1. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: + HS biết cách tìm giá trị của một biểu thức đại số.
- Kỹ năng: + Biết tính đúng giá trị của một biểu thức đại số.
- Thái độ: + Tính toán cẩn thận.
+ Trình bày rõ ràng hợp lý.
2. TRỌNG TÂM: Tính giá trị của biểu thức đại số.
3. CHUẨN BỊ:
- GV: Máy tính bỏ túi.
- HS: Máy tính bỏ túi.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện lớp 7A4:
7A5:
4.2. Kiểm tra bài cũ:
Tuần: 25 Tiết: 52 ND: /03/2012 GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC ĐẠI SỐ MỤC TIÊU: Kiến thức: + HS biết cách tìm giá trị của một biểu thức đại số. Kỹ năng: + Biết tính đúng giá trị của một biểu thức đại số. Thái độ: + Tính toán cẩn thận. + Trình bày rõ ràng hợp lý. TRỌNG TÂM: Tính giá trị của biểu thức đại số. CHUẨN BỊ: GV: Máy tính bỏ túi. HS: Máy tính bỏ túi. TIẾN TRÌNH: 4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện lớp 7A4: 7A5: 4.2. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên gọi học sinh lên bảng sửa bài tập 4 và bài tập 5 - Giáo viên gọi một số học sinh nộp vở bài tập để kiểm tra. - Giáo viên gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn và góp ý bổ sung. - Học sinh nhận xét. - GV: nhận xét, đánh giá bài làm của học sinh và cho điểm. Bài tập 4: Nhiệt độ lúc mặt trời lặn là: t + x - y (độ) các biến trong biểu thức là t, x và y. Bài tập 5: a) Số tiền người đó nhận được là: 3.a + m (đồng) b) Số tiền người đó nhận được trong hai quý lao động là: 6.a - n (đồng) 4.3. Bài mới: HOẠT DỘNG CỦA GV và HS NỘI DUNG HĐ 1: Giá trị của một biểu thức đại số: - Giáo viên gọi học sinh đọc ví dụ 1. - GV: em nào thay m = 9 và n = 0,5 vào biểu thức và thực hiện được phép tính? - HS: nêu cách tính. - GV: kết quả bằng bao nhiêu? - HS: 2m + n = 2.9 + 0,5 =18,5 - GV: ta nói giá trị của biểu thức 2m + n tại m = 9 và n = 0,5 là 18,5 hay 18,5 là giá trị của biểu thức 2m + n tại m = 9 và n = 0,5. - GV: nêu đề bài ví dụ. - Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng làm, các em còn lại làm vào vở. - GV: giá trị của biểu thức 3.x2 - 5.x+1 tại x =-1 là bao nhiêu? - HS: giá trị của biểu thức tại x =-1 là 9 - GV: tại x = thì biểu thức 3.x2 - 5.x+1 có giá trị bằng bao nhiêu? - HS: - Giáo viên gọi học sinh nhận xét - Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh và chấm điểm (nếu học sinh làm đúng) HĐ 2: Aùp dụng - GV: nêu vấn đề như ?1, cho học sinh chuẩn bị 1 phút rồi gọi 2 học sinh lần lượt lên bảng làm, các em còn lại tiếp tục làm vào vở. - GV: tại x = 1 thì biểu thức 3x2- 9.x có giá trị bằng bao nhiêu? - HS: - 6 - Học sinh nhận xét kết quả. - Giáo viên nhận xét. - GV: tại x = thì biểu thức 3x2- 9.x có giá trị bằng bao nhiêu? - HS: - Học sinh nhận xét kết quả. - Giáo viên nhận xét. - Giáo viên nêu đề bài. - Giáo viên gọi một học sinh lên bảng làm, các em còn lại làm vào vở. - GV: em có nhận xét gì về bài làm của bạn, bạn làm đúng không? - Học sinh nhận xét, góp ý. - Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh và cho điểm. Giá trị của một biểu thức đại số: VD1: Cho biểu thức 2m + n. Hãy thay m = 9 và n = 0,5 vào biểu thức rồi thực hiện phép tính. Giải: Thay m = 9 và n = 0,5 vào biểu thức đã cho ta được: 2m + n = 2.9 + 0,5 =18,5 VD2: Tính giá trị của biểu thức 3.x2 - 5.x+1 tại x=-1 và x = Giải: 8 Tại x = -1 ta được: 3.x2 - 5.x+1 = 3.(-1)2 - 5.(-1) +1 = 3.1 +5 + 1 =9 Vậy giá trị của biểu thức tại x =-1 là 9 8 Tại x = ta được: 3.x2 - 5.x+1 = 3.( )2 - 5.( ) +1 = 3. - + 1 =+ = Vậy giá trị của biểu thức tại x = là . 2. Aùp dụng: ? 1 Tính giá trị của biểu thưc 3x2- 9.x tại x=1 và x = Giải: 8 Tại x = 1 ta có: 3.x2 - 9.x = 3.(1)2 - 9.(1) = 3.1 - 9 =- 6 Vậy giá trị của biểu thức tại x = 1 là – 6. 8 Tại x = ta được: 3.x2 - 9.x = 3.( )2 - 9.( ) = - = Vậy giá trị của biểu thức tại x = là . ? 2 Tính giá trị của biểu thức x2y tại x = -4 và y = 3. Giải: Tại x = -4 và y = 3 ta có: x2y = (-4)2.3 = 16.3 =48 Vậy giá trị của biểu thức tại x = -4 và y = 3 là – 48. 4.4. Củng cố và luyện tập: - GV: gọi học sinh đọc đề bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm bài trong thời gian 5 phút. - Sau 5 phút, học sinh nộp bài làm và trình bày bài giải của nhóm mình. - Cho học sinh nhận xét, giáo viên nhận xét. - GV: Lê Văn Thiêm (1918-1991), Hà Tĩnh. Ông là người Việt Nam đầu tiên nhận bằng tiến sĩ quốc gia về Toán của nước Pháp (1948), là người VN đầu tiên làm giáo sư toán học ở một trường ĐH ở châu Âu. Học trò của ông có GSVS Nguyễn Văn Hiệu, GS Nguyễn Văn Đạo, NGƯT Nguyễn Đình Trí,... Bài tập 6: -7 51 24 8,5 9 16 25 18 51 5 L Ê V Ă N T H I Ê M LÊ VĂN THIÊM 4.5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: a) Đối với tiết học này Xem lại khai niệm về biểu thức đại số. Xem kỹ cách tính giá trị của một biểu thức đại số. Xem lại bài tập 6 đã làm. b)Đối với tiết học sau Làm bài tập 7, 9 SGK, trang 29 Làm bài tập 3,4 vở bài tập trang 24, 25. Đọc trước định nghĩa đơn thức. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: