Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 34: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Ngô Thiện Chính

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 34: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Ngô Thiện Chính

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố khái niệm đồ thị của hàm số, đồ thị của hàm số y = a x ( a 0).

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng vẽ đồ thị của hàm số y = a x ( a 0), biết kiểm tra điểm thuộc đồ thị, điểm không thuộc đồ thị hàm số. Biết cách xác định hệ số a khi biết đồ thị của hàm số

3.Thái độ: Thấy được ứng dụng của đồ thị trong thực tiễn.

II. CHUẨN BỊ:

1. Thầy: Bảng phụ ghi đề bài tập. bảng phụ, máy tính casio

2. Trò:. Bài cũ, bài tập theo hướng dẩn, máy tính casio

III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp gợi mở + Nêu và giải quyết vấn đề +Dạy học hợp tác

IV. Tiến trình bài giảng:

1. Ổn định lớp (1’)

7C: Tổng số: 31 Vắng: .( )

7E: Tổng số: 32 Vắng: .( )

7G: Tổng số: 31Vắng: .( )

 

doc 2 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 432Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 34: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Ngô Thiện Chính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
Tiết 34
Ngày soạn: 10/12/2010
Ngày dạy: 7C: 20/12/2010 7E:15 /12/2010	 7G:15/12/2010 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố khái niệm đồ thị của hàm số, đồ thị của hàm số y = a x ( a0).
2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng vẽ đồ thị của hàm số y = a x ( a0), biết kiểm tra điểm thuộc đồ thị, điểm không thuộc đồ thị hàm số. Biết cách xác định hệ số a khi biết đồ thị của hàm số
3.Thái độ: Thấy được ứng dụng của đồ thị trong thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Thầy: Bảng phụ ghi đề bài tập. bảng phụ, máy tính casio
2. Trò:. Bài cũ, bài tập theo hướng dẩn, máy tính casio
III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp gợi mở + Nêu và giải quyết vấn đề +Dạy học hợp tác 
IV. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp (1’) 
7C: Tổng số: 31 Vắng: ......(	)
7E: Tổng số: 32 Vắng: ......(	)
7G: Tổng số: 31Vắng: ......(	)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 
 HS1: Đồ thị của hàm số y = f(x) là gì?
 - Vẽ hệ trục toạ đọ O xy đồ thị các hàm số: y = 2x, y = 4x trên cùng một hệ trục. Hỏi đồ thị các hàm số này nằm trong các góc phần tư nào?.
 HS2:- Đồ thị của hàm số y = a x ( a0) là đường ntn?
 - Vẽ đồ thị của hàm số: y = -0,5x; y = -2x trên cùng một hệ trục. Hỏi đồ thị các hàm số này nằm trong các góc phần tư nào?.
3. Bài mới:
1) Đặt vấn đề: Như vậy chúng ta đã biết về hàm số đồ thị hàm số y = a x ( a0). Và cách vẽ đồ thị hàm số này. Để giúp các em thành thạo hơn cách vẽ đồ thị. kiểm tra điểm thuộc đồ thị, điểm không thuộc đồ thị hàm số. Biết cách xác định hệ số a khi biết đồ thị của hàm số hôm nay chúng ta cùng luyện tập.
2) Triển khai bài:
TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
14’
8’
8’
a. Hoạt động 1:
GV cho HS làm bài tập 41 SGK.
GV hướng dẫn: Điểm M(x0;y0) thuộc đồ thị hàm số y = f(x) nếu y0 = f(x0)
Xét điểm A 
Ta thay x = - vào y = -3x
	y = (-3). (- ) = 1
	điểm A thuộc đồ thị của hàm số y = -3x.
Tương tự hãy xét điểm B và C.
HS làm vào vở, hai hS lên bảng, mỗi HS xét 1 điểm.
GV yêu cầu HS làm bài tập 42 ở sgk.
a) Xác định hệ số a.
GV đọc toạ độ điểm A, nêu cách tính hệ số a.
b) Đánh dấu điểm trên đồ thị có hoành độ bằng .
c) Đánh dấu điểm trên đồ thị có tung độ bằng -1
Bài tập 44/sgk
GV cho hS hoạt động nhóm bài tập 44 ở sgk.
HS cả lớp hoạt động nhóm.
GV quan sát, hướng dẫn và kiểm tra các nhóm làm việc.
Đại diện nhóm lên bảng trình bày bài.
GV nhấn mạnh cách sử dụng đồ thị để từ x tìm y và ngược lại.
GV nên cho điểm một vài nhóm làm tốt.
HS đọc đề bài tập 43 ở sgk.
HS cả lớp làm bài tập 43 vào vở.
Bài tập 41/sgk:
Điểm A thuộc đồ thị của hàm số y = -3x.
Điểm B không thuộc đồ thị của hàm số y = -3x.
Điểm C (0 ; 0) thuộc đồ thị của hàm số y = -3x.
Bài tập 42/sgk:
a) A (2 ; 1). Thay x = 2; y = 1 vào công thức y = ax ta có: 1 = a.2 a = 
b) Điểm B 
c) Điểm C (-2 ; -1)
Bài tập 44/sgk:
a) f(2) = -1; f(-2) = 1; f(4) = -2; f(0) = 0
b) y = -1 x = 2
 y = 0 x = 0
 y = 2,5 x = -5.
c) y dương x âm
 y âm x dương. 
Bài tập 43/sgk:
a) Thời gian chuyển động của người đi bộ là 4(h).
 Thời gian chuyển động của người đi xe đạp là 2(h).
b) Quãng đường đi được của người đi bộ là 20(km).
 Quãng đường đi được của người đi xe đạp là 30(km).
c) Vận tốc của người đi bộ là:
 20 : 4 = 5 (km/h)
 Vận tốc của người đi xe đạp là:
 30 : 2 = 15 (km/h). 
4 Củng cố: (5’) GV yêu cầu HS nhắc lại:
 - Đồ thị của hàm số y = a x ( a0) là đường ntn?
 - Muốn vẽ đồ thị của hàm số y = a x ta tiến hành ntn?
 - Những điểm có toạ độ ntn thì thuộc đồ thị của hàm số y = f(x)?
 5. Dặn dò: (2’) 
- Xem lại các bài tập đã giải. 
Ôn lại các kiến thức cơ bản của chương II hôm sau chúng ta ôn tập chương II.
V. Rút kinh nghệm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_tiet_34_luyen_tap_nam_hoc_2010_2011_ngo.doc