I/. Mục tiêu:
HS: Biết mặt phẳng toạ độ là gì; vẽ được hệ trục toạ độ, kí hiệu toạ độ của một điểm
Biết xác định vị trí một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó
Biết xác định toạ độ của một điểm khi biết vị trí của nó trên mặt phẳng toạ độ
II/ Chuẩn bị:
Nội dung: Đọc kĩ nội dung 6SGK và SGV
Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy
Đồ dùng: SGK toán 7, bảng và phấn viết, thước thẳng
III/. Tiến trình dạy học:
Tuần: 16 Tiết: 31 6. Mặt phẳng toạ độ. 17-11-2011 I/. Mục tiêu: HS: Biết mặt phẳng toạ độ là gì; vẽ được hệ trục toạ độ, kí hiệu toạ độ của một điểm Biết xác định vị trí một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó Biết xác định toạ độ của một điểm khi biết vị trí của nó trên mặt phẳng toạ độ II/ Chuẩn bị: Nội dung: Đọc kĩ nội dung 6SGK và SGV Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy Đồ dùng: SGK toán 7, bảng và phấn viết, thước thẳng III/. Tiến trình dạy học: HD Hoạt động GV Hoạt động HS HD1 10’ Kiểm tra bài cũ GV: Viết đề bài lên bảng Gọi 2 HS lên bảng làm bài GV: Nhận xét và cho điểm. Nêu khái niệm hàm số. Cho ví dụ Cho hàm số y=-x+ 5 lập bảng giá trị tương ứng của y ki x=-2; -1; ; 0 ; HD2 30’ Bài mới GV: Viết tiêu đề bài học lên bảng 6. Mặt phẳng toạ độ. 1. Đặt vấn đề GV nói: Làm thế nào xác định được vị trí của một điểm trên mặt phẳng 1. Đặt vấn đề Ví dụ 1: ở lớp 6 ta đã biết rằng, mỗi địa điểm trên bản đồ địa lí được xác định bởi mọt cặp gồm hai số ( toạ độ địa lí) là kinh độ và vĩ độ. Chẳng hạn toạ độ địa lí của mũi cà mau là Ví dụ 2: Quan xát chiế vé xem phim ở hình 15 sgk_T65 Trên đó có dòng chữ “ Số ghế: H1” Chữ in hoa H chỉ số thứ tự của dãy ghế, số 1 bên cạnh chỉ số thứ tự của ghế trong dãy. Cặp gồm một chữ và một số như vậy xác định vị trí chỗ ngồi trong rạp của người có tấm vé này. Trong toán học, để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng người ta thường dùng một cặp gồm hai số. Làm thế nào để có cặp số đó GV nói: Trên mặt phẳng, ta vẽ hai trục số Ox, Oy vuông góc với nhau và cắt nhau tại gốc của một trục số như hình 16. Khi đó ta có hệ trục toạ độ Oxy. Các trục Ox, Oy gọi là các trục toạ độ. Ox là trục hoành, Oy là trục tung Giao điểm O biểu diễn điểm 0 của cả hai trục toạ dộ Mặt phẳng hệ trục toạ độ Oxy là mặt phẳng toạ độ Hai trục toạ độ chia mặt phẳng thành bốn góc: Góc phần tư thứ I, II, III, IV theo thứ tự ngược chiều quay đồng hồ. Chú ý: Các đơn vị độ dài trên hai trục toạ độ được chọn bằng nhau ( Nếu không nói gì thêm) 2. Mặt phẳng toạ độ 0 1 2 3 y 1 2 3 x -1 -2 -1 Trục Ox ^ trục Oy tại O Hệ trục Oxy là hệ trục toạ độ O Là gốc toạ độ Ox là trục hoành Oy là trục tung Mặt phẳng hệ trục toạ độ Oxy là mặt phẳng toạ độ GV: Viết tiêu đề mục 3 lên bảng GV: Biểu điến điểm P lên mặt phẳng toạ độ và nói Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho một điểm bất kì. Từ P vẽ các đường vuông góc với các trục toạ độ. Giả sử các đường vuông góc này cắt trục hoành tại điểm 1,5, cắt trục tung tại điểm 3 (hình 17 sgk_T66). Khi đó cặp số (1,5; 3) gọi là toạ độ và số 3 gọi là tung độ của điểm P. HS: Tìm hiểu và làm bài tập Vẽ một hệ trục toạ độ Oxy ( trên giấy ke ô vuông) và đánh dấu vị trí các điểm P; Q lần lượt có toạ độ là (2; 3) ; (3; 2) GV nói: Trên mặt phẳng toạ độ hình 18 sgk_T67 * Mõi.. * *..M(x0; y0) HS: Tìm hiểu làm bài tập Viết toạ độ của gốc O 3. Toạ độ của một điểm trong mặt phẳng toạ độ P 0 1 2 3 y 1 2 3 x -1 -2 -1 * Mỗi điểm M xác định một cặp số (x0; y0); ngược lại mỗi cặp số (x0; y0) xác định một điểm M * Cặp số (x0; y0) gọi là toạ độ điểm M, x0ểm M. * Điểm M có toạ độ (x0; y0) kí hiệu là M(x0; y0) Toạ độ của gốc O là (0; 0) Kí hiệu O(0; 0) GV: Viết tiêu đề mục 3 lên bảng HS: Tìm hiểu và làm bài tập Bài 32_SGK_T67. a). Viết toạ độ các điểm M, N, P, Q trong hình 19. b). Em có nhận xét gì về toạ độ của các cặp điểm M vàN, P và Q? N M Q 1 2 x -1 -2 0 1 2 y -1 -3 -2 -3 P Bài 33 SGK_T67. Vẽ một hệ trục toạ độ Oxy và đánh dấu các điểm ; ; GV: Cho 2HS lên trình bày bài làm HS: NX, bổ sung và sửa sai nếu có GV: NX và đưa ra đáp án 3. Bài tập Bài 32_SGK_T67. a). Viết toạ độ các điểm M(-3; 2), N(2; -3), P(0; -2), Q(-2;0) b). Cặp điểm M và N có , P và Q? Bài 33 SGK_T67. B A 1 2 x -1 -2 0 1 2 y -1 -3 -2 -3 C -4 3 HD3 5’ Kết thúc giờ học GV: NX và xếp loại giờ học Giao nhiệm vụ về nhà. Bài tập ở nhà: Xem lại bài học Làm bài tập 6 ở vở bài tập và sbt toán 7 Tuần: 16 Tiết: 32 Luyện tập 6 17-11-2011 I/. Mục tiêu: HS: Luyện tập xác định toạ độ một điểm trên mặt phẳng toạ độ. Luyện tập xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng toạ độ biết toạ độ của nó. Biết những điểm có tung độ bằng 0 nằm trên trục hoành II/ Chuẩn bị: Nội dung: Đọc kĩ nội dung luyện tập 6SGK và SGV Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy Đồ dùng: SGK toán 7, bảng và phấn viết, thước thẳng III/. Tiến trình dạy học: HD Hoạt động GV Hoạt động HS HD1 10’ Kiểm tra bài cũ GV: Viết đề bài lên bảng Gọi 2 HS lên bảng làm bài GV: Nhận xét và cho điểm. Mặt phẳng toạ độ là gì, vẽmột mặt phẳng toạ độ rồi xác định vị trí điểm trên mặt phẳng toạ độ Cho điểm . Hãy điền vào sau Điểm M có hoành độ là..... có tung độ là ..... Vẽ một mặt phẳng toạ đọ rồi xác định vị trí điểm M trên mặt phẳng toạ độ đó. HD2 30’ Bài mới GV: Viết tiêu đề bài học lên bảng HS: Tìm hiểu đề bài và làm bài tập Bài tập 34 SGK_T68 a). Một điểm bất kì trên trục hoành có tung độ bằng bao nhiêu b). Một điểm bất kì trên trục tung có tung độ bằng bao nhiêu? HS; trình bày bài làm HS: NX, bổ sung; sửa sai nếu có GV: NX và đưa ra đáp án Luyện tập 6 Bài tập 34 SGK_T68 a). Một điểm bất kì trên trục hoành có tung độ bằng bao nhiêu b). Một điểm bất kì trên trục tung có tung độ bằng bao nhiêu? Bài tập 35 SGK_T68. A x -1 -2 0,5 1 2 3 y -3 P R Q B C D 1 2 Hình 20 -1 Tìm toạ độ các đỉnh của hình chữ nhật ABCD và của tam giác PQR trong hình 20 HS: trình bày bài làm GV: NX và đưa ra đáp án Bài tập 35 SGK_T68. Toạ độ các điểm của hình chữ nhật ABCD là: A(0,5; 2) ; B(2; 2) ; C(2; 0) ; D(0,5; 0) Toạ độ các điểm của tam giác PQR là P(-3; 3) ; Q(-1; 1) ; (R(-3; 1) HS: Tìm hiểu đề bài và làm bài tập Bài tập 36 SGK_T68. Vẽ một hệ trục toạ độ Oxy và đánh dấu các điểm A(-4; -1) ; B(-2; -1) ; C(-2; -3) ; D(-4; -3) ; . Tứ giác ABCD là hình gì? HS; trình bày bài làm HS: NX, bổ sung; sửa sai nếu có GV: NX và đưa ra đáp án A B C D x -1 -2 -3 1 1 y -3 -4 -1 -2 Bài tập 36 SGK_T68. Tứ giác ABCD là hình vuông HS: Tìm hiểu đề bài và làm bài tập Bài tập 37 SGK_T68. Cho hàm số được xác định trong bảng sau x 0 1 2 3 4 y 0 2 4 6 8 a). Viết các cặp giá trị tương ứng (x; y) của hàm số trên b). Vẽ một hệ trục toạ độ Oxy và xác định các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng của x và y ở câu a HS; trình bày bài làm HS: NX, bổ sung; sửa sai nếu có GV: NX và đưa ra đáp án Bài tập 37 SGK_T68. a). các cặp giá trị tương ứng (x; y) của hàm số trên là: (0; 0) ; (1; 2); (2; 4); (3; 6) x 2 3 y 4 5 6 1 1 2 3 4 b). Bài tập 38 SGK_T68. Chiều cao và tuổi của bốn bạn Hồng; Hoa; Đào; Liên được biểu diễn trên mặt phẳng toạ độ hình 21 sgk_t68. Hãy cho biêt: a). Ai là người cao nhất và cao bao nhiêu b). Ai là người ít tuổi nhất và là bao nhiêu tuỏi c). Hồng và liên ai cao hơn và ai nhiều tuổi hơn. Bài tập 38 SGK_T68. a). Đào là người cao nhất và cao 15dm b). Hồng làngười ít tuỏi nhất và 11 tuổi c). Hồng cao hơn Liên. Liên nhiều tuổi hơn Hồng HD3 5’ Kết thúc giờ học GV: NX và xếp loại giờ học Giao nhiệm vụ về nhà. Bài tập ở nhà: Xem lại bài học Làm bài tập vào vở bài tập
Tài liệu đính kèm: