I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu các công thức tính luỹ thừa của một số hữu tỉ
2. Kĩ năng: Có kĩ năng tính luỹ thừa của một số hữu tỏ nhanh và đúng
3. Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận cho học sinh
II.CHUẨN BỊ:
- GV : Phấn mầu
- HS : Ôn tập kiến thức về luỹ thừa của một số hữu tỉ
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. ổn định tổ chức: (1)
2. Kiểm tra bài cũ: (4)
Viết các công thức về luỹ thừa của một số hữu tỉ
3. Bài mới
Ngày soạn : 10/09/2010 Ngày dạy : 15/09/2010 Tiết 8: luyện tập I.Mục tiêu : 1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu các công thức tính luỹ thừa của một số hữu tỉ 2. Kĩ năng: Có kĩ năng tính luỹ thừa của một số hữu tỏ nhanh và đúng 3. Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận cho học sinh II.Chuẩn bị: - GV : Phấn mầu - HS : Ôn tập kiến thức về luỹ thừa của một số hữu tỉ III. Tiến trình bài dạy: 1. ổn định tổ chức : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Viết các công thức về luỹ thừa của một số hữu tỉ 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS TG Nội dung Hoạt động 1 - GV : Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm bài 38/SGK - GV : Gọi đại diện một nhóm lên bảng trình bày GV+ HS: Kiểm tra thêm bài làm của vài nhóm khác Hoạt động 2 - GV : Cho HS làm bài 40/SGK sau đó gọi 3 học sinh lên bảng làm mỗi em làm 1 câu - HS : Còn lại cùng suy nghĩ và làm bài vào vở GV+HS: Chữa 3 bài trên bảng và lưu ý cho học sinh những sai lầm hay mắc phải Hs: Chú ý lắng nghe để rút kinh nghiệm về sau khi làm bài Hoạt động 3 - GV : Cho học sinh làm tiếp bài 42/SGK - HS : Cùng làm bài theo sự hướng dẫn của GV: Có thể làm nhiều cách như: áp dụng tìm số bị chia, số chia rồi dựa vào tính chất: Nếu am = an thì m = n hoặc làm theo cách trình bày của Gv - GV : Ghi bảng cách tìm n Hs: Theo dõi và tham khảo Hoạt động 4 - GV : Giới thiệu cho học sinh công thức tính luỹ thừa với số mũ nguyên âm. Lấy ví dụ minh hoạ cho học sinh nắm được sâu đó : Củng cố lai vấn đề bằng bài 55/SBT - GV : cho HS làm bài tập 55/SBT - HS : Thảo luận theo nhóm 2 người sau đó 3 học sinh trả lời mà cho là đúng - HS : Còn lại cùng theo dõi, nhận xét và bổ xung Gv: Chốt lại toàn bộ các dạng bài đã chữa trong giờ 6’ 8’ 11’ 10’ Bài 38/22SGK: a, Viết dưới dạng luỹ thừa có số mũ là 9 227 =; 318 = b, Số nào lớn hơn : 318 và 227 ? Vì: 227= = 89 ; 318 = = 99 Mà: 8 < 9 do đó 89<99 Nên: 318> 227 Bài 40/23SGK: Tính a, = = c, = = = d, = = = = Bài 42/23SGK: Tìm n N biết a, = 2 16 = 2. 2n 24 = 2n+1 4 = n+1 Vậy : n = 3 b, = -27 = (-3)3 (-3)n-4 = (-3)3 n-4 = 3 Vậy : n = 7 Bài đọc thêm: “Luỹ thừa với số mũ nguyên âm” x-n = ( nN* ; x ≠ 0 ) Ví dụ: 3-2 = = 1mm = m = 10-3m Bài 55/11SBT: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng a, 10-3 = A, 10 – 3 B, C, D,103 E, -103 b, 103. 10-7 = A, 1010 B, 100-4 C, 10-4 D, 20-4 E, 2010 c, = A, 2-2 B, 22 C, 1-2 D, 28 E, 2-8 4. Luyện tập và củng cố : (3’) - GV : Khắc sâu cho học sinh cách tính luỹ thừa của một số hữu tỉ - HS : Có kĩ năng vận dụng vào các dạng bài tập 5. Hướng dẫn học ở nhà : (2’) - Ghi nhớ các công thức tính luỹ thừa của một số hữu tỉ - Làm bài 3943/23SGK và bài 5659/12SBT - Đọc trước bài “ Tỉ lệ thức”
Tài liệu đính kèm: