I/. Mục tiêu:
HS: Biết thế nào là bảng thống kê ban đầu, dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu thống kê. Biết tần số của một giá trị thống kê là gì? Biết đếm chính xác số lần xuất hiện một giá trị của dấu hiệu từ đó xác định được tần số của một giá trị
II/ Chuẩn bị:
Nội dung: Đọc kĩ nội dung 1 SGK và SGV
Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy
Đồ dùng: SGK toán 7, bảng và phấn viết, thước thẳng
III/. Tiến trình dạy học:
Tuần: 20 Tiết: 41 1. Thu thập số liệu thống kê, tần số 17-12-2011 I/. Mục tiêu: HS: Biết thế nào là bảng thống kê ban đầu, dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu thống kê. Biết tần số của một giá trị thống kê là gì? Biết đếm chính xác số lần xuất hiện một giá trị của dấu hiệu từ đó xác định được tần số của một giá trị II/ Chuẩn bị: Nội dung: Đọc kĩ nội dung 1 SGK và SGV Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy Đồ dùng: SGK toán 7, bảng và phấn viết, thước thẳng III/. Tiến trình dạy học: HD Hoạt động GV Hoạt động HS HD2 30’ Bài mới GV: Viết tiêu đề chương III lên bảng Đặt vấn đề vào bài Viết tiêu đề bài học lên bảng GV: Nêu câu hỏi vấn đề Các số liệu thu thập được sẽ được ghi ra sao? (không yêu cầu trả lời) GV: Nêu ví dụ, đưa ra bảng 1 Ví dụ: Khi điều tra về số cây trồng được của một lớp trong dịp phát động phong trào Tết trồng cây, người điều tra lập bảng dưới đây GV nói: Việc làm trên của người điều tra là thu thập số liệu về vấn đề được quan tâm. Các số liệu trên được ghi lại trong một bảng, gọi là bảng số liệu thóng kê ban đầu GV: Nừu câu hỏi( không yêu cầu HS trả lời) ?1 Hãy quan sát bảng 1 để biết cách lập một bảng số liệu thống kê ban đầu trong các trường hợp hợp tương tự, chẳng hạn như điều tra số con trong tường gia đình ( ghi theo tên chủ hộ) trong một xóm, một phường. GV nói: Tuỳ theo yêu cầu của cuộc điều tra mà các bảng thống kê số liệu ban đầu có thể khác nhau GV: nêu ví dụ Chương III- Thống kê Thống kê là một môn khoa học được wngs dụng rộng ráI trong các hoạt đọng kinh tế, xã hội. Ta vẫn thường nghe nói đến thống kê dân số, thống kê sản lượng đạt được hàng năm của một ngành sản xuất, của một xí nghiệp.. Ta cúng thường thấy các biểu đồ trên báo chí, trong các cuộc triển lãm, trên vo tuyến truyền hình.. Qua nghiên cứu, phân tích thông tin thu thập được, khoa học thống kê cùng với các khoa học kĩ thuật khác giúp cho ta biết đượctình hình các hoạt động, diễn biến các hiện tượng, từ đó dự đoán các khả năng có thể xảy ra, góp phần phục vụ lợi ích con người ngày càng tốt hơn. Trong chương này, ta sẽ bước đầu làm quen với thống kê mô tả, một bộ phận của khoa học thống kê. 1. Thu thập số liệu thống kê, tần số 1. Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu Ví dụ: Khi điều tra về số cây trồng được của một lớp (bảng 1) STT Lớp Số cây trồng được 1 6A 35 2 6B 30 3 6C 28 4 6D 30 5 6E 30 6 7A 35 7 7B 28 8 3C 30 9 7D 30 10 7E 35 11 8A 35 12 8B 50 13 8C 35 14 8D 50 15 8E 30 16 9A 35 17 9B 35 18 9C 30 19 9D 30 20 9E 50 ?1 Ví dụ: Bảng điều tra dân số nước ta tại thời điểm 1/4/199 (bảng 2) Số Dân Địa Phương Tổng số Phân theo giới tính Phân theo thành thị nông thôn Nam Nữ Thành thị Nông thôn Hà nội 2672,1 1336.7 1335,4 1538,9 1133,2 HảI phòng 1673,0 825,1 847,9 568,2 1104,8 Hưng Yên 1068,7 516,0 552,7 92,6 976,1 Hà Giang 602,7 298,3 304,4 50,9 551,8 Bắc Cạn 275,3 137,6 137,7 39,8 235,5 GV: Viết tiêu đề mục 2 lên bảng HS: Tìm hiểu đề bài và làm bài tập ?2 Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì? GV nói: số cây trồng được của một lớp gọi là dấu hiệu ? Dấu hiệu là gì? Dấu hiệu thường được kí hiệu như thế nào? ? Dấu hiệu X ở bảng 1 là gì? Gvnói: Mỗi lớp ở bảng 1 là đơn vị điều tra HS: Tìm hiếu đề bài và làm bài tập ?3 Trong bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra? GV nói: Mỗi một đơn vị điều tra có một số liệu. Số liệu đó được gọi là giá trị của dấu hiệu Ví dụ: lớp 7A trồng được 35 cây, lớp 8D trồng 50 cây ( bảng 1) Thì 35, 50 là giá trị của dấu hiệu ? Trong bảng 1 có bao nhiêu giá trị của dấu hiệu, có bao nhiêu đơn vị điều tra? GV nói: Số các giá trị của dấu hiệu đúng bằng số các đơn vị điều tra Số các giá trị của dấu hiệu kí hiệu N GV nói: Tập hợp các giá trị của dấu hiệu gọi là dãy các giá trị của dấu hiệu dãy các giá trị của dấu hiệu được kí hiệu là X Ví dụ trong bảng 1 các giá trị ở cột thứ ba là dãy giá trị của dấu hiệu X HS: Tìm hiểu đề bài và làm bài tập ?4 Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả bao nhiêu giá trị? Hãy đọc các giá trị của X 2. Dấu hiệu a). Dấu hiệu, đơn vị điều tra ?2 Nội dung điều tra trong bảng 1 là số cây trồng được của một lớp Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu Dấu hiệu được kí hiệu bằng các chữ cái in hoa X, Y,,,) Dấu hiệu X ở bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp, mỗi một lớp là đơn vị điều tra. ?3 Trong bảng 1 có 20 đơn vị điều tra b). Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu + ứng với mỗi đơn vị điều tra có một số liệu, số liệu đó được gọi là một giá trị của dấu hiệu. + Số các giá trị của dấu hiệu đúng bằng số các đơn vị điều tra Số các giá trị của dấu hiệu kí hiệu bằng chữ N + Tập hợp các giá trị của dấu hiệu gọi là dãy các giá trị của dấu hiệu dãy các giá trị của dấu hiệu được kí hiệu là X ?4 Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả 20 giá trị GV: Viết tiêu đề mục 3 lên bảng GV nói: Tiếp tục quan sát bảng 1 rồi làm bài tập HS: Tìm hiều đề bài và làm bài tập ?5 Có bao nhiêu số khác nhau trong cột số cây trồng được? Nêu cụ thể cácc số khác nhau đó. ?6 Có bao nhiêu lớp ( đơn vị) trồng được 30 cây ( hay giá trị 30 xuất hiện bao nhiêu lần trong dãy giá trị của dấu hiệu N? Hãy trả lời câu hới tương tự như vậy với các giá trị 28, 50 Gv nói: Tân số của giá trị 30 bằng 8 ; của giá trị 28 bằng 2; của giá trị 50 bằng 3 ? Tần số của một giá trị là gì GV nói: Giá trị của dấu hiệu được kí hiệu là x Tần số của giá trị được kí hiệu là n. ? Giá trị x=35 ở bảng 1 có tần số n= bao nhiêu? GV nói: Cần phân biệt n( tần số của một giá trị) với N ( số các giá trị). Cúng như vậy, cần phân biệt X( kí hiệu đối với dấu hiệu) và x ( kí hiệu đối với giá trị của dấu hiệu) HS: Tìm hiểu và làm bài tập ?7 Trong dãy giá trị của dấu hiệu ở bảng 1 có bao nhiêu giá trị khác nhau? Hãy viết các giá trị đó cùng với tần số của chúng ? Diền vào . - Các số liệu thu được khi điều tra về một dấu hiệu gọi là số liệu . Mỗi số liệu là một .. của dấu hiệu - Số tất cả các giá trị của dấu hiệu . số các đơn vị điều tra. - Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu là . của giá trị đó. GV: Cho học sinh đọc chú ý và ví dụ SGK_T7 3. Tần số của một giá trị ?5 Có 4 số khác nhau trong cột số cây trồng được. Cụ thể các số khác nhau đó là 28; 30; 35; 50 ?6 Có 8 lớp ( đơn vị) trồng được 30 cây ( hay giá trị 30 xuất hiện 8 lần trong dãy giá trị của dấu hiệu N? Có 2 lớp ( đơn vị) trồng được 28 cây ( hay giá trị 28 xuất hiện 2 lần trong dãy giá trị của dấu hiệu N? Có3 lớp ( đơn vị) trồng được 50 cây ( hay giá trị 50 xuất hiện 3 lần trong dãy giá trị của dấu hiệu N? Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu được gọi là tần số của giá trị đó Giá trị của dấu hiệu được kí hiệu là x Tần số của giá trị được kí hiệu là n. Ví dụ bảng1: Giá trị x=35 có tần số n=7 ?7 Trong dãy giá trị của dấu hiệu ở bảng 1 có 4 giá trị khác nhau x1=28 có n1=2; x2=30 có n2=8 ; x3=35 có n3=7 ; x4=50 có n4=3 - Các số liệu thu được khi điều tra về một dấu hiệu gọi là số liệu thống kê. Mỗi số liệu là một giá trị của dấu hiệu - Số tất cả các giá trị của dấu hiệu bằng số các đơn vị điều tra. - Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu là tần số của giá trị đó. u Chú ý: - Ta chỉ xem xét, nghiên cứu các dấu hiệu mà giá trị của nó là các số; tuy nhiên cần lưu ý rằng: Không phảI mội dấu hiệu đều có giá trị là số Ví dụ: Khi điều tra về sự thích đối với bóng đá của một nhóm học sinh thì ứng với mọt số bạn bè trong nhóm, người điều tra phảI ghi mức độ ham thích của bạn ấy trong các mức độ đã quy định, chẳng hạn: rất thích; thích; không thích. - Trong trường hợp chỉ chú ý tới các giá trị của dấu hiệu thì bảng thông kê ban đầu có thể chí có cột giá trị các số. Chẳng hạn từ bảng 1 ta có bảng 3 dưới đây: 35 30 28 30 30 35 28 30 30 35 35 50 35 50 30 35 35 30 30 50 HD3 5’ Kết thúc giờ học GV: NX và xếp loại giờ học Giao nhiệm vụ về nhà. Bài tập ở nhà: Xem lại bài học Làm bài tập ở vở bài và bài tập SBT Tuần: 20 Tiết: 42 Luyện tập 1 17-12-2011 I/. Mục tiêu: HS: Củng cố các kháI nịêm thu thập số liệu thống kê, tần số Vận dụng các kiến thức đã biết về thống kê làm bài tập II/ Chuẩn bị: Nội dung: Đọc kĩ nội dung 1 SGK và SGV Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy Đồ dùng: SGK toán 7, bảng và phấn viết, thước thẳng III/. Tiến trình dạy học: HD Hoạt động GV Hoạt động HS HD1 10’ Kiểm tra bài cũ GV: Viết đề bài lên bảng Gọi 4 HS lên bảng làm bài GV: Nhận xét và cho điểm. Dấu hiệu thống kê là gì? Dấu hiệu thống kê thường được kí hiệu như thế nào? Tần số của một giá trị là gì HD2 30’ Bài mới GV: Viết tiêu đề bài học lên bảng GV: Viết đề bài lên bảng HS: tìm hiểu và làm bài tập Bài tập. Điền từ vào chỗ trong câu GV: chọn lần lượt 2HS lên làm bài HS1: làm câu a, b, HS2 làm câu c GV: NX và đưa ra đáp án Luyện tập 1 Bài tập. Điền từ vào chỗ trong câu a). Kí hiệu X là dấu hiệu thống kê, kí hiệu x là giá trị của dấu hiệu thống kê. b). Kí hiệu N là số các giá trị của dấu hiệu kí hiệu n là tần số của một giá trị c). Số các giá trị của dấu hiệu bằng Số đơn vị điều tra HS: Tìm hiểu và làm bài tập Bài tập 2 SGK_T7. Hàng ngày, bạn An thử ghi lại thời gain cần thiết để đi từ nhà đến trường và thực hiện điều đó trong 10 ngày. Kết quả thu được ở bảng 4 a). Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là gì và đấu hiệu đó có tất cả bao nhieu giá trị? b). Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dáy giá trị của dấu hiệu đó? c). Viết các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng. GV: chọn lần lượt 2HS lên làm bài HS1: làm câu a, b, HS2 làm câu c GV: NX và đưa ra đáp án Bài tập 2 SGK_T7. STT ngày 1 2 3 4 5 Thời gian (phút) 21 18 17 20 19 STT ngày 6 7 8 9 10 Thời gian (phút) 18 19 20 18 19 a).Thời gian cần thiết để đi từ nhà đến trường. Dấu hiệu đố có 10 giá trị b). Có 5 c). giá trị x1=17 có tần số n1=1 x2=18 có tần số n2=3 x3=19 có tần số n3=3 x4=20 có tần số n4=2 x5=21 có tần số n5=1 HS: tìm hiểu và làm bài tập Bài tập 3 SGK_T8. STT HS nam Thời gian (giây) STT HS nữ Thời gian (giây) 1 8.3 1 9.2 2 8.5 2 8.7 3 8.7 3 9.2 4 8.5 4 8.7 5 8.7 5 9.0 6 8.7 6 9.0 7 8.3 7 9.0 8 8.7 8 8.7 9 8.4 9 9.2 10 8.4 10 9.2 11 8.5 11 9.2 12 8.4 12 9.0 13 8.5 13 9.3 14 8.8 14 9.2 15 8.8 15 9.3 16 8.5 16 9.3 17 8.7 17 9.3 18 8.7 18 9.0 19 8.5 19 9.2 20 8.4 20 9.3 GV: chọn lần lượt 2HS lên làm bài HS1: làm câu a, b, HS2 làm câu c GV: NX và đưa ra đáp án Bài tập 3 SGK_T8. Thời gian chạy 50 mét của các học sinh trong một lớp 7 được thây giáo thể dục ghi lại trong hai bảng 5 và 6. Hãy cho biết dấu hiệu cần tìm hiểu ở hai bảng b). Số các giá trị của dấu hiệu và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu ( đối với từng bảng) c). Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng ( đối với từng bảng) Bài làm a). Thời gian chạy50 của học sinh b). Số các giá trị là 20 Số các giá trị khác nhau ở bảng 5 là 5 Số các giá trị khác nhau ở bảng 6 bằng 4 c). Bảng 5 Giá trị x1=8.3 có tần số n1=2 Giá trị x2=8.4 có tần số n2=4 Giá trị x3=8.5 có tần số n3=6 Giá trị x4=8.7 có tần số n4=6 Giá trị x5=8.8 có tần số n5=2 Bảng 6 Giá trị x1=8.7có tần số n1=3 Giá trị x2=9.0 có tần số n2=5 Giá trị x3=9.2 có tần số n3=7 Giá trị x4=9.3 có tần số n4=5 HS: Tìm hiểu đề bài và làm bài tập Bài tập 4 SGK_T9. Chọn 30 hộp chè một cách tuỳ ý trong kho của một cửa hàng và đem cân. Kết quả được ghi lại trong bảng 7 (sau khi đã trừ khói lượng của vỏ) Hãy cho biết : a). Dấu hiệu cần tìm hiểu và số các giá trị của dấu hiệu đó b). Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu c). Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng GV: chọn lần lượt 2HS lên làm bài HS1: làm câu a, b, HS2 làm câu c GV: NX và đưa ra đáp án Bài tập 4 SGK_T9. Khối lương chè trong từng hộp 100 100 101 100 101 100 98 100 100 98 102 98 99 99 102 100 101 101 100 100 100 102 100 100 100 100 99 100 99 100 a). Khối lượng chè trng hộp Số các giá trị của dấu hiệu đó bằng 30 b). Số các giá trị khác bằng 5 c). Giá trị x1=98 có tần số n1=3 Giá trị x2=99 có tần số n2=4 Giá trị x3=100 có tần số n3=16 Giá trị x4=101 có tần số n4=4 Giá trị x5=102 có tần số n1=3 HD3 5’ Kết thúc giờ học GV: NX và xếp loại giờ học Giao nhiệm vụ về nhà. Bài tập ở nhà: Xem lại bài học Làm bài tập ở vở bài tập và SBT
Tài liệu đính kèm: