I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức : Củng cố điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn.
- Kĩ năng : Rèn luyện kỹ năng viết 1 phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn và ngược lại ( thực hiện với các số thập phân vô hạn tuần hoàn chu kỳ có từ 1 2 chữ số ).
- Thái độ : Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II. CHUẨN BỊ :
· Giáo viên :Bảng phụ ghi nhận xét ( 33/SGK ), bài tập, bài giải mẫu.
· Học sinh :Máy tính bỏ túi, bảng phụ nhóm.
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
-Phương pháp tích cực hoá hoạt động của HS.
-Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề.
-Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ.
-Phương pháp thực hành củng cố kiến thức.
Tiết 14 Ngày dạy : 5/10 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Kiến thức : Củng cố điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn. - Kĩ năng : Rèn luyện kỹ năng viết 1 phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn và ngược lại ( thực hiện với các số thập phân vô hạn tuần hoàn chu kỳ có từ 1 à 2 chữ số ). - Thái độ : Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. II. CHUẨN BỊ : Giáo viên :Bảng phụ ghi nhận xét ( 33/SGK ), bài tập, bài giải mẫu. Học sinh :Máy tính bỏ túi, bảng phụ nhóm. III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: -Phương pháp tích cực hoá hoạt động của HS. -Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề. -Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ. -Phương pháp thực hành củng cố kiến thức. IV. TIẾN TRÌNH : 4.1➀ Ổn định : . 4.2➁ KT bài cũ : Nêu điều kiện để 1 phân số tối giản với mẫu dương viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. 68a/34 SGK Phát biểu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân. 68b/34 SGK 4.3➂ Bài mới : 69 / 34 SGK Viết tháng dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn ( viết gọn ). Gọi 1 học sinh lên bảng dùng máy tính thực hiện phép chia và KQ viết gọn, cả lớp làm vào vở – 3 học sinh đem tập chấm. 71/35 SGK Viết các phân số dưới dạng số thập phân. Gọi 1 học sinh lên bảng viết, cả lớp làm vào vở. Hoạt động nhóm. 85/15 SBT, 87/15 SBT Nhóm 1, 2 làm bài tập 85/15. Nhóm 3,4 làm bài tập 87/15. 85/15 SBT Giải thích tại sao các phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn => viết chúng dưới dạng đó. 87/15 SBT Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn , viết chúng dưới dạng đó. Đại diện 2 nhóm lên trình bày – GV nhận xét cho điểm ( kiểm tra 2 nhóm còn lại ). 70/35 SGK Viết số thập phân hữu hạn sau dưới dạng phân số : a/ 0,32 b/ -0,124 c/ 1,28 GV hướng dẫn học sinh cách làm câu a, b. Câu c, d học sinh tự làm. Gọi 2 học sinh lên bảng. 88/15 SBT Viết các số thập phân dưới dạng phân số a/ 0,(5) GV hướng dẫn cách làm. b/ 0,(34) c/ 0,(123) 2 học sinh lên bảng – cả lớp làm vào vở. 72/35 SGK Đọc các số sau có bằng nhau ? 0,(31) ; 0,3(13) 90/15 SBT Tìm số hữu tỉ a : x < a < y biết a/ x = 313,3543 y = 314,1762 Có bao nhiêu số a ? Ví dụ ? Học sinh lấy ví dụ số hữu tỉ a là số nguyên, là số thập phân hữu hạn, là số thập phân vô hạn tuần hoàn. b/ x = -35,2475 y = -34,9628 4.4/ Củng cố và luyện tập: Qua bài 70/35 SGK ta rút ra được điều gì ? Bài tập 88/15 SBT ? Hoặc 0,(a) = I. Sửa bài tập cuÕ : Nhận xét / 33 SGK. 68a / SGK a/. Các phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. b/. II. Luyện tập : Dạng 1: Viết phân số hoặc một thương dưới dạng số thập phân. a/ 8,5 : 3 = 2,8(3) b/ 18,7 : 6 = 3,11(6) c/ 58 : 11 = 5,(27) d/ 14,2 : 3,33 = 4,(264) 71/35 SGK 85/15 SBT Các phân số này đều ở dạng tối giản, mẫu không chứa thừa số nguyên tố nào khác 2 và 5. 87/15 SBT Các phân số này đều ở dạng tối giản, mẫu có chứa thừa số nguyên tố khác 2 và 5. Dạng 2 : Viết số thập phân dưới dạng phân số. a/ 0,32 = b/ -0,124 = c/ 1,28 = d/ -3,12 = 88/15 SBT a/ 0,(5) = 0,(1).5 = b/ 0,(34) = 0,(01).34 = c/ 0,(123) = 0,(001).123 = Dạng 3 : Bài tập về thứ tự. 72/35 SGK 0,(31) = 0,31313131 0,3(13) = 0,313131313 Vậy 0,(31) = 0,3(13) 90/15 SBT a/ có vô số số a Ví dụ : a = 313,96 , a = 314 a = 313,(97) b/ Ví dụ : a = -35 , a = -35,(12) a = -35,2 III. Bài học kinh nghiệm : - Muốn viết một số thập phân hữu hạn sang phân số, ta viết số đó dưới dạng phân số thập phân có mẫu là luỹ thừa của 10 - Muốn viết một số thập phân vô hạn tuần hoàn sang phân số . Nếu phần thập phân mà chu kỳ có 1 chữ số thì ta lấy phần thập phân nhân với 0,(1). . Nếu phần thập phân mà chu kỳ có 2 chữ số thì ta lấy phần thập phân nhân với 0,(01). . . 4.5➄ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : Luyện thành thạo cách viết : phân số thành số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn và ngược lại. Xem trước bài “Làm tròn số”.Tìm ví dụ thực tế về làm tròn số.Tiết sau mang máy tính bỏ túi. Làm thêm bài tập : Một trường học có 425 học sinh, số học sinh khá giỏi có 302 em. Tính tỉ số phần trăm học sinh khá giỏi của trường đó. V. RÚT KINH NGHIỆM :
Tài liệu đính kèm: