Giáo án Đại số lớp 7 tuần 14

Giáo án Đại số lớp 7 tuần 14

Lớp giảng: 7E

Tuần 14

TIẾT 27.§3. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH

I.MỤC TIÊU: Học xong bài này hs cần phải:

1.Kiến Thức: Biết cách làm các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch.

2.Kĩ Năng: Làm thành thạo các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch,tính toán chính xác.

3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập,cẩn thận,chính xác khi giải toán.

II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

GV: Bảng phụ ghi tóm tắt đề toán,các BT có liên quan.

HS: Bảng nhóm ,làm trước các BT có liên quan.

 

doc 5 trang Người đăng vultt Lượt xem 792Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số lớp 7 tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23 -11-2008
Ngày giảng: 24-11-2008
Lớp giảng: 7E
Tuần 14
TIẾT 27.§3. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
I.MỤC TIÊU: Học xong bài này hs cần phải:
1.Kiến Thức: Biết cách làm các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch.
2.Kĩ Năng: Làm thành thạo các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch,tính toán chính xác.
3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập,cẩn thận,chính xác khi giải toán.
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV: Bảng phụ ghi tóm tắt đề toán,các BT có liên quan.
HS: Bảng nhóm ,làm trước các BT có liên quan.
III.PP NÊU VẤN ĐỀ,GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ + LÀM VIỆC NHÓM.
IV.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1.Kiểm Tra ( 10’)
GV: Định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận và định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch? Nêu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch. So sánh (viết dưới dạng công thức)? 
BT: 19 (SBT): Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và khi x = 7 thì y = 10.
a) Tìm hệ số tỉ lệ nghịch của y đối với x ,ĐS: 70
b) Hãy biểu diễn y theo x,ĐS: 
c) Tính giá trị của y khi x = 5; x = 14,ĐS: x = 5 Þ y = 14 ; x = 14 Þ y = 5
2.Bài Mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Bài Toán 1( 8’)
GV: Đưa nội dung BT lên bảng phụ,y/c:
Hãy đọc & nêu tóm tắt đề bài.
GV: Bài toán y/c tìm gì?
Em nào gọi được vận tốc củ & vận tốc mới của ôtô được? Rồi lập tỉ lệ thức của bài toán?
GV: 
Gợi ý: Ta gọi vận tốc cũ và vận tốc mới của ô tô lần lượt là v1 và v2 (km/h). Thời gian các vận tốc là t1 và t2 (h). Hãy tóm tắt đề toán rồi lập tỉ lệ thức của bài .
GV: Do vận tốc và thời gian là hai đại lượng như thế nào?
Vậy ta có tỉ lệ thức nào? Em nào thực hiện được?
GV: Gọi một hs lên bảng trình bày.
Có nhận xét gì về bài làm của bạn?
GV: Nhấn mạnh & sữa bài.
* Tóm tắt:
HS: Ôtô đi từ A đến B:
Với vận tốc v1 thì thời gian là t1
Với vận tốc v2 thì thời gian là t2
Tìm thời gian ôtô đi từ A đến B?
GIẢI
Gọi vận tốc của ôtô lúc đầu là v1 ,thời gian là t1
Thì vận tốc của ôtô lúc sau là v2 ,thời gian là t2
Do vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên: mà t1 = 6 ; v2 = 1,2.v1
Dó đó: 
Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ô tô đi từ AàB hết 5h.
Hoạt động 2: Bài Toán 2( 15’)
GV: Đưa nội dung BT lên bảng phụ,y/c:
Hãy đọc & nêu tóm tắt đề bài? 
GV: Bài toán y/c tìm gì?
-Gọi số máy của mỗi đội lần luợt là x1, x2, x3, x4 (máy) ta có điều gì ?
-Cùng một công việc như nhau giữa số máy cày và số ngày hoàn thành công việc quan hệ như thế nào ?
-Aùp dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có các tích nào bằng nhau ?
GV gợi ý: 4x1 = ,
Aùp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tìm các giá trị x1, x2 , x3 , x4 ? 
GV: Có nhận xét gì về mối quan hệ giữa “bài toán tỉ lệ thuận “ và “bài toán tỉ lệ nghịch ? 
Gợi ý: 
Nếu y tỉ lệ nghịch với x thì y tỉ lệ thuận với vì y = 
GV: Cho 3 đại lượng x, y, z. Hãy cho biết mối liên hệ giữa hai đại lượng x và z biết: 
a) x và y tỉ lệ nghịch, y và z cũng tỉ lệ nghịch ? 
(GV hướng dẫn HS sử dụng công thức định nghĩa của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch).
b) xvà y tỉ lệ nghịch, y và z tỉ lệ thuận
* Tóm tắt:
Bốn đội có 36 máy cày (cùng năng suất, công việc bằng nhau)
Đội 1 HTCV trong 4 ngày 
Đội 2 HTCV trong 6 ngày
Đội 3 HTCV trong 10 ngày
Đội 4 HTCV trong 12 ngày
Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy?
GIẢI
Gọi số máy của mỗi đội lần luợt là x1, x2, x3, x4 (máy) 
 Ta có: x1 + x2 + x3 + x4 = 36
-Số máy cày và số ngày tỉ lệ nghịch với nhau.
-Có 4.x1 = 6.x2 = 10.x3 = 12.x4
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
=
Vậy ; 
 ; 
Trả lời : Số máy của 4 đội lần lượt là: 15, 10, 6, 5.
HS làm ? 
a) x và y TLN Þ ; y và z TLN Þ 
Þ có dạng x = kz Þ x tỉ lệ thuận với z
b) x và y TLN Þ ; y và z TLTÞ y = bz
Þ hoặc 
vậy x tỉ lệ nghịch với z.
Hoạt động 3: Củng Cố ( 10’)
Bài 16 trang 60 SGK 
Đưa đề bài lên bảng phụ?
Bài 17 trang 61 SGK
GV yêu cầu HS tìm hệ số tỉ lệ nghịch a.
Sau đó điền số thích hợp vào ô trống.
Bài 18 trang 61 SGK 
GV nhắc các nhóm tóm tắt đề bài, xác định mối quan hệ giữa các đại lượng rồi lập tỉ lệ thức tương ứng ? 
GV cho kiểm tra thêm vài nhóm.
( GV: Gọi đại diện một nhóm lên trình bày bài.
HS cả lớp nhận xét)
HS trả lời miệng
a) Hai đại lượng x và y có tỉ lệ nghịch với nhau vì:
1.120 = 2.60 = 4.30 = 5.24 = 8.15 (=120)
b) Hai đại lượng x và y không tỉ lệ nghịch vì: 5.12,56.10
X
1
2
-4
6
-8
10
Y
16
8
-4
-2
1,6
a = 10.1,6 = 16
Cho HS hoạt động nhóm
Bảng nhóm
3 người làm cỏ hết 6 giờ
12 người làm cỏ hết x giờ
cùng một công việc nên số người làm cỏ và số giờ phải làm là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Ta có: 
Vậy 12 người làm cỏ hết 1,5 giờ
V: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2’)
Xem lại cách giải bài toán về tỉ lệ nghịch. Biết chuyển từ toán chia tỉ lệ nghịch sang chia tỉ lệ thuận. Ôn tập đại cương tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch .
Bài tập về nhà số 19, 20, 21 trang 61 SGK, số 25, 26, 27 trang 46 SBT.
Ngày soạn: 23 -11-2008
Ngày giảng: 25-11-2008
Lớp giảng: 7E
Tuần 14
TIẾT 28.§. LUYỆN TẬP KIỂM TRA 15 PHÚT
I.MỤC TIÊU: Học xong bài này hs cần phải:
1.Kiến Thức:
Thông qua tiết luyện tập HS được củng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch (về định nghĩa và tính chất).
2.Kĩ Năng: 
Có kỹ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để vận dụng giải toán nhanh và đúng.
3.Thái độ: 
HS được hiểu biết, mở rộng vốn sống thông qua các bài tập mang tính thực tế: bài tập về năng suất, bài tập về chuyển động
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV: Bảng phụ ghi câu hỏi ,nội dung BT, thước thẳng.
HS: Làm các BT đã cho tiết trước,bảng nhóm.
III.PP LUYỆN TẬP,THỰC HÀNH+ LÀM VIỆC NHÓM.
IV.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: LUYỆN TẬP ( 28’)
Bài 19 SGK trang 61: Đưa đề bài lên bảng phụ:
Bài 19 SGK trang 61
Với số tiền để mua 51 mét vải loại I có thể mua được bao nhiêu mét vải loại II, biết rằng giá tiền 1mét vải loại II chỉ bằng 85% giá tiền 1 mét vải loại I?
GV: Đề bài yêu cầu gì? tóm tắt đề bài ? 
Hãy lập tỉ lệ thức ứng với hai đại lượng tỉ lệ nghịch ?
GV: Em nào tìm x được ?
GV: Nhấn mạnh lại & thống nhất kết quả đúng.
Bài 21 SGK trang 61
(Đưa đề bài lên bảng phụ)
Hãy tóm tắt đề bài?
GV gợi ý cho HS:
Số máy và số ngày là hai đại lượng như thế nào? (năng suất các máy như nhau).
- Vậy x1, x2, x3 tỉ lệ thuận với các số nào?
GV yêu cầu cả lớp làm bài tập? 
GV sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để làm bài tập trên? 
GV: Ta dựa vào kiến thức nào để giải BT trên?
GV: Nhấn mạnh lại BT trên & cho hs sữa bài.
Bài 34 trang 47 SBT)
(GV đưa đề bài lên bảng phụ)
GV lưu ý HS về đơn vị các đại lượng trong bài: vì trung bình 1 phút xe thứ nhất đi hơn xe thứ hai là 100m tức là: V1 – V2 = 100(m/ph) nên thời gian cần đổi ra phút.
GV yêu cầu HS độc lập là bài sau đó gọi một 1 em lên bảng chữa. 
GV: Gọi một em lên trình bày?
GV: Tổ chức cho hs dưới lớp nêu nhận xét bài làm của bạn
GV: Nhấn mạnh lại & thông báo kêt quả đúng.
HS tóm tắt đề bài
Cùng một số tiền mua được :
51 mét vải loại I giá a đ/m
x mét vải loại II giá 85% a đ/m
Có số mét vải mua được và giá tiền một mét vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
 Þ 
Trả lời: Với số tiền có thể mua 60 m vải loại II.
Cùng khối lượng công việc như nhau
Bài 21 SGK trang 61
HS tóm tắt đề bài: 
Đội I có x1 máy HTCV trong 4 ngày.
Đội II có x2 máy HTCV trong 6 ngày.
Đội III có x3 máy HTCV trong 8 ngày.
Và x1 – x2 = 2? 
Giải:
Gọi số máy của 3 đội theo thứ tự là x1, x2, x3. Vì các máy có cùng năng suất nên số máy số máy và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch , do đó ta có:
Vậy ;;
Trả lời: Số máy của ba đội theo thứ tự là: 6, 4, 3 9máy)
Lời giải:
Đổi 1h20ph = 80 ph
1h30ph = 90 ph
Giả sử vận tốc của hai xe máy là V1(m/ph) V2(m/ph).
Theo điều kiện đề bài ta có:
80V1 = 90V2 và V1 – V2 = 100
hay = 
Vậy =10 Þ V1=10.90 = 900 (m/ph) = 54(km/h)
Vậy =10 Þ V2=10.80 = 800 (m/ph) = 48(km/h)
Hoạt động2: Kiểm Tra ( 15’)
Câu 1: Hai đại lượng x và tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch. Hãy viết TLT (tỉ lệ thuận) hoặc TLN (tỉ lệ nghịch) và ô trống.
x
-1
1
3
5
y
-5
5
15
25
x
-5
-2
2
5
y
2
-5
5
2
x
-4
-2
10
20
y
6
3
-15
-30
Câu 2: Nối mỗi cột ở cột I với kết quả ở cột II để được câu đúng.
Cột I
Cột II
1. Nếu x.y = a (a0)
a) Thì a = 60
2. Cho biết x và y tỉ lệ nghịch nếu x = 2, y = 30.
b) Thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = -2
3. x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 
c) Thì x và y tỉ lệ thuận
4. 
d) Ta có y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.
Câu 3: Hai người xây một bức tường hết 8 giờ. Hỏi 5 người xây bức tường đó bao lâu (cùng năng suất như nhau)?
V: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2’)
Ôn bài, làm lại các BT trên lớp.
Làm bài tập 20, 22, 23 (Tr61, 62 SGK). Bài 28, 29, 34 (trước 46, 47 SBT).
Kí duyệt : 24 -11 - 2008
Nghiên cứu bước § 5. Hàm số. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14.doc