Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 20 - Năm học 2010-2011

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 20 - Năm học 2010-2011

A. MỤC TIÊU

 HS cần đạt được:

· Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, về nội dung); biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ "số các giá trị của dấu hiệu" và "số các giá trị khác nhau của dấu hiệu", làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.

· Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

· GV: bảng phụ ghi số liệu thống kê ở bảng 1 (tr.4), bảng 2 (tr. 5), bảng 3 (tr.7) và phần đóng khung (tr.6 SGK).

· HS: Giấy trong, bảng nhóm và bút dạ.

C. PHƯƠNG PHÁP

 - Gợi mở vấn đáp, hoạt động nhóm.

 

doc 9 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 401Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 20 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Ngày soạn : 03/ 1/ 2010
Tiết 41
Ngày giảng: 2010
Chương III:
THỐNG KÊ
§ 1. THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ
A. MỤC TIÊU
	HS cần đạt được:
Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, về nội dung); biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ "số các giá trị của dấu hiệu" và "số các giá trị khác nhau của dấu hiệu", làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 
GV: bảng phụ ghi số liệu thống kê ở bảng 1 (tr.4), bảng 2 (tr. 5), bảng 3 (tr.7) và phần đóng khung (tr.6 SGK).
HS: Giấy trong, bảng nhóm và bút dạ.
C. PHƯƠNG PHÁP
	- Gợi mở vấn đáp, hoạt động nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: GIỚI THIỆU CHƯƠNG
GV giới thiệu chương:
Chương này có mục đích bước đầu hệ thống lại một số kiến thức và kĩ năng mà các em đã biết ở tiểu học và lớp 6 như thu thập các số liệu, dãy số, số trung bình cộng, biểu đồ, đồng thời giới thiệu một số khái niệm cơ bản, quy tắc tính toán đơn giản để qua đó cho HS làm quen với thống kê mô tả, một bộ phận của khoa học thống kê.
GV cho HS đọc phần giới thiệu về thống kê (tr.4 SGK)
HS nghe GV giới thiệu về chương thống kê và các yêu cầu mà HS cần đạt được khi học xong chươgn này.
1 HS đọc phần giới thiệu về thống kê
Hoạt động 2: THU THẬP SỐ LIỆU, BẢNG SỐ LIỆU THỐNG KÊ BA ĐẦU
GV đưa lên máy chiếu bảng 1 (tr.4 SGK) và nói: Khi điều tra về số cây trồng được của mỗi lớp trong dịp phát động phong trào tết trồng cây, người điều tra lập được bảng dưới đây:
HS quan sát bảng 1 trên máy chiếu
STT
Lớp
Số cây trồng được
STT
Lớp
Số cây trồng được
1
6A
35
11
8A
35
2
6B
30
12
8B
50
3
6C
28
13
8C
35
4
6D
30
14
8D
50
5
6E
30
15
8E
30
6
7A
35
16
9A
35
7
7B
28
17
9B
35
8
7C
30
18
9C
30
9
7D
30
19
9D
30
10
7E
35
20
9E
30
GV: Tuỳ theo yêu cầu của mỗi cuộc điều tra mà các bảng số liệu thống kê ban đầu khác nhau.
GV cho HS xem bảng 2 (tr.5 SGK) trên máy chiếu để minh hoạ ý trên (bảng có 6 cột, nội dung khác bảng 1).
BẢNG ĐIỀU TRA DÂN SỐ NƯỚC TA TẠI THỜI ĐIỂM 01/4/1999
Dân số
Địa phương
Tổng số
Phân theo giới tính
Phân theo thành thị
Nam
Nữ
Thành thị
Nông thôn
Hà Nội
2672,1
1336,7
1335,4
1538,9
1133,2
Hải Phòng
1673,0
825,1
847,9
568,2
1104,8
Hưng Yên
1068,7
516,0
552,7
92,6
976,1
Hà Giang
802,7
298,3
304,4
50,9
551,8
Bác Cạn
275,3
137,6
137,7
39,8
235,5
Hoạt động 3
2) DẤU HIỆU BẰNG NHAU 
GV: Trở lại bảng 1 và giới thiệu thuật ngữ: dấu hiệu và đơn vị điều tra bằng cách cho HS làm  ?2 
HS làm  ?2 
Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì?
Nội dung điều tra trong bảng 1 là số cây trồng của mỗi lớp.
GV: Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu (kí hiệu bằng chữ cái in hoa X,Y).
Dấu hiệu X ở bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp, còn mỗi lớp là một đơn vị điều tra.
GV: Việc làm trên của người điều tra là thu thập số liệu về vấn đề được quan tâm. Các số liệu trên được ghi lại trong một bảng gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu (bảng 1).
HS nghe GV giảng để hiểu thế nào là bảng số liệu thống kê ban đầu.
- Dựa vào bảng số liệu thống kê ban đầu trên em hãy cho biết bảng đó gồm mấy cột, nội dung từng cột là gì?
HS: Bảng 1 gồm 3 cột, các cột lần lượt chỉ số thứ tự; lớp và số cây trồng được của mỗi lớp.
GV: Cho HS thực hành: Em hãy thống kê điểm của tất cả các bạn trong tổ của mình qua bài kiểm tra toán học kì I.
GV: Tổ chức cho HS hoạt động nhóm lập bảng trên. Sau đó yêu cầu HS cho biết cách tiến hành điều tra cũng như cấu tạo của bảng.
HS hoạt động nhóm với bài tập thống kê điểm của tất cả các bạn trong tổ qua bài kiểm tra toán học kì I.
GV đưa lên máy chiếu hoặc kiểm tra trên bảng phụ một vài nhóm để nhận xét. Ví dụ bảng số liệu thống kê ban đầu của tổ 1 như bảng bên.
STT
Họ tên
Điểm
1
Hoàng Phương Anh
10
2
Nguyễn Hồng Ngọc
9
3
Nguyễn Mai Phương
10
4
Võ Việt Linh
10
5
Nguyễn Văn Lang
8
6
Phạm Trung Hiếu
8
7
Nguyễn Thuỳ Linh
10
8
Phạm Ngọc Châm
10
9
Phan Thu Thuỷ
9
10
Nguyễn Duy Bảo
7
Đại diện tổ 1 trình bày cấu tạo bảng trước toàn lớp.
Hoạt động 4
3) TẦN SỐ CỦA MỖI GIÁ TRỊ
GV trở lại bảng 1 và yêu cầu HS làm  ?5  và ?6 
HS làm.
 ?5  Có bao nhiêu số khác nhau trong cột số cây trồng được? Nêu cụ thể các số khác nhau đó?
?5 Có 4 số khác nhau trong cột số cây trồng được.
Đó là các số 28; 30; 35; 50.
 ?6  Có bao nhiêu lớp trồng được 30 cây? Trả lời câu hỏi tương tự với các giá trị 28; 35;50
?6  Có 8 lớp trồng được 30 cây
Có 2 lớp trồng được 28 cây.
Có 7 lớp trồng được 35 cây.
Có 3 lớp trồng được 50 cây.
GV hướng dẫn HS định nghĩa tần số: Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu được gọi là tần số của giá trị đó.
Giá trị của dấu hiệu kí hiệu là x và tần số của dấu hiệu kí hiệu n.
GV cho HS làm ?7  (tr. 6 SGK)
HS làm ?7 	 
Trong dãy giá trị của dấu hiệu ở bảng 1 có bao nhiêu giá trị khác nhau?
Trong dãy giá trị dấu hiệu ở bảng 1 có 4 giá trị khác nhau.
Hãy viết các giá trị đó cùng tần số của chúng.
Các giá trị khác nhau là 28;30;35;50.
Tần số tương ứng của các giá trị trên lần lượt là: 2;8;7;3.
GV trở lại BT2 (tr.7 SGK) và yêu cầu HS làm nốt câu c, tìm tần số của chúng.
Đáp số:
Tần số tương ứng của các giá trị 17; 18; 19; 20; 21 lần lượt là 1; 3; 3; 2; 1.
GV: Thông qua BT2(tr.7 SGK) và ?7  có thể hướng dẫn HS các bước tìm tần số như sau:
GV giới thiệu thuật ngữ giá trị của dấu hiệu, số các giá trị của dấu hiệu qua ?3  .
GV: Trong bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra.
HS: Trong bảng 1 có 20 đơn vị điều tra.
GV: Mỗi lớp (đơn vị) trồng được số cây: chẳng hạn lớp 7A trồng được 35 cây, lớp 7D trồng được 50 cây (bảng 1). Như vậy ứng với mỗi đơn vị điều tra có một số liệu, số liệu đó gọi là một giá trị của dấu hiệu. Số các giá trị của dấu hiệu đúng bằng số các đơn vị điều tra (kí hiệu N).
GV trở lại bảng 1 và giới thiệu dãy giá trị của dấu hiệu X chính là các giá trị ở cột thứ 3 (kể từ bên trái sang).
GV cho HS làm ?4 
HS làm ?4 
Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả bao nhiêu giá trị? Hãy đọc dãy giá trị của dấu hiệu.
Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả 20 giá trị.
HS đọc dãy giá trị của dấu hiệu X ở cột 3 bảng 1.
GV cho HS là bài tập 2 (tr. 7 SGK). Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài sau đó lần lượt gọi 3 HS trả lời 3 câu hỏi.
HS làm bài tập 2 (tr.7 SGK)
a. Dấu hiệu mà ban An quan tâm là gì và dấu hiệu đó có tất cả bao nhiêu giá trị?
a. Dấu hiệu mà An quan tâm là: Thời gian cần thiết hàng ngày mà An đi từ nhà đến trường. Dấu hiệu đó có 10 giá trị.
b. Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu đó?
b. Có 5 giá trị khác nhau.
c. Viết các giá trị khác nhau của dấu hiệu.
+ Quan sát dãy và tìm các số khác nhau trong dãy, viết các số đó theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
+ Tìm tần số của từng số bằng cách đánh dấu vào số đó trong dãy rồi đếm và ghi lại.
(Có thể kiểm tra xem dãy tần số tìm được có đúng không bằng cách so sánh tổng tần số với tổng các đơn vị điều tra, nếu không bằng nhau thì kết quả tìm được là sai).
c. Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 17; 18; 19; 20; 21. 
GV đưa lên máy chiếu phần đóng khung trong SGK (tr.6) và lưu ý HS là không phải trong trường hợp nào kết quả thu thập được khi điều tra cũng là các số.
HS đọc phần đóng khung (tr.6 SGK)
Cho HS đọc chú ý (tr.7 SGK) để hiểu rõ điều trên.
HS đọc phần chú ý (tr.7 SGK).
Hoạt động 5
CỦNG CỐ
GV đưa lên màn hình máy chiếu bài tập sau:
Số HS nữ của lớp 12 trong một trường trung học cơ sở được ghi lại trong bảng sau:
18
14
20
17
25
14
19
20
16
18
14
16
Cho biết:
HS làm bài tập.
a) Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu?
a) Dấu hiệu: Số HS nữ trong mỗi lớp. Số tất cả các giá trị của dấu hiệu: 12.
b) Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó?
b) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 14; 16; 17; 18; 19; 20; 25. Tần số tương ứng của các giá trị trên lần lượt là: 3; 2; 1; 2; 1; 2; 1.
Hoạt động 6
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc bài.
Làm bài tập 1 (tr. 7 SGK), bài tập 3 (tr.8 SGK).
Bài tập 1, 2, 3 (tr.3, 4 SBT)
Mỗi HS tự điều tra, thu thập số liệu thống kê theo một chủ đề tự chọn. Sau đó đặc ra các câu hỏi như trong tiết học và trình bày lời giải.
Tuần 20
Ngày soạn : 03/ 1/ 2010
Tiết 42
Ngày giảng: 2010
LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU
HS được củng cố khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết trước như: dấu hiệu; giá trị của dấu hiệu và tần số của chúng.
Có kỹ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu chung cần tìm hiểu.
HS thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hàng ngày.
CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: bảng phụ ghi số liệu thống kê ở bảng 5, bảng 6 (tr.8 SGK), bảng 7 (tr.9 SGK), bảng ở bài tập 3 (tr.4 SBT) và một số bài tập mà GV sẽ đưa ra trong tiết luyện tập này.
HS: - Chuẩn bị một vài bài điều tra.
- Bảng nhóm, bút dạ.
 C. PHƯƠNG PHÁP
	- Gợi mở vấn đáp. Họat động nhóm
D. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 KIỂM TRA
GV kiểm tra HS 1:
Thế nào là dấu hiệu? Thế nào là giá trị của dấu hiệu?
Tần số của mỗi giá trị là gì?
HS 1 lên bảng
a) Lý thuyết (SGK).
Lập bảng số liệu thống kê ban đầu theo chủ đề mà em đã chọn. Sau đó tự đặt ra các câu hỏi và trả lời.
GV có thể cho HS ở dưới lớp bổ sung câu hỏi nếu HS 1 đặt ra còn thiếu.
GV kiểm tra HS 2:
Bài tập
HS thể hiện chủ đề tự chọn của mình.
Chữa BT1 (tr.3 SBT). (Đề bài đưa bảng)
Để có được bảng trên người điều tra phải gặp lớp trưởng (hoặc cán bộ) của từng lớp để lấy số liệu.
Dấu hiệu: Số nữ HS trong một lớp. Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 14; 15; 16; 17; 18; 19; 20; 24; 25; 28 với tần số tương ứng là: 2; 1; 3; 3; 3; 1; 4; 1; 1; 1.
- GV cho HS nhận xét bài làm của hai bạn và cho điểm.
Hoạt động 2 LUYỆN TẬP
GV cho HS làm BT 3 (tr.8 SGK).
GV đưa đề bài lên máy chiếu. Thời gian chạy 50 m của các HS trong một lớp 7 được thầy giáo dạy thể dục ghi lại trong hai bảng 5 và bảng 6.
1 HS đọc to đề bài
Hãy cho biết
HS trả lời 
a) Dấu hiệu chung cần tìm hiểu (ở cả hai bảng).
a) Dấu hiệu: Thời gian chạy 50 mét của mỗi HS (nam, nư).
b) Số các giá trị của dấu hiệu và số các gái trị khác nhau của dấu hiệu (đối với từng bảng)
b) Đối với bảng 5: Số các giá trị là 20. số các giá trị khác nhau là 5. 
Đối với bảng 6: Số các giá trị là 20. số các giá trị khác nhau là 4.
c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng (đối với từng bảng)
Đối với bảng 5:
Các giá trị khác nhau là 8,3; 8,4; 8,5; 8,7; 8,8.
Tần số của chúng lần lượt là 2; 3; 8; 5; 2.
Đối với bảng 6: Các gái trị khác nhau là 8,7; 9,0; 9,2; 9,3.
Tần số của chúng lần lượt là: 3; 5; 7; 5.
GV cho HS làm bài tập 4 (tr.9 SGK)
HS làm bài tập 4 (tr.9 SGK)
(GV đưa đề bài lên màn hình)
1 HS đọc to đề bài.
GV gọi HS làm lần lượt từng câu hỏi
HS trả lời câu hỏi.
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu và số các giá trị của dấu hiệu đó.
Dấu hiệu. Khối lượng chè trong từng hộp.
Số các giá trị: 30.
b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu.
b) Số các gái trị khác nhau của dấu hiệu là: 5.
c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng.
c) Các giá trị khác nhau là 98; 99; 100; 101; 102.
Tần số của các giá trị theo thứ tự trên là; 3; 4; 16; 4; 3.
GV cho HS làm bài tập 3 (tr.4 SBT)
GV yêu cầu HS đọc kỹ đề bài. Một người ghi lại số điện năng tiêu thụ (tính theo kWh) trong một xóm gồm hai mươi hộ để làm hoá đơn thu tiền. Người đó ghi như sau:
HS làm bài tập 3 (tr.4 SBT)
75
100
85
53
40
165
85
47
80
93
72
105
38
90
86
120
94
58
86
91
- Theo em thì bảng số liệu này còn thiếu sót gì và cần phải lập bảng như thế nào?
- Bảng số liệu này còn thiếu tên các chủ hộ của từng hộ để từ đó mới làm được hoá đơn thu tiền.
- Bảng này phải lập như thế nào?
- Phải lập danh sách các chủ hộ theo một cột và một cột khác ghi lượng điện tiêu thụ tương ứng với từng hộ thì mới làm hoá đơn thu tiền cho từng hộ được.
GV có thể bổ sung thêm câu hỏi:
HS trả lời:
Cho biết dấu hiệu là gì? Các giá rị khác nhau của dấu hiệu và tần số của từng giá trị đó?
Dấu hiệu là số điện năng tiêu thụ (tính theo kWh) của từng hộ.
Các giá trị khác nhau của dấu hiệu 38; 40; 47; 53; 58; 72; 75; 80; 85; 86; 90; 91; 93; 94; 100; 105; 120; 165.
Tần số tương ứng của các giá trị trên lần lượt là: 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 2; 2; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1.
GV đưa lên máy chiếu bài tập sau: Để cắt khẩu hiệu “NGÀN HOA VIỆC TỐT DÂNG LÊN BÁC HỒ”, hãy lập bảng thống kê các chữ cái với tần số xuất hiện của chúng.
HS đọc kỹ đề bài.
GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm
HS hoạt động nhóm
 Kết quả hoạt động nhóm
N
G
A
H
O
V
I
E
C
T
D
L
B
4
2
4
2
3
1
1
2
2
2
1
1
1
GV cho HS kiểm tra một vài nhóm, có thể đánh giá cho điểm.
Đại diện một nhóm trình bày bài giải.
GV đưa lên máy chiếu bài tập sau:
HS quan sát bảng thống kê số liệu ban đầu.
Bảng ghi điểm thi học kì I môn toán của 48 HS lớp 7A như sau:
8
8
5
7
9
6
7
8
8
7
6
3
9
5
9
10
7
9
8
6
5
10
8
10
6
4
6
10
5
8
6
7
10
9
5
4
5
8
4
3
8
5
9
10
9
10
6
8
GV yêu cầu HS tự đặt các câu hỏi có thể có cho bảng ghi ở trên?
HS đặt câu hỏi:
Cho biết dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu.
Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của chúng.
Sau đó các HS tự trả lời.
HS trả lời:
Dấu hiệu là điểm thi học kì I môn toán.
Có tất cả 48 giá trị của dấu hiệu.
Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10.
Tần số tương ứng với các giá trị trên là: 2; 3; 7; 7; 5; 10; 7; 7.
GV nhận xét bài làm của HS 
Hoạt động 3
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học kỹ lí thuyết ở tiết 41.
Tiếp tục thu thập số liệu, lập bảng thống kê số liệu ban đầu và đặt các câu hỏi có trả lời kèm theo về kết quả thi học kì môn văn của lớp.
Làm các bài tập sau:
Số lượng HS nam của từng lớp trong một trường trung học cơ sở được ghi lại trong bảng dưới đây:
18
14
20
27
25
14
19
20
16
18
14
16
Cho biết:
Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu.
Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_tuan_20_nam_hoc_2010_2011.doc