Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 1 đến 40 - Hà Tấn Lực

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 1 đến 40 - Hà Tấn Lực

§4 GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ.

CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN.

1./ Mục tiêu :

1.1.Về kiến thức:

 Học sinh hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, khái niệm số thập phân dương, số thập phân âm.

1.2. Về kĩ năng:

 Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Có Về kĩ năng: cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân .

 Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lý.

1.3. Về thái độ:

 Rèn luyện tính cẩn thận chính xác cho học sinh khi thực hiện phép tính .

2./ NỘI DUNG HỌC TẬP:

 Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Có Về kĩ năng: cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân .

3./ Chuẩn bị :

1. Giáo viên

- Sgk, bảng phụ, phấn màu, vở bài tập, hình vẽ trục số để ôn lại giá trị tuyệt đối của một số nguyên a.

2. Học sinh

- Sgk, bảng phụ hoạt động nhóm, phấn màu, vở bài tập .

4./ TỔ CHỨC CC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :

4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện:và kiểm diện:

 Kiểm tra sĩ số học sinh.

4.2/ Kiểm tra miệng::

GV nêu câu hỏi kiểm tra :

HS1 : Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì ?

Tìm : .

Tìm x biết : ?

Đáp án :

Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số.

Cho HS nhận xét bài làm của bạn và đánh giá cho điểm.

 

doc 127 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 544Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 1 đến 40 - Hà Tấn Lực", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 1 – Tiết 1
Tuần dạy : 1
CHƯƠNG I : SỐ HỮU TỈ - SỐ THỰC
	 §1 TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ 
1/ Mục tiêu :
1.1.Về kiến thức: 
Hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh được các số hữu tỉ .
1.2. Về kĩ năng:
Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số N Z Q .
1.3. Về thái độ:
Biểu diễn được số hữu tỉ trên trục số , biết so sánh hai số hữu tỉ .
2./ Trọng tâm:
Hiểu được khái niệm số hữu tỉ, so sánh được các số hữu tỉ .
3./ Chuẩn bị :
 3.1. Giáo viên
Sgk, bảng phụ, phấn màu, vỡ bài tập .
3.2. Học sinh
Sgk, bảng phụ, phấn màu, vỡ bài tập .
4/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện:và kiểm diện:
Hướng dẫn học sinh phương pháp học bộ môn đại số 7.
Phân nhóm học tập .
4.2/ Kiểm tra miệng:
Giáo viên treo bảng phụ yêu cầu hai học sinh lên viết các số sau dưới dạng phân số :
3 = . ..
0,5 = . . .
-7 = . . .
-1,25= . . .
0 = . . .
2 = . . .
 = . . .
Gv dẫn vào bài mới : Các số này được gọi là số hữu tỉ .
4.3/ Tiến trình bài học 
Hoạt động 1 : Giới thiệu khái niệm số hữu tỉ 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
-Số hữu tỉ là gì ?
( Gọi một vài học sinh lập lại rồi cho ví dụ )
-Viết hai phân số bằng với phân số :
== 
 Học sinh rút ra kết luận .
Kí hiệu số hữu tỉ là gì ?
GV yêu cầu HS làm ?1. Cho hai học sinh lên bảng thực hiện.
( GV kiểm tra các em còn lại trên lớp).
GV yêu cầu học sinh lên bảng thực hiện ?2 .
( Hai HS lên bảng trình bày )
Có nhận xét gì về quan hệ giữa ba tập hợp số N , Q và Z .
GV treo bảng phụ giới thiệu sơ đồ biểu thị mối quan hệ giữa ba tập hợp số ?
N
Z
Q
Yêu cầu HS làm bài tập 1 trang 7 SGK ?
Cho 2 HS lên bảng thực hiện và các em còn lại làm vào tập tại lớp. 
1/ Số hửu tỉ :
Số hữu tỉ là số có thể viết dưới dạng với a ,b Z ; b 0 .
Các phân số bằng nhau biểu diễn cùng một số hữu tỉ .
Tập hợp số hữu tỉ được kí hiệu là Q
?1 ; ;
?2 Với : thì 
Với : thì 
Vậy : 
Bài 1/7 SGK.
Hoạt động 2 :Biểu diễn và so sánh số hữu tỉ 
Cho HS thực hiện ?3
Hs biểu diễn tiếp trên trục số 
( 1 hs lên bảng làm )
Gv giới thiệu cách biểu diễn như sgk trang 5 .
- Yêu cầu hs tự biểu diễn trên trục số .
( Gợi ý : nên viết dưới dạng phân số có mẫu dương ) 
Cho HS làm bài 2 /7 SGK ?
2/ Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số 
M
?3 
 0 1 
N
 -1 0
>
Gv cho HS đứng tại chỗ trả lời ?4
Hs điền vào ô trống .
VD1 : So sánh số hữu tỉ -0,6 và ?
Cho cả lớp tự làm . Sau đó gọi 1 hs lên bảng trình bày . 
VD2 : So sánh 2 số hữu tỉ và 0 ?
Qua hai ví dụ trên, em hãy cho biết để so sánh hai số hữu tỉ ta cần phải làm như thế nào ?
GV : giới thiệu về số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm, số 0.
Cho biết > 0số hữu tỉ dương.
Cho biết số hữu tỉ âm.
Vậy số 0 là số hữu tỉ âm hay dương ?
Gv yêu cầu HS làm ?5 
Cho 2 HS lên bảng trình bày.
3 / So sánh các số hữu tỉ :
?4 
 ( Vì 6 > 5)
VD1 : Qui đồng mẫu 2 phân số ta có
<
 ( Vì -5 > -6 ). 
0
<
VD2 : 
Để so sánh hai số hữu tỉ x ,y ta làm như sau :
Viết x ,y dưới dạng 2 phân số với cùng mẫu dương 
x = , y = ; ( m > 0 )
So sánh hai tử số, số hữu tỉ nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
Số hữu tỉ lớn hơn 0 gọi là số hửu tỉ dương .
Số hửu tỉ nhỏ hơn 0 gọi là số hửu tỉ âm .
Số hửu tỉ 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm.
?5 Số hữu tỉ dương : 
Số hữu tỉ âm : 
4.4. Câu hỏi và bài tập củng cố :
Số hữu tỉ là gì ?
Nêu mối quan hệ giữa 3 tập hợp N ,Q , Z
Thế nào là số hữu tỉ dương , số hữu tỉ âm ,số 0 .
Làm bài tập 4 trang 7 : vì b > 0 
Khi a , b cùng dấu dương .Ta có 
Khi a , b cùng dấu âm :không xét vì b > 0 
Khi a,b khác dấu : Do b > 0 nên a < 0 .Ta có 
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học về nhà :
-Nắm vững định nghĩa số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, so sánh hai số hữu tỉ.
-Bài tập về nhà : Bài 3,5/7 sgk _lưu ý phần hướng dẫn của sgk .
-Xem trước bài : “ Cộng , Trừ số hữu tỉ “ trang 7 sgk .
6./ PHỤ LỤC: :
Bài 2 – Tiết 2
Tuần dạy : 1
	 §2 CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ 
1/ Mục tiêu :
1.1.Về kiến thức: 
Học sinh nắm vững các quy tắc cộng , trừ số hữu tỉ , biết quy tắc “ chuyển vế ” trong tập hợp số hữu tỉ .
1.2. Về kĩ năng:
Có kỹ năng làm các phép cộng , trừ số hữu tỉ nhanh và đúng .
1.3. Về thái độ:
Rèn luyện tính cẩn thận chính xác cho học sinh .
2./ Trọng tâm:
- HS giải được các phép cộng , trừ số hữu tỉ nhanh và đúng .
3./ Chuẩn bị :
3.1. Giáo viên
Thước thẳng, phấn màu, máy tính con.
3.2. Học sinh
Sgk, thước thẳng, phấn màu, máy tính con.
4/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện:và kiểm diện:
Kiểm tra sĩ số học sinh.
4.2/ Kiểm tra miệng::
a / Muốn cộng hai phân số ta phải làm gì ? Tính : (5đ)
	b / Muốn trừ hai phân số ta phải làm gì ? Tính : (5đ)
4.3/ Tiến trình bài học :
Hoạt động 1 : Giới thiệu phép cộng hai số hữu tỉ 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Cộng trừ hai số hữu tỉ cũng giống như cộng hai phân số ( mở rộng ) ở lớp 6. Hãy tính ;
Yêu cầu 2 hs lên viết công thức : 
 x + y = 
 x – y = 
-y là gì của y ?
Yêu cầu HS làm ?1 
Tính
a/ 
b/
Gv yêu cần HS làm bài 6/10 Sgk.
1 / Cộng trừ hai số hữu tỉ 
Cho hai số hữu tỉ x , y ;
x = y = 
( a , b ,m Z ,m > 0)
x + y = ;
x –y = x + (-y) = ;
?1 
a/ 
b/ 
Hoạt động 2 : Quy tắc chuyển vế 
Yêu cầu hs nhắc lại quy tắc chuyển vế trong Z .
Với mọi x , y ,z Z 
x + y = z x = z –y ;
1 HS mở rộng quy tắc này trên Q, 1 HS lên bảng làm VD.
Tìm x Q : biết ;
Cho hs nhận xét đánh giá các bài làm trên bảng 
	Gv nhắc lại mấu chốt khi chuyển vế là “ Đổi dấu các số hạng ”
2 / Quy tắc chuyển vế 
Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức , ta phải đổi dấu số hạng đó.
Với mọi x , y ,z Q :
x + y = z x= z –y ;
Ví dụ 
GV yêu cầu HS làm ?2
Tìm x biết :
 a/ b/
Cho 2 HS lên bảng làm bài 9(a,b)/10 Sgk ?
Trong Z phép cộng có các tính chất cơ bản nào ?
Gv yêu cầu HS mở rộng phép cộng trong Q cũng có tính chất đó .
Yêu cầu 2 hs lên làm , mỗi em làm một cách .
 Cách làm nhanh gọn , chính xác .
?2 
a/ b/ 
 Bài 9(a,b)/10 Sgk
a/ b/
3 / Chú ý 
Phép cộng trong Q cũng có các tính chất như :
Giao hoán , kết hợp , cộng với số 0 , cộng với số đối : 
Tính :
4.4. Câu hỏi và bài tập cũng cố :
Bài 7/10 Sgk	
Chia lớp thành 4 nhóm , 2 nhóm làm câu a , 2 nhóm làm câu b . Sau đó cử đại diện 2 nhóm làm nhanh lên giải ( Xem nhóm nào làm được nhiều cách nhất ) ?
Ta có thể viết số hữu tỉ dưới dạng sau : là tổng của hai số hữu tỉ âm.
Ví dụ : ( Em hãy tìm thêm một ví dụ ).
Bài 10/10 Sgk 
Chia lớp thành 4 nhóm 2 nhóm làm cách 1 , 2 nhóm làm cách 2 ?
Cách 1 :
Cách 2
Gv nhấn mạnh lại phần chú ý .
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học về nhà :
Học bài .
Làm các bài tập 8 trang 9 , bài 9 c , d trang 10 .
Xem trước bài “ Nhân , chia số hữu tỉ”.
6./ PHỤ LỤC: 
Tiết 3
Tuần dạy : 12/9/2006.
	 §3 NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ 
I/ Mục tiêu :
1.Về kiến thức: 
Học sinh nắm vững các quy tắc nhân , chia phân số.
2. Về kĩ năng:
Có kỹ năng nhân chia số hữu tỉ nhanh và đúng.
3. Về thái độ:
Rèn luyện tính cẩn thận chính xác cho học sinh khi thực hiện phép tính .
II/ Chuẩn bị :
1. Giáo viên
Sgk, bảng phụ, phấn màu, vở bài tập .
2. Học sinh
Sgk, bảng phụ hoạt động nhóm, phấn màu, vở bài tập .
III/ NỘI DUNG HỌC TẬP:
Đặt vấn đề, hoạt động nhóm, vấn đáp.
IV/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện:
Kiểm tra sĩ số học sinh.
2/ Kiểm tra miệng:
	a / Muốn cộng , trừ hai số hữu tỉ x,y ta phải làm thế nào ? 
Viết công thức tổng quát ?
	b / Sữa các bài tập sau :
	Bài 8 trang 10 
	a / ; b / 
	c / d / 
	Bài 9 trang 10 
	c / -x - 	 d / ;
	 -x = - x = 
	 x = x = ;
Gv đặt vấn đề : Trong tập Q các số hữu tỉ, cũng có phép tính nhân, chia hai số hữu tỉ. Ví dụ .
Theo em sẽ thực hiện như thế nào ? Chúng ta sẽ nghiên cứu trong tiết học này.
3/ Tiến trình bài học 
Hoạt động 1 : Giới thiệu phép nhân hai số hữu tỉ 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Nhân hai số hữu tỉ cũng giống như nhân hai phân số . Hãy tính :
Yêu cầu HS viết công thức tổng quát
 x. y = ?
Ví dụ : ?
Gv : Phép nhân phân số có những tính chất gì ?
Yêu cầu HS làm bài 11(a,b,c)/12 Sgk ?
Gv: Phép nhân số hữu tỉ cũng có các tính chất như vậy.
GV đưa “ Tính chất phép nhân số hữu tỉ” lên bảng phụ.
HS ghi “ Tính chất phép nhân số hữu tỉ ” vào vở.
Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài 11/12 Sgk câu a,b,c ?
1. Nhân hai số hữu tỉ 
Cho hai số hữu tỉ x , y 
x = ; y = ;
x ;
Ví dụ
Phép nhân phân số có các tính chất : giao hoán, kết hợp, nhân với 1, tính chất phân phối của của phép nhân với phép cộng, các số khác 0 đều có số nghịch đảo.
Tính chất phép nhân số hữu tỉ :
Với 
Bài 11/12 Sgk
Hoạt động 2 : Giới thiệu phép chia hai số hữu tỉ 
gv :với 
áp dụng quy tắc chia phân số, hãy viết công thức chia x cho y.
yêu cầu hs viết công thức tổng quát
 x : y = ?
Ví dụ : 
GV yêu cầu HS làm phần ? trang 11 sgk ? ( cả lớp làm, cho 2 hs lên bảng thực hiện )
Tính : 
GV yêu cầu HS làm bài 12/10 sgk ?
ta có thể viết số hữu tỉ dưới các dạng sau:
a/ Tích của hai số hữu tỉ
Ví dụ : 
b/ Thương của hai số hữu tỉ 
2 / Chia hai số hữu tỉ 
Cho hai số hữu tỉ x , y 
x = ; y = 
Ví dụ : 
?
Bài 12/12 Sgk
Hoạt động 3 : Chu ùý
Gv gọi 1 HS đọc phần “chú y”ù trang 11 Sgk.
Hãy lấy ví dụ về tỉ số của hai số hữu tỉ ?
Tỉ số của 
Hai số hữu tỉ ta sẽ được học tiếp sau
a / -7 ; b / 1
3/ Chú ý 
 Thương của phép chia số hữu tỉ x cho số hữu t ... ểm A(3,y0) thuộc đồ thị hàm số 
y = -2x. tính y0 ?
b/ Điểm B(1,5;3) có thuộc đồ thị của hàm số y = -2x hay không ? Tại sao ?
c/ Vẽ đồ thị hàm số y = -2x ?
Muốn vẽ đồ thị hàm số đã cho ta phải làm như thế nào ?
Cần tìm thêm mấy điểm thuộc đồ thị hàm số ? ( Cần tìm thêm một điểm thuộc đồ thị hàm số y = -2x )
Cho HS lên bảng trình bày vẽ đồ thị
 hàm số ?
II/ Đồ thị hàm số :
Đồ thị hàm số là một đường thẳng đi nqua gốc tọa độ.
Bài tập
a/ A(3,y0) thuộc đồ thị hàm số y = -2x. Ta thay x = 3 và y = y0 vào y = -2x
y0 = -2.3
y0 = -6
b/ Xét điểm B(1,5;3)
Ta thay x = 1,5 vào công thức y = -2x
y = -2 .1,5
y = -3 
Vậy điểm B không thuộc đồ thị hàm số 
y = -2x
c/ Vẽ đồ thị hàm số y = -2x
Do đồ thị hàm số y = -2x đi qua O(0,0)
Cho x = -1 thì y = 2. Ta có A(-1,2)
5./ TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học về nhà
Làm lại các bài tập đã làm.
Chuẩn bị ôn tập Về kiến thức: đã học, chuẩn bị thi HK I. 
Cần mang theo đầy đủ các dụng cụ học tập
6./ PHỤ LỤC: 
Tiết 37
Tuần dạy: 19
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
1./ MỤC TIÊU : 
1.1.Về kiến thức: 
Củng cố về kiến thức đã học cho học sinh qua bài kiểm tra học kì I.
1.2. Về kĩ năng:
Rèn luyện về kĩ năng về giải các bài toán trong học kì I.
1.3. Về thái độ:
Giáo dục tính cẩn thận chính xác cho học sinh.
2./ NỘI DUNG HỌC TẬP:
	-Củng cố kiến thức đã học và sửa sai các bài tập.
3./ Chuẩn bị :	
3.1. Giáo viên: đềà và đáp án.
3.2. Học sinh: kiến thức cũ để sửa bài.
4./ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện:
Kiểm tra sĩ số học sinh.
4.2/ Kiểm tra miệng:
4.3/ Tiến trình bài học:
	Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Câu 1 : Từ tỉ lệ thức ta có thể suy ra điều gì ?
Từ đó ta xét xem các câu A, B, C, D câu nào có được điều đó.
Câu 2 : thì x là bao nhiêu ? Từ đó ta có x2 ?
Câu 3 : 
Câu 4 : Tổng các góc trong một tam giác là bao nhiêu ?
Ta có : . Vậy 
I/ Trắc nghiệm
Câu 1 : Từ 
Câu đúng là câu C.
Câu 2 : Câu D là câu đúng.
Câu 3 : . Câu C là câu đúng.
Câu 4 : 
Ta có : 
Mà 
Câu B là câu đúng.
Từ ta có thể suy ra điều gì ? Từ đó ta có thể tìm x.
Để vẽ đồ thị hàm số y = -2x ta làm như thế nào ?
Cần tìm thêm mấy điểm thuộc đồ thị hàm số y = -2x.
Ta có thể ứng dụng tình chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán trên.
II/ Tự luận
1/ Tìm x
2/ Vẽ đồ thị hàm số y = -2x
Do y = -2x luôn luôn đi qua O(0,0).
Cho x = 1 => y = -2. Vậy A(1,-2).
3/ Gọi 3 cạnh của tam giác là x, y, z
Ta có :
Vậy ba cạnh của tam giác là 9cm, 12cm, 15cm.
V/ Rút kinh nghiệm 
Bài 7 – Tiết 38	
Tuần dạy : 19
ĐỒ THỊ HÀM SỐ y = ax ( a ¹ 0 )
1./ Mục tiêu : 
1.1.Về kiến thức: 
Hiểu được khái niệm đồ thị hàm số, hàm số y = ax.
Thấy được ý nghĩa của đồ thị trong thực tiễn và trong nghiên cứu hàm số.
1.2. Về kĩ năng:
Biết cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax.
1.3. Về thái độ:
Rèn luyện tính cẩn thận chính xác cho học sinh.
2./ NỘI DUNG HỌC TẬP:
HS vẽ được đồ thị của hàm số y = ax.
3./ Chuẩn bị :
3.1. Giáo viên
Thước thẳng có chia khoảng.
3.2. Học sinh
Thước thẳng có chia khoảng.
4./ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện:
Kiểm tra sĩ số học sinh.
4.2/ Kiểm tra miệng:
HS vẽ một hệ trục tọa độ và biểu diễn các điểm A(1,3); B(-2,2); C(-1,2); D(,-3) ? (10đ)
+Đáp án:
4.3/ Tiến trình bài học:
	Hoạt động 1 ( 7 phút)
(1).Mục tiêu:
-Kiến thức: nắm được khái niệm đồ thị của hàm số .
-Kĩ năng:
(2).Phương pháp, phương tiện dạy học: gợi mở, vấn đáp.
(3).Các bước của hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
GV chiếu hình 23 trang 71 –SGK và giới thiệu cho học sinh là đồ thị hàm số 
y = f(x) 
 a/ Tập hợp
 b/ GV đưa bảng hệ thống tọa độ đã được vẽ sẵn . HS lên bảng điền vào theo yêu cầu bài toán ?
Gv : (chiếu) định nghĩa đồ thị của hàm số 
y = f(x) ?
1/ Đồ thị của hàm số là gì
?1
Đồ thị hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu các cặp giá trị (x ; y) trên mặt phẳng tọa độ.
Đồ thị của hàm số y = f(x) đã cho gồm 5 điểm M, N, P, Q, R như trong hình 23 Sgk.
	Hoạt động 2 ( 23 phút)
(1).Mục tiêu:
-Kiến thức: Đồ thị của hàm số y = f(x)
-Kĩ năng:
(2).Phương pháp, phương tiện dạy học: vấn đáp, thuyết trình, trực quan
(3).Các bước của hoạt động:
Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?2 và rút ra nhận xét ?
Cho đại diện nhóm lên bảng trình bày bài làm của nhóm mình và cho điểm nhóm làm bài tốt.
Từ khẳng định trên, để vẽ được đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) ta cần biết mấy điểm của đồ thị ?
Yêu cầu HS làm ?4
Cần xác định thêm một điểm A thuộc đồ thị hàm số ?
Cho HS đọc phần nhận xét Sgk trang 71 ?
Cho HS làm ví dụ : 
Vẽ đồ thị hàm số y = - 1,5x ?
Gv : Hãy nêu các bước làm .
( Xác định thêm một điểm thuộc đồ thị hàm số khác điểm O. Chẳng hạn A(-2,3).
Vẽ đường thẳng OA, đường thẳng đó là đồ thị hàm số y = -1,5x.)
2/ Đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0)
?2
a/ A(-2,-4); B(-1,-2); O(0,0); C(1,2); D(2,4)
 y
2
4
1
2
x
-4
-2
-1
-2
A
B
C
D
·
·
·
·
b/
c/ Các điểm còn lại có nằm trên đường thẳng qua hai điểm (-2,-4) và (2,4).
 TQ: Đồ thị của hàm số y = ax (a ≠ 0) là đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
?3
Để vẽ đồ thị của hàm số y = ax (a ≠ 0) ta cần biết 2 điểm phân biệt của đồ thị.
?4
Vẽ đồ thị y = 0,5x ?
a) Điểm A(2;1)
b) Đồ thị hàm số y= 0,5x là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ và điểm A(2;1)
x
y
A
y = 0,5x
O
2
4
Ví dụ :
Vẽ đồ thị hàm số y = -1,5x
Đồ thị hàm số y= -1,5x là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ và điểm A(-2;3)
y = -1,5x
-2
-3
3
O
1
2
x
y
A
·
5./ TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
	5.1./ Tổng kết:
Cho HS làm bài 39/71 Sgk ?
Quan sát các đồ thị bài 39 trả lời câu hỏi bài 40/71 Sgk ?
Nếu a > 0 đồ thị nằm ở các góc phần tư I và III.
Nếu a < 0 đồ thị nằm ở các góc phần tư II và IV.
5.2./ Hướng dẫn học tập:
Nắm vững các kết luận và cách vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0)
Bài tập về nhà 41,42,43/72,73 Sgk ?
6./ PHỤ LỤC:
Bài 7 – Tiết 39	
Tuần dạy : 19
 LUYỆN TẬP 
1./ Mục tiêu : 
1.1.Về kiến thức: 
Thấy được ý nghĩa của đồ thị trong thực tiễn và trong nghiên cứu hàm số .
1.2. Về kĩ năng:
Biết cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax một cách nhanh gọn, kiểm tra điểm thuộc đồ thị, điểm không thuộc đồ thị hàm số. Biết cách xác định hệ số a khi biết đồ thị hàm số.
1.3. Về thái độ:
Rèn luyện tính cẩn thận chính xác cho học sinh.
2./ NỘI DUNG HỌC TẬP:
HS vẽ được đồ thị của hàm số y = ax.
3./ Chuẩn bị :
3.1. Giáo viên
thước thẳng.
3.2. Học sinh
thước thẳng.
4./ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện:
Kiểm tra sĩ số học sinh.
4.2/ Kiểm tra miệng:
HS 1 : Sữa bài 41/72 Sgk ? ( 10 điểm ) 
Trả lời:
Thay vào y= -3x ta được y = 1 
bằng tung độ của A Þ thuộc đồ thị hàm số.
Thay vào y= -3x ta được y=1 khác với tung độ 
điểm B Þ không thuộc đồ thị hàm số.
tương tự C (0;0) thuộc đồ thị hàm số.
4.3/ Tiến trình bài học:
	Hoạt động 1 ( 15 phút)
(1).Mục tiêu:
-Kiến thức: Luyện tập các bài tập có hình vẽ sẳn
-Kĩ năng:
(2).Phương pháp, phương tiện dạy học: gợi mở, vấn đáp, trình bày bảng.
(3).Các bước của hoạt động:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Treo bảng phụ hình 26 Sgk, cho HS làm bài 42/72 Sgk ?
Xác định hệ số a.
Gv : đọc tọa độ điểm A, nêu cách tính hệ số a.
b/ Đánh dấu điểm trên đồ thị có hoành độ bằng 
c/ Đánh dấu điểm trên đồ thị có tung độ bằng (-1).
Treo bảng phụ hình 27 cho HS đứng tại chỗ trả lời bài 43/72 Sgk ?
Bài 42 trang 72
a/ Điểm A có tọa độ là (2 ;1). Thay x = 1 ; y = 2 vào công thức y = ax ta tính được a : 
1 = a.2 a = 
b/ Từ điểm trên trục hoành vẽ đường thẳng song song trục tung cắt đồ thị tại điểm B. là điểm cần đánh dấu.
c/ Từ điểm -1 trên trục tung vẽ đường thẳng song song trục hoành cắt đồ thị tại điểm C. là điểm cần đánh dấu.
Bài 43 trang 72
a/ Thời gian chuyển động của người đi bộ là 4 giờ, của người đi xe đạp là 2 giờ.
b/ Quãng đường đi được của người đi bộ là 20km, của người đi xe đạp là 30km.
c/ Từ đó suy ra :
Vận tốc người đi bộ là: V1 = = = 5 (km/h)
Vận tốc người xe đạp là: V2 = = = 15 (km/h)
	Hoạt động 2 ( 20 phút)
(1).Mục tiêu:
-Kiến thức: Luyện tập các bài tập tự vẽ đồ thị hàm số.
-Kĩ năng:
(2).Phương pháp, phương tiện dạy học: vấn đáp, thuyết trình, trực quan
(3).Các bước của hoạt động:
-1
x
 y
-2
2,5
-2
1
2
-3
y = f(x) = - 0,5x
3
-5
4
·
·
·
·
O
A
Cho HS hoạt động nhóm bài 44/73 Sgk ?
Gv quan sát, hướng dẫn và kiểm tra các nhóm làm việc.
Gv nhấn mạnh cách sử dụng đồ thị để từ x tìm y và ngược lại.
Cho điểm nhóm làm bài tốt.
Chiếu hình 29 Sgk cho HS làm bài 47/74 Sgk ?
Bài 44/73 Sgk
Đồ thị hàm số y = -0,5x là đường thẳng OA. Trên đồ thị ta thấy:
a/ f(2) = -1 b/ y = -1 x = 2 
 f(-2) = 1 y = 0 x = 0
 f(4) = -2 y = 2,5 x = -5
 f(0) = 0
c/ y 0.
 y > 0 ứng với phần đồ thị nằm trên trục hoành và bên trái trục tung nên x < 0.
Bài 47/74 Sgk
Khi x = -3 thì y = 1 1 = a.(-3) a = 
Đồ thị hàm số là một đường thẳng đi qua điểm (-3;1) nên hàm số đó là y = x
5./ TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
	5.1./ Tổng kết:
 	-GV: Đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) là đường thẳng như thế nào ?
-GV: Muốn vẽ đồ thị hàm số y = ax ta tiến hành như thế nào ?
-GV: Những điểm có tọa độ như thế nào thì thuộc đồ thị hàm số y = f(x) ?
( Những điểm có tọa độ thỏa mãn công thức của hàm số y = f(x) thì thuộc
 đồ thị hàm số y = f(x))
_GV: yêu cầu HS nêu bài học kinh nghiệm
_HS:vài em nêu bài học và ghi bài vào tập
	5.2./ Hướng dẫn học tập:
-Nắm vững các kết luận và cách vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0)
-Bài tập về nhà 45/Sgk 73
6./ PHỤ LỤC:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_tiet_1_den_40_ha_tan_luc.doc