A. MỤC TIU
HS cần đạt được:
· Hiểu được bảng “tần số” là một hình thức thu gọn cĩ mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu đợc dễ dàng hơn.
· Biết cách lập bảng “tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV V HS:
· GV: bảng phụ ghi sẵn bảng 7 (tr.9 SGK), bảng 8 và phần đóng khung (tr.10 SGK).
· HS: Bt dạ, bảng nhĩm.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Gợi mở vấn đáp, nu vấn đề, hoạt động nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
Kiểm tra sĩ số :
7A 7B
Tuần 21 Ngày soạn : 09/ 1/ 2011 Tiết 43 Ngày giảng:10/ 1/ 2011 §2. BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU A. MỤC TIÊU HS cần đạt được: Hiểu được bảng “tần số” là một hình thức thu gọn cĩ mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nĩ giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu đợc dễ dàng hơn. Biết cách lập bảng “tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: GV: bảng phụ ghi sẵn bảng 7 (tr.9 SGK), bảng 8 và phần đĩng khung (tr.10 SGK). HS: Bút dạ, bảng nhĩm. C. PHƯƠNG PHÁP - Gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề, hoạt động nhĩm. D. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC Kiểm tra sĩ số : 7A 7B Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ GV gọi hai HS chữa bài tập mà tiết 42 GV cho chép. Bài tập 1 HS 1 chữa bài tập 1 a) Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu. b) Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đĩ. GV gọi HS 2 chữa bài tập 2 HS 2 chữa bài tập 2 Dựa vào bảng cho biết số gia đình cĩ khơng quá 2 con là bao nhiêu Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 1; 2; 3; 4; 9; 6; 7; 8. a) 13; b) 25; c) 28; d) 38 Tần số tương ứng của các giá trị trên lần lượt là 13; 25; 15; 29; 12; 2; 3; 1. Như vậy gia đình cĩ khơng quá 2 con là: 13 + 25 = 38. Chọn câu d) 38. GV cho HS cả lớp nhận xét và đánh giá cho điểm. Hoạt động 2 1. LẬP BẢNG “TẦN SỐ” GV đưa lên máy chiếu bảng 7 (tr.9 SGK) để HS quan sát lại. HS quan sát bảng 7. GV yêu cầu HS làm ?1 dưới hình thức hoạt động nhĩm. Hãy vẽ một khung hình chữ nhật gồm hai dịng: dịng trên ghi lại các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần, dịng dưới, ghi các tần số tương ứng dưới mỗi giá trị đĩ. HS hoạt động nhĩm bài ?1 Kết quả hoạt động nhĩm của HS 98 99 100 101 102 3 4 16 4 3 Sau đĩ GV bổ sung thêm vào bên phải và bên trái của bảng như sau: Giá trị(x) 98 99 100 101 102 Tần số (n) 3 4 16 4 3 N=30 GV giải thích cho HS hiểu: Giá trị (x); tần số (n) ; N = 30 và giới thiệu bảng như thế gọi là “Bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu”. Để cho tiện ta gọi bảng đĩ là bảng “Tần số”. GV yêu cầu HS trở lại bảng 1 (tr.4 SGK) lập bảng “Tần số”. Kết quả Bảng 8 Giá trị (x) 28 30 35 50 Tần số (n) 2 8 7 3 N=20 Hoạt động 3 2. CHÚ Ý GV hướng dẫn HS chuyển bảng “Tần số” dạng “ngang” như bảng 8 thành bảng “dọc”, chuyển dịng thành cột. Bảng 9 Giá trị (x) Tần số (n) 28 2 30 8 35 7 50 3 N = 20 GV: Tại sao phải chuyển bảng “số liệu thống kê ban đầu” thành bảng “tần số”? Cho HS đọc chú ý b. HS: Việc chuyển thành bảng “tần số” giúp chúng ta quan sát, nhận xét về giá trị của dấu hiệu một cách dễ dàng, cĩ nhiều thuận lợi trong việc tính tốn sau này. GV đưa phần đĩng khung trong tr.10 SGK lên màn hình. HS đọc phần đĩng khung đĩ Hoạt động 4 6. LUYỆN TẬP CỦNG CỐ GV cho HS làm bài tập 6 (tr.11 SGK). Bài tập 6 (tr.11 SGK). GV đưa đề bài lên màn hình yêu cầu HS đọc kỹ đề bài và độc lập làm bài. a) Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình. Bảng “tần số” Số con của mỗi gia đình (x) 0 1 2 3 4 Tần số (n) 2 4 17 5 2 N = 30 b) Hãy nêu một số nhận xét từ bảng