A. Mục tiêu:
- Thông qua tiết luyện tập, củng cố các kiến thức về tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch
- Có kĩ năng sử dụng các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để vận dụng giải toán nhanh và đúng.
- HS mở rộng thông qua các bài toán tính chất thực tế
B. Chuẩn bị:
GV- Bảng phụ
HS :- Kiểm tra 15'
C. Tiến trình bài giảng:
I.ổn định lớp (1')
II. Kiểm tra 15':
Câu 1: Hai đại lượng x và y là tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch
Ngày soạn: 24/11/2012 Ngày dạy: 26/11/2012 Tiết : 29 LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: - Thông qua tiết luyện tập, củng cố các kiến thức về tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch - Có kĩ năng sử dụng các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để vận dụng giải toán nhanh và đúng. - HS mở rộng thông qua các bài toán tính chất thực tế B. Chuẩn bị: GV- Bảng phụ HS :- Kiểm tra 15' C. Tiến trình bài giảng: I.ổn định lớp (1') II. Kiểm tra 15': Câu 1: Hai đại lượng x và y là tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch a) x -1 1 3 5 y -5 5 15 25 b) x -5 -2 2 5 y -2 -5 5 2 c) x -4 -2 10 20 y 6 3 -15 -30 Câu 2: Hai người xây 1 bức tường hết 8 h. Hỏi 5 người xây bức tường đó hết bao nhiêu lâu (cùng năng xuất) III. Luyện tập : Hoạt động của thầy, trò Ghi bảng - Y/c học sinh làm bài tập 19 - HS đọc kĩ đầu bài, tóm tắt. ? Cùng với số tiền để mua 51 mét loại I có thể mua được bao nhiêu mét vải loại II, biết số tiền 1m vải loại II bằng 85% số tiền vải loại I - Cho học sinh xác định tỉ lệ thức - HS có thể viết sai - HS sinh khác sửa - Y/c 1 học sinh khá lên trình bày - HS đọc kĩ đầu bài ? Hãy xác định hai đại lượng tỉ lệ nghịch - HS: Chu vi và số vòng quay trong 1 phút - GV: x là số vòng quay của bánh xe nhỏ trong 1 phút thì ta có tỉ lệ thức nào. - HS: 10x = 60.25 hoặc - Y/c 1 học sinh khá lên trình bày. BT 19 (12') Cùng một số tiền mua được : 51 mét vải loại I giá a đ/m x mét vải loại II giá 85% a đ/m Vâỵ số mét vải và giá tiền 1 mét là hai đại lượng tỉ lệ nghịch : (m) TL: Cùng số tiền có thể mua 60 (m) BT 23 (tr62 - SGK) Số vòng quay trong 1 phút tỉ lệ nghịch với chu vi và do đó tỉ lệ nghịch với bán kính. Nếu x gọi là số vòng quay 1 phút của bánh xe thì theo tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch ta có: TL: Mỗi phút bánh xe nhỏ quay được 150 vòng IV. Củng cố: (3') ? Cách giải bài toán tỉ lệ nghịch HD: - Xác định chính xác các đại lượng tỉ lệ nghịch - Biết lập đúng tỉ lệ thức - Vận dụng thành thạo tính chất tỉ lệ thức V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Ôn kĩ bài - Làm bài tập 20; 22 (tr61; 62 - SGK); bài tập 28; 29 (tr46; 47 - SBT) - Nghiên cứu trước bài hàm số. Ngày soạn:24/11/2012 Ngày dạy:28/11/2012 Tiết : 30 HÀM SỐ A. Mục tiêu: 1- Kiến thức : HS biết được khái niệm hàm số 2- Kĩ năng : Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản (bằng bảng, bằng công thức) - Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số. 3- Thái độ : HS có ý thức trong giờ học , yêu thích môn học . B. Chuẩn bị: GV : thước thẳng. HS : Đồ dùng học tập C. Tiến trình bài giảng: I.ổn định lớp (1') II. Kiểm tra bài cũ: (') III. Bài mới: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - GV nêu như SGK - HS đọc ví dụ 1 ? Nhiệt độ cao nhất khi nào, thấp nhất khi nào. - HS: + Cao nhất: 12 giờ + Thấp nhất: 4 giờ - Y/c học sinh làm ?1 - HS đọc SGK ? t và v là 2 đại lượng có quan hệ với nhau như thế nào. - HS: 2 đại lượng tỉ lệ nghịch ? Nhìn vào bảng ở ví dụ 1 em có nhận xét gì. - HS: Nhiệt đọ T phụ thuộc vào sự thay đổi của thời điểm t. ? Với mỗi thời điểm t ta xác định được mấy giá trị nhiệt độ T tương ứng. - HS: 1 giá trị tương ứng. ? Tương tự ở ví dụ 2 em có nhận xét gì. - GV: ở ví dụ 3 ta gọi t là hàm số của v. Vậy hàm số là gì phần 2 ? Quan sát các ví dụ trên, hãy cho biết đại lượng y gọi là hàm số của x khi nào. - HS: Mỗi giá trị của x chỉ xác định được 1 đại lượng của y. - GV đưa bảng phụ nội dung khái niệm lên bảng. - 2 học sinh đọc lại - HS đọc phần chú ý ? Đại lượng y là hàm số của đại lượng x thì y phải thoả mãn mấy điều kiện là những điều kiện nào. - HS: + x và y đều nhận các giá trị số + Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x + Với mỗi giá trị của x chỉ có 1 giá trị của y. - GV treo bảng phụ bài tập 24 - Cả lớp làm bài ? Phải kiểm tra những điều kiện nào. - Kiểm tra 3 điều kiện 1. Một số ví dụ về hàm số (18') * Ví dụ1: * Ví dụ 2: m = 7,8V ?1 V = 1 m = 7,8 V = 2 m = 15,6 V = 3 m = 23,4 V = 4 m = 31,2 * Ví dụ 3: ?2 2. Khái niệm hàm số (15') * Khái niệm: SGK * Chú ý: SGK BT 24 (tr63 - SGK) y là hàm số của đại lượng x IV. Củng cố: (9') - Y/c học sinh làm bài tập 24 (tr64 - SGK) y = f(x) = 3x2 + 1 - Y/c học sinh làm bài tập 25 (tr64 - SGK) (Cho thảo luận nhóm lên trình bày bảng) V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Nẵm vững khái niệm hàm số, vận dụng các điều kiện để y là một hàm số của x. - Làm các bài tập 26 29 (tr64 - SGK)
Tài liệu đính kèm: