Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 64 đến 67 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thái Phi

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 64 đến 67 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thái Phi

I. MỤC TIÊU

 - Kiến thức: Học sinh được hệ thống hoá kiến thức về số hữu tỉ, số thực, tỉ lệ thức.

 - Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, kĩ năng vận dụng tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau.

 - Thái độ : ôn tập nghiêm túc, tự giác.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

 - Giáo viên: bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, máy tính bỏ túi.

 - Học sinh: làm các BT: 1 -6 (SGk – 88,89), thước thẳng, máy tính bỏ túi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

 

doc 23 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 543Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 64 đến 67 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thái Phi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày : 9/4/2012
 §Tiết 64
9. NGHIỆM CỦA ĐA THỨC MỘT BIẾN
MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS hiểu được khái niệm nghiệm của đa thức.
Kĩ năng: Biết cách kiểm tra xem số a có phải là nghiệm của đa thức hay không (chỉ cần kiểm tra xem P(a) có bằng 0 hay không).HS biết một đa thức (khác đa rhức không) có thể có một nghiệm, hai nghiệm hoặc không có nghiệm, số nghiệm của một đa hức không vượt quá bậc của nó.
Thái độ: Cận thận, nghiêm túc rong học tập
CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: - bảng phụ ghi bài tập, khái niệm nghiệm của đa thức, chú ý
Thước kẻ, phấn màu bút dạ.
HS: - Ôn tập “quy tắc chuyển vế” (toán 6)..Bảng phụ nhóm, bút dạ.
TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : KIỂM TRA, ĐẶT VẤN ĐỀ (8’)
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
Chữa bài tập 42 tr.15 SBT
Tính f(x) + g(x) – (h(x) biết:
f(x) = x5 – 4x3 + x2 – 2x + 1
g(x) = x5 – 2x4 + x2 – 5x + 3
h(x) = x4 – 3x2 + 2x – 5
Một HS lên bảng chữa bài tập
 f(x) = x5 – 4x3 + x2 – 2x + 1
+ g(x) = x5– 2x4 + x2 – 5x + 3
- h(x) = -x4 + 3x2 - 2x + 5
 A(x)= 2x5-3x4 – 4x3 + 5x2 – 9x + 9
A(1)= 2.15-3.14 – 4.13 + 5.12 – 9.1 + 9
A(1)= 2 - 3 – 4 + 5 – 9 + 9
A(1)= 0
GV nhận xét, cho điểm.
Tiếp theo, GV đăït vấn đề:
HS nhận xét bài làm của bạn.
Trong bài toán bạn vừa làm, khi thay x = 1 ta có A(1) = 1, ta nói x =1 là một nghiệm của đa thức A(x). Vậy thế nào là nghiệm của đa thức một biến? Làm thế nào để kiểm tra xem một số a có phải là nghiệm của một đa thức hay không? Đó chính là nội dung bài hôm nay.
HS nghe GV giới thiệu.
Hoạt động 2 : 1. NGHIỆM CỦA ĐA THỨC 1 BIẾN (10’)
GV: Ta đã được biết, ở Anh, Mỹ và một số nước khác, nhiệt độ được tính theo độ F. Ở nước ta và nhiều nước khác nhiệt độ được tính theo độ C.
Xét bài toán: Cho biết công thức đổi từ độ F sang độ C là:
C = (F – 32)
Hỏi nước đóng băng ở bao nhiêu độ F?
HS nghe GV giới thiệu và ghi bài.
GV: Em hãy cho biết nước đóng băng ở bao nhiêu độ C?
HS: Nước đóng băng ở 0oC
GV: Thay C = 0 vào công thức ta có:
 (F – 32) = 0
Hãy tính F?
HS:
 (F – 32) = 0
Þ F – 32 =0
Þ F = 32
GV: yêu cầu HS trả lời bài toán.
GV: Trong công thức trên, thay F bằng x, ta có
 (x – 32) = x - .
Xét đa thức P(x) = x - .
HS: Vậy nước đóng băng ở 32oF.
Khi nào P(x) có giá trị bằng 0?
Ta nói x = 32 là một nghiệm của đa thức P(x).
HS: P(x) = 0 khi x = 32
Vậy khi nào số a là một nghiệm của đa thức P(x)?
HS: Nếu tại x = a, đa thức P(x) có giá trị bằng 0 thì ta nói x = a là một nghiệm của đa thức P(x).
GV đưa khái niệm nghiệm của đa thức lên bảng phụ và nhấn mạnh để HS ghi nhớ.
HS nhắc lại khái niệm nghiệm của đa thức.
Trở lại đa thức A(x) khi kiểm tra bài cũ, GV hỏi: tại sao x = 1 là một nghiệm của đa thức A(x)?
HS trả lời: x = 1 là một nghiệm của đa thức A(x) vì tại x = 1, A(x) có giá trị bằng 0 hay A(1) = 0.
Hoạt động 3 : 2. VÍ DỤ (14’)’)
a) Cho đa thức P(x) = 2x + 1
Tại sao x = - là nghiệm của đa thức P(x)?
HS: thay x = - vào P(x)
P(-) = 2(-) + 1=0
Þ x= - là nghiệm của P(x).
b) Cho đa thức Q(x) = x2 – 1.
Hãy tìm nghiệm của đa thức Q(x)? Giải thích.
HS: Q(x) có nghiệm là 1 và (-1) vì 
Q(1) = 12 - 1= 0 
Và Q(-1) = (-1)2 –1 = 0
c) Cho đa thức G(x) = x2 + 1. hãy tìm nghiệm của đa thức G(x)?
HS: Đa thức G(x) không có nghiệm vì x20 với mọi x Þ x2 + 1 1> 0 với mọi x, tức là không có một giá trị nào của x để G(x) bằng 0.
GV: Vậy em cho rằng một đa thức (khác đa thức không) có thể có bao nhiêu nghiệm?
HS: Đa thức (khác đa thức không) có thể có một nghiệm, hai nghiệm hoặc không có nghiệm.
GV: Chỉ vào các ví dụ vừa xét khẳng định ý kiến của HS là đúng, đồng thời giới thiệu thêm: Người ta đã chứng minh được rằng số nghiệm của một đa thức (khác đa thức không) không vượt quá bậc của nó. Chẳng hạn đa thức bậc nhất chỉ có một nghiệm, đa thức bậc hai có không quá hai nghiệm 
x=0; x= 2 có phải là các nghiệm của đa thức H(x) = x3 – 4x hay không? Vì sao?
HS nghe GV trình bày và xem Chú ý tr.47 SGK. 
GV: Muốn kiểm tra xem một số có phải là nghiệm của đa thức hay không ta làm thế nào?
HS trả lời: Muốn kiểm tra xem một số có phải là nghiệm của đa thức hay không, ta thay số đó vào x, nếu giá trị của đa thức tính được bằng 0 thì số đó là một nghiệm của đa thức.
GV yêu cầu HS lên bảng làm
HS làm bài:
H(2) = 23 – 4.2 = 0
H(0) = 03 – 4.0 = 0
H(-2) = (-2)3 – 4.(-2) = 0
Vậy x= -2; x= 0; x = 2 là các nghiệm của H(x).
?2
GV yêu cầu HS làm tiếp 
(Đề bài đưa lên Bảng phụ)
GV hỏi: Làm thế nào để biết trong các số đã cho, số nào là nghiệm của đa thức?
HS có thể trả lời: ta lần lượt thay giá trị của các số đã cho vào đa thức rồi tính giá trị của đa thức.
GV yêu cầu HS tính
P; P; P để xác định nghiệm của P(x).
Một HS lên bảng làm:
a) P(x) = 2x + 
P = 2. + = 1
P = 2. + = 1.
P = 2. + = 0
KL: x = là nghiệm của đa thức P(x).
GV: Có cách nào khác để tìm nghiệm của P(x) không? (nếu HS không phát hiện được thì GV hướng dẫn)
HS: Ta có thể cho P(x) = 0 rồi tìm x.
2x + =0
2x= -
x= -
Q(x) = x2 – 2x – 3
GV yêu cầu HS tính Q(3); Q(1); Q(-1).
B) HS tính
Kết quả Q(3) = 0; Q(1) = –4; Q(-1) = 0
Vậy x= 3, x = -1 là nghiệm của đa thức Q(x).
Đa thức Q(x) còn nghiệm nào khác không?
HS: Đa thức Q(x) là đa thức bậc hai nên nhiều nhất chỉ có hai nghiệm, vậy ngoài x = 3; x= -1; đa thức Q(x) không còn nghiệm nào nữa.
Hoạt động 4 : LUYỆN TẬP CỦNG CỐ (11’)
GV: Khi nào số a được gọi là nghiệm của đa thức P(x).
HS trả lời như SGK
Bài tập 55 tr.48 SGK (Đề bài đưa lên bảng phụ)
Hai HS tiếp tục lên bảng
Tìm nghiệm của đa thức 
P(y) = 3y + 6
GV yêu cầu HS nhắc lại “Quy tắc chuyển vế”.
a) P(y) = 0
3y + 6 = 0
 3y = - 6
 y = - 2
b) Chứng tỏ đa thức sau không có nghiệm: Q(y) = y4 + 2.
b) y4 0 với mọi y
y4 + 2 2> 0 với mọi y
Þ Q(y) không có nghiệm
GV tổ chức “Trò chơi toán học”.
Luật chơi: Có hai đội chơi, mỗi đội có 5 HS, chỉ có một bút dạ hoặc một viên phấn chuyền tay nhau viết trên bảng phụ.
HS 1, 2, 3, 4, 5 làm lần lượt các câu 1(a), 1(b), 2(a), 2(b), 2(c)
HS sau được phép chữa bài HS liền trước – Mỗi câu đúng được 2 điểm – Toàn bài 10 điểm.
Thời gian: tối đa là 3 phút.
HS nghe GV phổ biến luật chơi.
Nếu có đội nào xong trước thời gian quy định thì cuộc chơi dừng lại để tính điểm.
Hai độâi chơi xếp hàng để chuẩn bị chơi.
Sau đó GV đưa đề bài (trên bảng phụ và hai bảng phụ)
Hai đội làm bài (điền ngay vào kết quả).
Đề bài
1) Cho đa thức P(x) = x3 - x
Trong các số sau: -2; -1; 0; 1; 2.
Hãy tìm một nghiệm của P(x).
Tìm các nghiệm còn lại của P(x).
2) Tìm nghiệm của các đa thức:
A(x) = 4x – 12
B(x) = (x + 2) (x-2)
C(x) = 2x2 + 1.
Kết quả
GV và HS lớp chấm thi.
GV công bố đội thắng (có thể thưởng điểm cho HS các đội).
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(2’)
Bài tập 56 tr. 48 SGK và bài 43, 44, 46, 47, 50 tr.15, 16 SBT.
Tiết sau ôn tập chương IV. HS làm các câu hỏi ôn tập chương và các bài tập 57, 58, 59 tr.49 SGK.
V. NHẬN XÉT VÀ RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 67
	 Ngày: 16/4/2012
 ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU
 - Kiến thức: Học sinh được hệ thống hoá kiến thức về số hữu tỉ, số thực, tỉ lệ thức.
 - Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, kĩ năng vận dụng tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau.
 - Thái độ : ôn tập nghiêm túc, tự giác.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
 - Giáo viên: bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, máy tính bỏ túi.
 - Học sinh: làm các BT: 1 -6 (SGk – 88,89), thước thẳng, máy tính bỏ túi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Ôn tập lí thuyết(10’)
GV: Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ?
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng với a, b ỴZ, b ¹0.
ví dụ 
Khi viết dưới dạng số thập phân số hữu tỉ được viết như thế nào?
Thế nào là số vô tỉ? Cho VD?
Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
VD: 
Số thực là gì? nêu mối quan hệ giữa Q; I và R?
Số hữu tỉ và số vô tỉ gọi chung là số thực.
Q È I = R.
GTTĐ của một số hữu tỉ được xác định như thế nào?
Tỉ lệ thức là gì? Phát biểu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức?
Viết công thức thể hiện tính chất của dãy tỉ số bằng nhau?
 Hoạt động2: Luyện tập
Nêu thứ tự thực hiện các phép tính?
Nhắc lại cách đổi số thập phân ra phân số?
Hai HS làm bài 1b;d?
Với các giá trị nào của x ta có ?
Với các giá trị nào của x thì ?
Đọc đề?
Bài toán cho biết gì? yêu cầu tìm gì?
Làm bài 4?
GV: cho HS ôn tập các kiến thức chương II:
Khi nào đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x? cho ví dụ?
Khi nào đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x? cho ví dụ?
Đồ thị của hàm số y = ax (a¹0) có dạng như thế nào?
Là một đường thẳng đi qua gốc tọa 
GV: Cho HS làm bài tập 5(SGK - 89)
Cho đồ thị hàm số: 
 y = - 2x + 
GV: gọi lần lượt các học sinh lên bảng làm bài.
GV nhận xét và sửa chữa bài làm trên bảng
I.Lí thuyết (18 phút)
1. Ôn tập về số hữu tỉ, số thực.
a) Số hữu tỉ.
ĐN: SGK
VD:
VD:
b) Số vô tỉ
SGK 
VD: 
c) Số thực
Số hữu tỉ và số vô tỉ gọi chung là số thực.
Q È I = R.
d) GTTĐ của một số hữu tỉ.
2. Ôn tập về tỉ lệ thức, chia tỉ lệ.
a) Tỉ lệ thức
SGK
b) Dãy tỉ số bằng nhau
(giả thiết các tỉ số đều có nghĩa).
( 33’)
II. Bài tập
Bài 1 (SGK – 88)
Bài 2 (SGk – 89)
a) 
b)
Bài 4 (SGK - 89)
Gọi số lãi của ba đơn vị được chia lần lượt là a, b. c (triẹu đồng).
ta có:
a) Đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch.
SGK.
b) Đồ thị của hàm số y = ax (a¹0).
Đồ thị của hàm số y = ax (a¹0) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
Bài 5 (SGK - 89)
y = - 2x + 
Xét điểm A (0; ).
Thay x = 0 vào hàm số y =- 2x + ta được y = -2.0 + = 
Vậy điểm A thuộc vào đồ  ...  đa thức của một biến x có 4 hạng tử, trong đó hệ số cao nhất là –2 và hệ số tự do là 3.
HS có thể viết :
–2x3 + x2 - x + 3.
(hoặc ví dụ tương tự).
- Bậc của đa thức là gì?
HS : Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó.
- Tìm bậc của đa thức vừa viết.
HS tìm bậc của đa thức
- Hãy viết một đa thức bậc 5 của biến x trong đó có 4 hạng tử, ở dạng thu gọn.
HS có thể viết:
-3x5 + 2x3 + 4x2 – x.
Sau đó GV yêu cầu HS làm bài trên “Phiếu học tập”
HS làm bài trên “Phiếu học tập” trong thời gian 5 phút.
Đềø bài
Kết quả
1) Các câu sau đúng hay sai?
5x là một đơn thức.
2x3y là đơn thức bậc 3.
x2yz –1 là đơn thức.
x2 + x3 là đa thức bậc 5.
3x2 – xy là đa thức bậc 2.
3x4 – x3 –2 –3x4 là đa thức bậc 4.
Đúng
Sai.
Sai.
Sai.
Đúng.
Sai.
2) Hai đơn thức sau là đồng dạng. Đúng hay sai?
2x3 và 3x2.
(xy)2 và y2x2.
x2y và xy2.
–x2y3 và xy2 . 2xy. 
Sai.
Đúng.
Sai.
Đúng.
Hết giờ, GV thu bài.
Kiểm tra vài bài của HS .
HS thu “Phiếu học tập”.
HS nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP(23’)
Dạng 1 : Tính giá trị biểu thức
Bài 58 tr.49 SGK
Tính giá trị biểu thức sau tại x = 1; y = -1; z = -2.
HS cả lớp mở vở bài tập để đối chiếu. Hai HS lên bảng làm 
a) 2xy . (5x2y + 3x – z)
Thay x = 1; y = -1; z = -2 vào biểu thức:
2 . 1 . (-1) [5 . 12 . (-1) + 3 . 1-(-2)]
= -2. [-5 + 3 + 2]
= 0
b) xy2 + y2z3 + z3x4.
b) Thay x = 1; y = -1; z = -2 vào biểu thức:
1.(-1)2 + (-1)2 . (-2)3 + (-2)3 . 14
= 1.1 + 1.(-8) + (-8) . 1
= 1 – 8 – 8
= -15.
Dạng 2: Thu gọn đơn thức, tính tích của đơn thức.
Bài 54 tr.17 SBT
Thu gọn các đơn thức sau, rồi tìm hệ số của nó. (Đề bài đưa lên bảng phụ)
HS làm bài tập vào vở. Sau đó, ba HS lên bảng trình bày
Kết quả
–x3y2z2 có hệ số là –1.
–54bxy2 có hệ số là –54b.
-x3y7z3 có hệ số là -
GV kiểm tra bài làm của HS 
Bài 59 tr.49 SGK (Đề bài đưa lên bảng phụ)
Hãy điền đơn thức vào mỗi ô trống dưới đây:
HS lên điền vào bảng (hai HS, mỗi HS điền 2 ô)
5xyz
5x2yz
=
25x3y2z2
 HS 1 điền 
15x3y2z
=
75x4y3z2
25x4yz
=
125x5y2z2
–x2yz
=
–5x3y2z2
 HS 2 điền
xy3z
=
x2y4z2
HS lớp nhận xét bài làm của bạn.
Bài 61 tr.50 SGK
GV yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm.
(Đề bài đưa lên bảng phụ, có câu hỏi bổ sung)
HS hoạt động theo nhóm
Bài làm
1) Tính tích các đơn thức sau rồi tìm hệ số và bậc của tích tìm được.
1) Kết quả
a) xy3 và –2x2yz2
a) –x3y4z2. Đơn thức bậc 9, có hệ số là 
b) –2x2yz và –3xy3z
b) 6x3y4z2. Đơn thức bậc 9, có hệ số là 6
2) Hai tích tìm được có phải là hai đơn thức đồng dạng không? Tại sao?
2) Hai tích tìm được là hai đơn thức đồng dạng vì có hệ số khác 0 và có cùng phần biến
Giáo viên kiểm tra bài làm của vài ba nhóm
HS lớp nhận xét.
 IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHA (2’)Ø
 - Ôn tập quy tắc cộng, trừ hai đơn thức đồng dạng; cộng trừ đa thức, nghiệm của đa thức.
 - Bài tập về nhà số 62, 63, 65 tr.50,51 SGK; số 51, 52, 53 tr.16 SBT.
 Tiết sau tiếp tục ôn tập.
 V. NHẬN XÉT VÀ RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 66
 Ngày: 7/5/2012
 ÔN TẬP CHƯƠGN IV 
 MỤC TIÊU
Kiến thức: Ôn tập các qui tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng; cộng, trừ đa thức, nghiệm của đa thức.
Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng cộng, trừ các đa thức, sắp xếp các hạng tử của đa thức theo cùng một thứ tự, xác định nghiệm của đa thức.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: Bảng phụ , phấn màu.
HS: Ôn tập và làm bài theo yêu cầu của giáo viên. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : KIỂM TRA(8’)
GV: Nêu câu hỏi kiểm tra:
HS lên bảng.
HS :
Hai HS lần lượt lên bảng trả lời.
– Đơn thức là gì?
– Đa thức là gì?
HS : Phát biểu định nghĩa đơn thức, đa thức như sách giáo khoa.
Viết một biểu thức đại số chứa x, y thoả mãn một trong các điều sau:
a) Là đơn thức
a) 2x2y ( hoặc ;)
b) Chỉ là đa thức nhưng không phải là đơn thức
b) x2y + 5xy2 – x + y –1
(hoặc x + y hoặc )
HS2
HS2
– Thế nào là hai đơn thức đồng dạng?
Trả lời câu hỏi như sách giáo khoa
Cho ví dụ. Phát biểu quy tắc cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng.
Cho ví dụ hai đơn thức đồng dạng: 2xy ; –3xy ; 
Cho đa thức:
M(x) = 5x3+2x4–x2+3x2–x3–x4+1–4x3 
a) Sắp xếp các hạng tử của đa thức trên theo lũy thừa giảm dần của biến.
a) M(x) = (2x4 –x4) + (5x3 –x3 –4x3) + (–x2 + 3x2) +1
M(x) = x4 + 2x2 +1
b) Tính M(1) và M(–1)
b) M(1)=14+2.12+1 = 4
 M(–1)=(–1)2+2.(–1)2+1 = 4
GV nhận xét và cho điểm HS
HS nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2 : ÔN TẬP – LUYỆN TẬP (35’)
Bài 56 tr.17 SBT
Cho đa thức:
f(x) = –15x3 + 5x4 – 4x2 + 8x2 – 9x3 – x4 + 15 – 7x3
HS cả lớp làm vào vở, một HS lên bảng làm câu a.
a) Thu gọn đa thức trên:
a) f(x) = (5x4 – x4) + (–15x3 – 9x3– 7x3) + (–4x2 + 8x2 ) + 15 
f(x) = 4x4 + (–31x3 ) + 4x2 + 15 
 = 4x4 – 31x3 + 4x2 + 15
HS cả lớp nhận xét bài làm câu a.
b) Tính f(1) ; f(–1)
GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, sau đó cho HS cả lớp làm bào tập vào vở bài tập và gọi hai HS lên bảng lần lượt làm câu a và b.
b) f(1) = 4.14 – 31.13 + 4.12 + 15
 = 4 – 31 + 4 + 15 = –8
f(–1) = 4.(–1)4 – 31.(–1)3 + 4.(–1)2 + 15
 = 4 + 31 + 4 + 15 = 54
GV yêu cầu HS nhắc lại:
– Lũy thừa bậc chẵn của số âm
– Lũy thừa bậc lẻ của số âm
Bài 62 tr.50 SGK( Đưa đề bài lên bảng phụ)
Cho hai đa thức:
P(x) = x5 – 3x2 + 7x4 – 9x3 + x2 – x 
Q(x) = 5x4 – x5 + x2 – 2x3 + 3x2 – 
HS lớp làm bài vào vở. Hai HS lên bảng, mỗi HS thu gọn và sắp xếp một đa thức.
a) Sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến. (GV lưu ý HS vừa rút gọn, vừa sắp xếp đa thức)
P(x) = x5 – 3x2 + 7x4 – 9x3 + x2 – x 
 = x5 + 7x4 – 9x3– 2x2 – x
Q(x) = 5x4 – x5 + x2 – 2x3 + 3x2 – 
 = – x5 + 5x4 – 2x3 + 4x2 – 
–
+
b) Tính P(x) + Q(x) và P(x) – Q(x) (nên yêu cầu HS cộng trừ hai đa thức theo cột dọc)
Hai HS khác tiếp tục lên bảng, mỗi HS làm một phần.
 P(x) = x5 + 7x4 – 9x3– 2x2 – x
 Q(x)= – x5 + 5x4 – 2x3 + 4x2 – 
P(x) + Q(x) = 12x4 – 11x3+2x2– x–
 P(x) = x5 + 7x4 – 9x3– 2x2 – x
 Q(x)= – x5 + 5x4 – 2x3 + 4x2 – 
P(x)– Q(x) =2x5 + 2x4–7x3– 6x2 –x–
c) Chứng tỏ rằng x =0 là nghiệm của đa thức P(x) nhưng không phải là nghiệm của đa thức Q(x)
GV: Khi nào thì x = a được gọi là nghiệp của đa thức P(x)?
HS: x = a được gọi là nghiệm của đa thức P(x) nếu tại x = a đa thức P(x) có giá trị bằng 0 (hay P(a) = 0)
GV yêu cầu HS khác nhắc lại.
– Tại sao x=0 là nghiệm của đa thức P(x)?
HS: vì
P(0) = 05 + 7.04 – 9.03– 2.02 – 0 = 0
 x = 0 là nghiệm của đa thức.
– Tại sao x=0 không phải là nghiệm của đa thức Q(x)?
HS: vì
Q(0)= – 05 + 5.04 – 2.03 + 4.02 – 
=– (0)
 x = 0 không phải là nghiệm của Q(x).
GV: Trong bài tập 63 tr.50 SGK ta có M=x4 + 2x2 +1. Hãy chứng tỏ đa thức M không có nghiệm.
HS: Ta có: x40 với mọi x.
2x20 với mọi x.
 x4 + 2x2 +1>0 với mọi x.
Vậy đa thức M không có nghiệm
Bài 65 tr.51 SGK
HS hoạt động theo nhóm
(Đưa đề bài lên bảng phụ)
Trong các số cho bên phải mỗi đa thức, số nào là nghiệm của đa thức đó?
a) A(x) = 2x – 6
–3 ; 0 ; 3
b) B(x) = 3x + 
; –;; 
c) M(x)= x2–3x+2
–2 ; –1 ; 1 ; 2
e) Q(x) = x2+ x
–1 ; 0 ; ; 1
a) A(x) = 2x – 6
Cách 1: 2x – 6 = 0
2x = 6
x = 3
Cách 2: Tính A(–3) = 2.(–3) – 6 = –12
A(0) = 2.(0) – 6 = –6
A(3) = 2.(3) – 6 = 0
KL: x = 3 là nghiệm của A(x)
GV lưu ý HS có thể thay lần lượt các số đã cho vào đa thức rồi tính giá trị đa thức hoặc tìm x để đa thức bằng 0
b) B(x) = 3x + 
Cách 1: 3x + = 0
HS hoạt động nhóm
Nửa lớp là câu a và c
Nửa lớp còn lại làm câu e và b
3x = – 
x = – :3
x = – 
GV yêu cầu mỗi nhóm HS làm 2 trong 4 câu. Mỗi câu có thể làm 1 hoặc 2 cách.
Thời gian hoạt động nhóm khoảng 5 phút.
Sau đó, GV yêu cầu một nhóm trình bày câu a, một nhóm trình bày câu e.
HS cả lớp bổ sung để mỗi câu có hai cách chứng minh.
Cách 2: Tính:
B(– ) = 3(– ) + = 0
B(–) = 3(–) + = –
B( ) = 3( ) + = 1
B() = 3() + = 
KL: x = – là nghiệm của đa thức B(x).
Khi chữa câu c và e, GV cần nhấn mạnh: Một tích bằng 0 khi trong tích đó có một thừa số bằng 0.
Câu c và b chỉ thông báo kết quả.
c) Cách 1:
M(x)= x2–3x+2
 = x2 – x – 2x + 2
 = x(x – 1) –2(x – 1)
 = (x – 1).(x – 2)
Vậy: (x – 1).(x – 2) = 0 khi x – 1 = 0 hoặc x – 2 = 0 x = 1 hoặc x = 2
e) Q(x) = x2+ x
Cách 1: Q(x) = x(x+1)
Vậy x(x+1) = 0 khi x = 0 hoặc x + 1 = 0 x = 0 hoặc x =–1
Bài 64 tr.50 SGK
Hãy viết các đơn thức đồng dạng với đơn thức x2y sao cho tại x = –1 và y =1 giá trị của đơn thức đó là các số tự nhiên nhỏ hơn 10.
– Hãy cho biết các đơn thức đồng dạng với đơn thức x2y phải có điều kiện gì?
HS: Các đơn thức đồng dạng với x2y phải có hệ số khác 0 và phần biến là x2y
– Tại x = –1 và y = 1, giá trị của phần biến là bao nhiêu?
– Giá trị của phần biến tại x = –1 và y = 1 là (–1)2.1 = 1
– Để giá trị các của đơn thức đó là các số tự nhiên nhỏ hơn 10 thì các hệ số phải như thế nào?
– Vì giá trị của phần biến bằng 1 nên giá trị các đơn thức đúng bằng giá trị các hệ số, vì vậy hệ số các đơn thức này phải là các sớ tự nhiên nhỏ hơn 10.
Ví dụ
Ví dụ: 2x2y ; 3 x2y ; 4 x2y
Bài tập (Đề bài đưa lên bảng phụ)
Cho M(x) + (3x2 + 4x2+2)
 = 5x2 + 3x3–x + 2
a) Tìm đa thức M(x)
b) Tìm nghiệm của đa thức M(x)
GV: Muốn tìm đa thức M(x) ta làm thế nào?
HS: Muốn tìm đa thức M(x) ta phải chuyển đa thức (3x2 + 4x2+2) sang vế phải.
Hãy thực hiệïn 
M(x) = 5x2 + 3x3–x + 2 – (3x2 + 4x2+2)
M(x) = 5x2 + 3x3–x + 2 – 3x2 –- 4x2–2)
M(x) = x2 – x
– Tìm nghiệm của đa thức M(x)
M(x) =0 x2 – x = 0 x(x – 1) = 0
	 x = 0 hoặc x = 1
 IV. HUỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’)
 - Ôn tập các câu hỏi lý thuyết, các kiến thức cơ bản của chương, các dạng bài tập.
 - Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
 -Bài tập về nhà số 55, 57 tr.17 SBT.
 V. NHẬN XÉT VÀ RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_tiet_64_den_67_nam_hoc_2011_2012_nguyen.doc