trên về số con của 30 gia đình trong thơn? b) Nhận xét: Số con của các gia đình trong thơn là từ 0 đến 4. Số gia đình cĩ 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất. Số gia đình cĩ từ 3 con trở lên chỉ chiếm xấp xỉ 23,3%. GV liên hệ với thực tế qua bài tập này: Mỗi gia đình cần thực hiện chủ trương về phát triển dân số của nhà nước. Mỗi gia đình chỉ nên cĩ từ 1 đến 2 con. GV cho HS làm bài tập 7 (tr.10 SGK). (Đề bài đưa lên màn hình) Bài tập 7(tr.10 SGK). Dấu hiệu: Tuổi nghề của mỗi cơng nhân. Số các giá trị: 25. b) Bảng tần số Tuổi nghề của mỗi cơng nhân (x) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số (n) 1 3 1 6 3 1 5 2 1 2 N=25 Nhận xét: Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm. Tuổi nghề cao nhất là 10 năm. Giá trị cĩ tần số lớn nhất : 4 Khĩ cĩ thể nĩi là tuổi nghề của một số đơng cơng nhân chụm vào một khoảng nào. Bài tập 5 (tr.11 SGK) GV tổ chức cho HS trị chơi tốn học. GV tổ chức 2 đội chơi (mỗi đội gồm 5 em). Bảng danh sách của lớp cĩ thống kê ngày, tháng, năm sinh được đưa lên màn hình và phát cho mỗi đội. + Yêu cầu các đội thống kê các bạn cĩ cùng tháng sinh thì xếp thành một nhĩm các bạn hơn tuổi xếp ơ năm trước, các bạn kém tuổi xếp ơ năm sau. + Trị chơi được thể hiện dưới dạng thi tiếp sức: cả đội chỉ cĩ một bút, mỗi bạn viết 3 ơ rồi chuyển cho bạn sau viết tiếp. + Đội thắng cuộc là đội thống kê nhanh và đúng theo mẫu. HS chơi trị chơi thơng qua bài tập 5 Tháng Năm trước 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm sau Tần số (n) N= GV đưa đáp án lên màn hình để kiểm tra kết quả của hai đội. Cơng bố đội thắng cuộc và phát thưởng. Hoạt động 5 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Ơn lại bài. Bài tập 4,5 6 (tr.4 SBT). Tuần 21 Ngày soạn : 09/ 1/ 2011 Tiết 44 Ngày giảng:12/ 1/ 2011 LUYỆN TẬP A.MỤC TIÊU Tiếp tục củng cố cho HS về khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. Củng cố kỹ năng lập bảng “tần số” từ bảng số liệu ban đầu. Biết cách từ bảng tần số viết lại một bảng số liệu ban đầu. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS GV: Giấy trong hoặc bảng phụ ghi bài tập bảng 13 và bảng 14 (SGK). Bài tập 7 (tr.4 SBT) và một số bảng khác. HS: Bút dạ, bảng nhĩm, giấy trong. C. PHƯƠNG PHÁP - Gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề, hoạt động nhĩm. D. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC Kiểm tra sĩ số : 7A 7B Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ GV gọi HS 1 chữa bài tập 5 (tr.4 SBT). HS 1 làm bài tập 5 (tr.4 SBT). Cĩ 26 buổi học trong tháng. Dấu hiệu: Số HS nghỉ học trong mỗi buổi. Bảng “Tần số” Số HS nghỉ học trong mỗi buổi (x) 0 1 2 3 4 6 Tần số (n) 10 9 4 1 1 1 N = 26 Nhận xét: Cĩ 10 buổi khơng cĩ HS nghỉ học trong tháng. Cĩ 1 buổi lớp cĩ 6 HS nghỉ học (quá nhiều). Số HS nghỉ học cịn nhiều. GV gọi HS 2 chữa bài tập 6 (tr.4 SBT). HS 2 làm bài tập 6 (tr.4 SBT). Dấu hiệu: Số lỗi chính tả trong mỗi bài tập làm văn. Cĩ 40 bạn làm bài. c) Bảng “tần số” Số lỗi chính tả trong mỗi bài tập làm văn (x) 1 2 3 4 5 6 7 9 10 Tần số (n) 1 4 6 12 6 8 1 1 1 N = 40 Nhận xét: Khơng cĩ ban nào khơng mắc lỗi. Số lỗi ít nhất là 1. Số lỗi nhiều nhất là 10. Số bài cĩ từ 3 đến 6 lỗi chiếm tỉ lệ cao. GV cho HS nhận xét bài làm của hai bạn và cho điểm. Hoạt động 2 LUYỆN TẬP GV cùng HS làm bài tập 8 (tr.12 SGK). HS làm bài tập 8 (tr.12 SGK). GV đưa đề bài lên màn hình và yêu cầu HS đọc đề bài - Sau đĩ GV gọi lần lượt HS trả lời từng câu hỏi. HS đọc đề bài. a) Dấu hiệu ở đây là gì? Xạ thủ đã bắn bao nhiêu phát? Dấu hiệu: Điểm số đạt được của mỗi lần bắn súng. Xạ thủ đã bắn 30 phát. b) Lập Bảng “tần số” và rút ra nhận xét. Bảng “tần số” Điểm số (n) 7 8 9 10 Tần số (n) 3 9 10 8 N = 30 Nhận xét: Điểm số thấp nhất: 7. Điểm số cao nhất: 10. Số điểm 8 và điểm 9 chiếm tỉ lệ cao. GV cĩ thể giới thiệu cho HS biết bắn súng là một mơn thể thao mà các vận động viên Việt Nam đã giành được rất nhiều huy chương trong các kì thi ở trong và ngồi nước. Đặc biệt là trong SEA Games 22 tổ chức ở nước ta. GV cho HS làm bài tập 9 (tr.12 SGK). HS làm bài tập 9 (tr.12 SGK). Yêu cầu HS làm trên giấy trong. Sau đĩ GV cùng HS cả lớp kiểm tra bài làm của vài em trên bảng phụ. Dấu hiệu: Thời gian giải một bài tốn của mỗi HS (tính theo phút). Số các giá trị: 35. b) Bảng “tần số” Thời gian (x) 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số (n) 1 3 3 4 5 11 3 5 N=35 c) Nhận xét: Thời gian giải một bài tốn nhanh nhất : 3 phút. Thời gian giải một bài tốn chậm nhất: 10 phút. Số bạn giải một bài tốn từ 7 đến 10 phút chiếm tỉ lệ cao. GV đánh giá cho điểm các em làm bài tốt trên giấy trong. GV cùng HS làm bài tập 7 (tr.4 SBT) HS làm bài tập 7 (tr.4 SBT) GV đưa đề bài lên màn hình và yêu cầu HS đọc đề bài. HS đọc đề bài. Cho bảng “Tần số” Giá trị (x) 110 115 120 125 130 Tần số (n) 4 7 9 8 2 N = 30 Hãy từ bảng này viết lại bảng số liệu ban đầu. GV: Em cĩ nhận xét gì về nội dung yêu cầu của bài này so với bài vừa làm. HS: Bài tốn này là bài tốn ngược với bài tốn lập bảng “tần số”. Bảng số liệu ban đầu này phải cĩ bao nhiêu giá trị, các giá trị như thế nào? Bảng số liệu ban đầu này phải cĩ 30 giá trị trong đĩ cĩ: 4 giá trị 110; 7 giá trị 115; 9 giá trị 120; 8 giá trị 125; 2 giá trị 130. Cho ví dụ Ví dụ cách trình bày như sau: 110 115 125 120 125 110 115 120 125 120 115 120 115 130 115 120 125 120 115 125 125 110 125 120 130 125 120 115 120 110 GV đưa đề bài tập sau lên màn hình. Yêu cầu HS hoạt động nhĩm. Để khảo sát kết quả học tốn của lớp 7A, người ta kiểm tra 10 HS của lớp. Điểm kiểm tra được ghi lại như sau: 4; 4; 5; 6; 6;6; 8; 8;8 10. Kết quả a) Dấu hiệu là gì? Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu. a) Dấu hiệu: Điểm kiểm tra tốn. Số các giá trị khác nhau là 5. Lập bảng tần số theo hàng ngang và theo cột dọc. Nêu nhận xét (giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất) b) Bảng “Tần số” theo hàng ngang Điểm kiểm tra tốn 4 5 6 8 10 Tần số (n) 2 1 3 3 1 N=10 Bảng “Tần số” theo cột dọc Điểm kiểm tra tốn Tần số(n) 4 2 5 1 6 3 8 3 10 1 N=10 Nhận xét: Điểm kiểm tra cao nhất là 10. Điểm kiểm tra thấp nhất là 4. Tỉ lệ điểm trung bình trở lên chiếm 80%. GV chốt lại: trong giờ luyện tập hơm nay, các em đã biết: Dựa vào bảng số liệu thống kê tìm dấu hiệu, biết lập bảng “Tần số” theo hàng ngang cũng như theo hàng dọc và từ đĩ rút ra nhận xét. Dựa vào bảng “Tần số” viết lại bảng số liệu ban đầu. Hoạt động 3 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ GV photo đề bài tập và phát cho HS cả lớp. Bài tập 1: Tuổi nghề (tính theo năm). Số tuổi nghề của 40 cơng nhân được ghi lại trong bảng sau: 6 5 3 4 3 7 2 3 2 4 5 4 6 2 3 6 4 2 4 2 5 3 4 3 6 7 2 6 2 3 4 3 4 4 6 5 4 2 3 6 Dấu hiệu là gì? Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu? Lập bảng “Tần số” và rút ra nhận xét. Bài tập 2. Cho bảng “Tần số” Giá trị 5 10 15 20 25 Tần số (n) 1 2 13 3 2 N= 20 Từ bảng này viết lại một bảng số liệu ban đầu. Bài tập 3: Thời gian hồn thành cùng một sản phẩm (tính bằng phút) của 35 cơng nhân trong một phân xưởng sản xuất được ghi trong bảng sau: 3 5 4 5 4 6 3 4 7 5 5 5 4 4 5 4 5 7 5 6 6 5 5 6 6 4 5 5 6 3 6 7 5 5 8 Dấu hiệu ở đây là gì? Cĩ bao nhiêu giá trị khác nhau của dấu hiệu. Lập bảng “tần số” và rút ra nhận xét.
Tài liệu đính kèm: