I- MỤC TIÊU:
- Kiến thức:+ HS hiểu khái niệm hàm số.
+ Biết cách tính giá trị của hàm số.
- Kỹ năng: + Nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong các trường hợp cho bằng bảng và bằng công thức.
+ Tính đúng giá trị của hàm số.
- Thái độ: +Cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II- CHUẨN BỊ:
- GV: Máy tính bỏ túi.
- HS: Máy tính bỏ túi.
III- PHƯƠNG PHÁP:
- Đặt và giải quyết vấn đề.
IV- TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện lớp 7A1:
7A2:
7A3:
2. Kiểm tra bài cũ:
Tuần: 16 Tiết: 33 ND: 30/11/2009 HÀM SỐ MỤC TIÊU: Kiến thức:+ HS hiểu khái niệm hàm số. + Biết cách tính giá trị của hàm số. Kỹ năng: + Nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong các trường hợp cho bằng bảng và bằng công thức. + Tính đúng giá trị của hàm số. Thái độ: +Cẩn thận, chính xác trong tính toán. CHUẨN BỊ: GV: Máy tính bỏ túi. HS: Máy tính bỏ túi. PHƯƠNG PHÁP: - Đặt và giải quyết vấn đề. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện lớp 7A1: 7A2: 7A3: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV: khi nào thì đại lượng y được gọi là tỉ lệ thuận với đại lượng x? (4 đ) - GV: Viết công thức thể hiện tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận? (6 đ) - Giáo viên gọi một học sinh lên bảng. - Giáo viên yêu cầu học sinh phát biểu lý thuyết trước. - Cho học sinh nhận xét lý thuyết. - Giáo viên nhận xét lý thuyết và cho học sinh viết công thức. - GV: em hãy cho biết bạn viết công thức đúng hay chưa? - HS: nhận xét. - Giáo viên đánh giá, chấm điểm. Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = k.x (k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k. Tính chất: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS NỘI DUNG - Giáo viên nêu vấn đề: trong thực tiễn và trong toán học ta thường gặp các đại lượng thay đổi phụ thuộc vào sự thay đổi của đại lượng khác. - Giáo viên đưa ví dụ 1 lên bảng. - GV: em hãy cho biết nhiệt độ cao nhất và thấp nhất vào thời gian nào? - HS: cao nhất vào lúc 12 giờ trưa và thấp nhất vào lúc 18 giờ. - GV: qua bảng trên em thấy nhiệt độ phụ thuộc vào thời gian và khi thời gian thay đổi thì nhiệt độ cũng thay đổi theo. - GV: nêu ví dụ 2. - Giáo viên cho học sinh tính giá trị tương ứng của m khi V = 1; 2; 3; 4. - GV: học sinh nhận xét. - GV: nhận xét. - HS: đọc đề bài ví dụ 3. - GV: em hãy cho biết v và t quan hệ tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch? - HS: tỉ lê nghịch - GV: vậy hệ số tỉ lệ a bằng bao nhiêu? - HS: 50. - GV: cho học sinh tính các giá trị tương ứng điền vào ô trống. - Học sinh nhận xét bài làm. - Giáo viên nhận xét bài làm và nhắc lại cách tìm giá trị điền vào ô trống. - GV: nên nhận xét như ở SGK. - GV: vậy khi nào thì đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x? - Học sinh phát biểu định nghĩa như ở SGK. - Giáo viên nêu nội dung chú ý như ở SGK. - GV: trong trường hợp khi x thay đổi thì y luôn nhận đúng 1 giá trị duy nhất không thay đổi thì khi đó ta gọi y vẫn gọi là hàm số của x và y gọi là hàm hằng. Một số ví dụ về hàm số: VD1: t giờ) 0 4 8 12 16 20 T (0C) 20 18 22 26 24 21 VD2: m = 7,8 . V Khi V= 1 thì m = 7,8 . 1 = 7,8 Khi V= 2 thì m = 7,8 . 2 = 15,6 Khi V= 3 thì m = 7,8 . 3 = 23,4 Khi V= 4 thì m = 7,8 . 4 = 31,2 VD3: ? 2 v (km/h) 5 10 25 50 t (giờ) 10 5 2 1 Nhận xét: Khái niệm hàm số: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x gọi là biến số. Chú ý: 4. Củng cố và luyện tập: - GV: em hãy cho biết khi nào thì đại lượng y gọi là hàm số của đại lượng x? - HS: phát biểu khái niệm. - GV: đưa bảng phụ có ghi sẳn đề bài lên bảng. - GV: y có phải là hàm số của đại lượng x hay không? - HS: đọc đề bài. - GV: gọi một học sinh lên bảng làm, các em còn lại làm vào vở. - GV: em hãy nhận xét bài làm của bạn? - HS: nhận xét, góp ý. Bài tập 24: y là hàm số của x vì khi x thay đổi thì y luôn nhận được một giá trị tương ứng. Bài tập 25: y = f(x) = 3x2 + 1. f(1) = 3.(1)2 + 1 = 4 f(3) = 3.(3)2 + 1 = 28 5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Học khái niệm hàm số. Đọc kỹ nội dung 2 phần chú ý ở SGK. Xem lại bài tập ?1, ?2, bài tập 24, 25 đã làm hôm nay. Làm bài tập 26 SGK/64. Chuẩn bị các bài tập phần luyện tập. Mang máy tính bỏ túi. RÚT KINH NGHIỆM .:
Tài liệu đính kèm: