I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Học sinh hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, nẵm vững tính chất của tỉ lệ thức.
2. Kỹ năng: - Học sinh nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức.
3. Thái độ: - Bước đầu biết vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức vào giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Thầy: Phấn màu.
2. Trò: Ôn tỉ số của hai số.
III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp gợi mở + Nêu và giải quyết vấn đề +Dạy học hợp tác
IV. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp (1’)
7E: Tổng số: .Vắng: .( )
7E: Tổng số: .Vắng: .( )
Tuần 5 Tiết 9 Ngày soạn: 23/9/2010 Ngày dạy: 7E: /9/2010 7G: : /9/2010 §7. TỈ LỆ THỨC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, nẵm vững tính chất của tỉ lệ thức. 2. Kỹ năng: - Học sinh nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức. 3. Thái độ: - Bước đầu biết vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức vào giải bài tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Thầy: Phấn màu. 2. Trò: Ôn tỉ số của hai số. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp gợi mở + Nêu và giải quyết vấn đề +Dạy học hợp tác IV. Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định lớp (1’) 7E: Tổng số: .......Vắng: ......( ) 7E: Tổng số: .......Vắng: ......( ) 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) Nội dung và hình thức kiểm tra Họ tên học sinh và KQ kiểm tra - Tỉ số của hai số a và b với b0 là gì? - So sánh hai tỉ số và Lớp 7E Lớp 7G 3. Bài mới: 1) Đặt vấn đề: Rất nhiều bài toán thực tế được giải đơn giãn nhờ tỉ lệ thức.Vậy tỉ lệ thức là gì? Đó là nội dung bài hôm nay. 2) Triển khai bài: TG Hoạt động của thày và trò Nội dung 5’ 10’ 15’ a) Hoạt động 1. Nhắc lại khai niệm tỉ số của hai số hửu tỉ. G1.1. Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm tỉ số của hai số . H1.1. Nêu định nghĩa. G1.2. Yêu cầu học sinh nêu ký hiệu tỉ số của hai số. H1.2. Nêu ký hiệu tỉ số. G1.3. Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm tỉ số của hai số và cho ví dụ? b) Hoạt động 2. Xây dựng định nghĩa Tỉ lệ thức: G2.1. Hai tỉ số và bằng nhau , ta có đẵng thức = . Đẵng thức này được gọi là một tỉ lệ thức. Vậy tỉ lệ thức là gì? H2.1. Nêu định nghĩa tỉ lệ thức. H2.2. Góp ý liến bổ sung. G2.2. Hợp thức các ý kiến thành định nghĩa tỉ lệ thức. G2.3. Giới thiệu ngoại tỉ và trung tỉ của một tỉ lệ thức. c) Hoạt động 3. Hình thành tính chất tỉ lệ thức. G3.1. Yêu cầu học sinh so sánh tích các trung tỉ và tích các ngoại tỉ của tỉ lệ thức = , rút ra kết luận tổng quát? G3.2 Giáo viên hợp thức hóa kết luận học sinh nêu ra và thông báo đó là nội dung tính chất thứ nhất của tỉ lệ thức. G3.3. Yêu cầu học sinh phát biểu tính chất và ghi tính chất bằng ký hiệu. G3.4. Từ kết quả của tính chất 1 hãy tính các ngoại tỉ theo các trung tỉ và ngoại tử kia, tính trung tỉ theo ngoại tỉ và trung tỉ kia. G3.5. Yêu cầu học sinh tìm x biết : a) ; b) (3x): 4,7 = 1,5.2,4; c ) 4.3.2.5=3.5:(4x) G3.6. Từ đẵng thức: 2.32 = 16.4 ta suy ra được những tỉ lệ thức nào? G3.7. Giáo viên hướng dẫn học sinh lập một tỉ lệ thức sau đó trao đổi vai trò trung tỉ, ngoại tỉ, cả trung tỉ và ngoại tỉ. G3.8 Giáo viên lên sơ đồ như hình vẽ. 1. Nhắc lại tỉ số hai số hửu tỉ Định nghĩa: Tỉ số của hai số là thương của hai số đó. - Tỉ số của hai số a và b(b≠0) được ký hiệu là : a:b hay 2. Tỉ lệ thức: a) Định nghĩa: Tỉ lệ thức là đẵng thức của hai tỉ số. b) Qui ước: Trong tỉ lệ thức: hay a:b = c:d thì a và d được gọi là các ngoại tỉ, còn b và c được gọi là các trung tỉ. 3. Tính chất: a) Tính chất 1: Trong tỉ lệ thức tích các ngoại tỉ bằng tích các trung tỉ. Nếu thì ad = bc (1) Hệ quả: Trong tỉ lệ thức ngoại tỉ bằng tích các trung tỉ chia cho ngoại tỉ kia, trung tỉ bằng tích các ngoại tỉ chia cho trung tỉ kia. Nếu thì: ; . b) Tính chất 2: Nếu ad = bc và b,d ≠ 0 thì ; ; ; 4 Củng cố: (5’) - Yêu cầu học sinh làm bài tập 47; 46 (SGK- tr26) Bài tập 47: a) 6.63=9.42 các tỉ lệ thức có thể lập được: b) 0,24.1,61=0,84.0,46 Bài tập 46: Tìm x 5. Dặn dò: (2’) - Nắm vững định nghĩa và các tính chất của tỉ lệ thức, các cách hoán vị số hạng của tỉ lệ thức - Làm bài tập 44, 45; 48 (tr28-SGK) - Bài tập 61; 62 (tr12; 13-SBT) HD 44: ta có 1,2 : 3,4 = V. Rút kinh nghệm
Tài liệu đính kèm: