Giáo án Đại số lớp 7 tuần 13

Giáo án Đại số lớp 7 tuần 13

Lớp giảng : 7E

Tuần 13

TIẾT 25.LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU: Học xong bài này hs cần phải:

1.Kiến Thức:

* Học sinh làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.

2.Kĩ Năng:

* Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.

* Thông qua giờ luyện tập học sinh được biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế.

3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập,hợp tác với bạn.

II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

GV: Bảng phụ vẽ hình 10,ghi câu hỏi bài tập. Bài 8 (Tr44 SBT), Bài 16 (Tr44 SBT)

HS: Bảng nhóm , bút viết bảng nhóm,làm các bài tập cho trước .

 

doc 6 trang Người đăng vultt Lượt xem 846Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số lớp 7 tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM
Ngày soạn : 16-11-2008
Ngày giảng: 17-11-2008
Lớp giảng : 7E
Tuần 13
TIẾT 25.LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: Học xong bài này hs cần phải:
1.Kiến Thức:
* Học sinh làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.
2.Kĩ Năng:
* Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.
* Thông qua giờ luyện tập học sinh được biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế.
3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập,hợp tác với bạn.
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV: Bảng phụ vẽ hình 10,ghi câu hỏi bài tập. Bài 8 (Tr44 SBT), Bài 16 (Tr44 SBT)
HS: Bảng nhóm , bút viết bảng nhóm,làm các bài tập cho trước .
III.PP NÊU VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ + LÀM VIỆC NHÓM
IV.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1.Kiểm Tra : ( 10’)
HS1: Chữa BT 8( trang 44 SBT): Hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau không nếu:
x
1
2
3
4
5
y
22
44
66
88
100
a.	b.
x
-2
-1
1
2
3
y
-8
-4
4
8
12
HS2: Chữa BT8 ( tr 56 SGK):
HD:Gọi số cây trồng của các lớp 7A ,7B ,7C lần lượt là x,y,z.
Theo đề bài ta có: x + y + z = 24 và ĐS: x = 8; y = 7; z = 9
GV: Nhận xét và cho điểm HS.
GV nhắc nhở HS việc chăm sóc và bảo vệ cây trồng là góp phần bảo vệ môi trường trong sạch.
2.Bài Mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:LUYỆN TẬP ( 23’)
Bài 7 trang 56 SGK:
(Đưa đề bài và hình 10 lên bảng phụ)
GV: Tóm tắt đề bài?
- Khi làm mức thì khối lượng dâu và khối lượng đường là hai đại lượng quan hệ như thế nào ?
- Hãy lập tỉ lệ thức rồi tìm x?
- Vậy bạn nào nói đúng?
Bài 9 trang 56 SGK
(Đưa đề bài lên bảng phụ)
Bài toán này có thể phát biểu đơn giản thế nào?
Em hãy áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và các điều kiện đã biết ở đề bài để giải bài tập này?
GV: Nếu gọi x,y,z lần lượt là khối lượng của các chất Niken,Kẽm,Đồng thì theo đk đề bài ta có biểu thức nào?
GV: Theo t/c của dãy tỉ số bằng nhau ta có điều gì?
GV: Vậy khối lượng của Niken,Kẽm,Đồng là bao nhiêu?
GV: gọi một hs lên bảng trình bày.
GV: Tổ chức cho hs dưới lớp nhận xét bài làm của bạn,gv hệ thống lại và thống nhất kết quả đúng.
Bài 10 (tr56 SGK)
Biết các cạnh của một tam giác tỉ lệ với 2, 3, 4 và chu vi của nó là 45cm . Tính các cạnh của tam giác đó?
GV: Kiểm tra bài của một vài nhóm.
GV đưa bài giải của một nhóm có viết như sau:
= 
Þ x = 2.5 = 10 (cm)
Þ y = 3.5 = 15 (cm)
Þ x = 4.5 = 20 (cm)
Yêu cầu HS sửa lại cho chính xác.
Bài 7 trang 56 SGK:
HS đọc đề bài
HS: 2 kg dâu cần 3kg đường?
 2,5 kg dâu cần x kg đường?
*Khối lượng dâu và đường là hai đại lượng tỉ lệ thuận .
Ta có:
Trả lời: Bạn Hạnh nói đúng.
BT 9 ( sgk)
Học sinh đọc và phân tích đề bài.
Bài toán này nói gọn lại là chia 150 thành ba phần tỉ lệ với 3,4 và 13.
Giải: 
Gọi khối lượng (kg) của niken, kẽm và đồng lần lượt là x, y, z. Theo đề bài ta có:
và 
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Vậy 
Trả lời khối lượng của niken, kẽm, đồng theo thứ tự là 22,5kg; 30kg và 97,5kg.
Bài 10 (tr56 SGK)
- Học sinh hoạt động nhóm.
Kết quả: độ dài ba cạnh của tam giác lần lượt là: 10cm, 15cm, 20cm.
- Đại diện nhóm lên trình bày bài giải.
*HS: Nhận xét bài làm của nhóm.
HS sửa lại:
Từ đó mới tìm được x, y, z
Hoạt động 2: TỔ CHỨC “THI LÀM TOÁN NHANH” ( 10’)
Đề bài: (Ghi trên bảng phụ, có chỗ trống để hai đội điền câu trả lời): 
Gọi x, y, z theo thứ tự là số vòng quay của kim giờ, kim phút, kim giây trong cùng một thời gian.
a) Điền số thích hợp vào ô trống
x
1
2
3
4
y
b) Biểu diễn y theo x?
c) Điền số thích hợp vào ô trống
y
1
6
12
8
z
d) Biểu diễn z theo y
e) Biểu diễn z theo x
Luật chơi: Mỗi đội có 5 người, chỉ có 1 bút (hoặc 1 phấn )
Mỗi người làm 1 câu, người làm xong chuyền bút cho người tiếp theo. Người sau có thể sửa bài của người trước .
Đội nào làm đúng và nhanh là thắng.
GV công bố “Trò chơi bắt đầu”. Và kết thúc trò chơi
Tuyên bố đội thắng.
Bài làm của các đội:
a)
X
1
2
3
4
Y
12
24
36
48
b) y = 12x
c) 
Y
1
6
12
8
Z
60
360
720
1080
d) z = 60y
e) z = 720x
HS cả lớp làm bài ra nháp, theo dõi và cổ vũ hai đội tham gia trò chơi
V: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2’)
Ôn lại các dạng toán đã làm về đại lượng tỉ lệ thuận.
Bài tập về nhà số 13, 14, 15, 17 trang 44, 45 SBT.
Ôn tập đại lượng tỉ lệ nghịch (Tiểu học)
Đọc trước § 3.
GIÁO ÁN CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM
Ngày soạn : 16-11-2008
Ngày giảng: 18-11-2008
Lớp giảng : 7E
Tuần 13
TIẾT 26.§3.ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS cần phải:
1.Kiến Thức:
Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Nhận biết hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không.
Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
2.Kĩ Năng:
Biết cách tìm hệ số tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập,hợp tác với bạn.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV:+Bảng phụ ghi định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch, tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch và bài tập.
+ Hai bảng phụ để làm bài tập ?3 và BT13.
HS: Bảng nhóm và bút viết bảng nhóm.
III.PP NÊU VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ + LÀM VIỆC NHÓM.
IV.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1.Kiểm Tra : ( 5’)
GV: - Nêu định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận?Chữa bài tập 13 trang 44 SBT.
ĐS:Gọi số tiền lãi của 3 đơn vị lần lượt là a, b, c (triệu đồng)
Ta có: Þ a = 3.10 = 30 (triệu đồng) b = 50 (triệu đồng),c=70 (triệu đồng)
GV nhận xét, cho điểm HS.
2.Bài Mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động1: 1) ĐỊNH NGHĨA( 12’)
-GV: Thế nào là hai “Đại lượng tỉ lệ nghịch’’õ ?
- GV: cho HS làm ?1 (GV gợi ý cho HS). Hãy viết công thức tính: 
a. Cạnh y(cm) theo cạnh x(cm) của hình chữ nhật có kích thước thay đổi nhưng luôn có diện tích bằng 12cm2?
b) Lượng gạo y(kg) trong mỗi bao theo x khi chia đều 500kg vào x bao?
c.Vận tốc v(km/h) theo thời gian t (h) của một vật chuyển động đều trên quảng đường 16km?
GV: Em hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên?
GV:Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ nghịch ?
GV lưu ý: khái niệm tỉ lệ nghịch học ở tiểu học 
(a>0) chỉ là một trường hợp riêng của định nghĩa với a ¹0.
- Cho HS làm ?2  
Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ –3,5. Hỏi x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào?
GV:Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào?
- Điều này khác với hai đại lượng tỉ lệ thuận như thế nào?
- GV yêu cầu HS đọc “Chú ý” trang 57 SGK 
HS:Hai đại lượng tỉ lệ nghịch là hai đại lượng liên hệ với nhau sao cho khi đại lượng này tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì đại lượng kia giảm (hoặc tăng bấy nhiêu lần)
- HS làm ?1
a) Diện tích hình chữ nhật
S = xy = 12cm2Þ 
b) Lượng gạo trong tất cả các bao là
xy = 5Þ 
c) Quãng đường đi được của vật chuyển động đều là:v . t = 16(km) Þ kg
Nhận xét: Các công thức trên đều có điểm giống nhau là đại lượng này bằng một hằng số chia đại lượng kia.
 hay x.y = a
*Định nghĩa:Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức :
( a là hằng số khác O) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.
HS làm ?2 
y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ
-3,5 Þ Þ 
Vậy nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ –3,5 thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ –3,5.
HS:Þ 
Vậy x tỉ lệ nghịch với y cũng theo hệ số tỉ lệ a.
- HS:Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ .
HS đọc “Chú ý” :Khi y tỉ lệ nghịch với x thì x cũng tỉ lệ nghịch với y và ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ nghịch với nhau.
Hoạt động 2: 2) TÍNH CHẤT (10’)
- GV cho HS làm ?3  (GV gợi ý cho HS). Cho biết hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau:
x
x1=2
x2=3
x3=4
x4=5
y
y1=30
y2=?
y3=?
y4=?
a) Tìm hệ số tỉ lệ?
b) Thay mỗi dấu “?” trong bảng trên bằng một số thích hợp?
c) Có nhận xét gì về hai giá trị tương ứng x1y1, x2y2, x3y3, x4y4 của x và y?
- GV: Giả sử x và y tỉ lệ nghịch với nhau: . Khi đó với mỗi giá trị x1, x2, x3 khác 0 của x ta có một giá trị tương ứng ?
 GV: Hãy hoàn thành nội dung sau:
*Điền nội dung thích hợp vào chỗ trống:
Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận thì:
a)..hai giá trị tưoơng ứng của chúng 
b) hai giá trì bất kỳ của đại lượng này . hai giá trị tương ứng của hai đại lượng kia
HS trả lời các câu hỏi của GV để hoàn thành bài giải.
a) x1y1 = a Þ a = 60
b) y2 = 20; y3 = 15 ; y4 = 12
c) x1y1 = x2y2 = x3y3 = x4y4 = 60
(bằng hệ số tỉ lệ).
? của y do đó
x1y1 = x2y2 = x3y3 = x4y4==a
Có x1y1 = x2y2 Þ 
Tương tự: x1y1 = x3y3 Þ 
- HS đọc hai tính chất ( sgk)
Điền nội dung thích hợp vào chỗ trống:
Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch thì:
a)..hai giá trị tương ứng của chúng ( bằng hệ số tỉ lệ).
b) hai giá trì bất kỳ của đại lượng này bằngcủa . hai giá trị tương ứng của hai đại lượng kia.
Hoạt động 3: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ (16)
GV: Đưa nội dung BT lên bảng phụ:
Bài 12 (tr58 SGK)
Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = 8 thì y = 15
a) Tìm hệ số tỉ lệ
b) Hãy biểu diễn y theo x 
c) Tính giá trị của y khi x = 6 , x = 10
GV: Tổ chức cho các nhóm làm việc.
N1: Làm câu a
N2: Làm câu b
N3: Làm câu c.
Bài 13 (Tr58 SGK)
Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
x
0,5
-1,2
4
6
y
3
-2
1,5
- GV: Dựa vào cột nào để tính hệ số a?
Bài 14 trang 58 SGK:(Đưa đề bài lên bảng phụ)
GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài?
Cùng một công việc, giữa số công nhân và số ngày làm là hai đại lượng quan hệ thế nào?
Theo tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch , ta có tỉ lệ thức nào? Tính x?
x1 ứng với y1
x2 ứng với y2
Þ 
x1 ứng với y1
x2 ứng với y2
Khi hai đại lượng tỉ lệ nghịch
Þ 
GV:Còn cách giải nào khác ?
- GV cho HS ôn tập và so sánh hai đại lượng tì lệ thuận và tỉ lệ nghịch về địenh nghĩa và tính chất.
HS làm Bài tập 12 (tr58 SGK)
a) Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch Þ . Thay x = 8 và y = 15 ta có:
a = x.y = 8.15 = 120 ; 
c) Khi x = 6 Þ 
 Khi x = 10 Þ 
HS: Các nhóm đại diện trình bày.
*Dựa vào cột thứ sáu ta có:
a = 1,5.4 = 6
HS lên điền vào các ô còn lại 
x
0,5
-1,2
2
-3
4
6
y
12
-5
3
-2
1,5
1
Cách 1:
Để xây một ngôi nhà:
35 công nhân hết 168 ngày
28 công nhân hết x ngày?
Số công nhân và số ngày làm là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Ta có: 
Trả lời: 28 công nhân xây nhà đó hết 210 ngày.
Cách 2: Gọi số công nhân là x và số ngày là y
Vì năng suất làm việc của mỗi ngày là như nhau nên số công nhân tỉ lệ nghịch với số ngày.
Do đó: Þ a = x.y
Thay x = 35; y = 168 vào ta có:
a = 35.168
Do đó, x = 28 thì
V.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’)
Nắm vững định nghĩa và tính chất của chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch (so sánh vối tỉ lệ thuận).
Bài tập số 15 SGK bài 18, 19, 20. 21, 22 trang 45, 46 SBT.
Xem trước §4 một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch.
Kí duyệt: 17-11-2008

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 13.doc