I) MỤC TIÊU :
a. Kiến thức :
HS biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “tần số” và ngược lại từ biểu đồ đoạn thẳng HS biết lập lại bảng “tần số”
b. Kỹ năng :
HS có kĩ năng đọc biểu đồ một cách thành thạo.
HS biết tính tần suất và biết thêm về biểu đồ hình quạt qua bài đọc thêm
c. Thái độ : Rèn tính cẩn thận chính xác. Tác phong làm việc khoa học.
II) CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của GV :
SGK, giáo án, bảng phụ, êke, thước thẳng có chia khoảng, phấn màu. Một vài biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ hình chữ nhật và biểu đồ hình quạt.
2. Chuẩn bị của HS :
Đầy đủ dụng cụ học tập : SGK, bảng con, bảng nhóm, thước thẳng có chia, êke, bút viết bảng.
III) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/ Hoạt động 1: Kiểm tra 15’ (15 ph)
Đề:
Câu 1: (3đ) a) Nêu ý nghĩa của thống kê?
b) Kết quả thống kê số từ dùng sai trong các bài văn của học sinh lớp 7 được cho trong bảng sau:
Tuần 21 Ngày soạn : 22/1/2013 Tiết 46: LUYỆN TẬP I) MỤC TIÊU : Kiến thức : HS biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “tần số” và ngược lại từ biểu đồ đoạn thẳng HS biết lập lại bảng “tần số” Kỹ năng : HS có kĩ năng đọc biểu đồ một cách thành thạo. HS biết tính tần suất và biết thêm về biểu đồ hình quạt qua bài đọc thêm Thái độ : Rèn tính cẩn thận chính xác. Tác phong làm việc khoa học. II) CHUẨN BỊ : Chuẩn bị của GV : SGK, giáo án, bảng phụ, êke, thước thẳng có chia khoảng, phấn màu. Một vài biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ hình chữ nhật và biểu đồ hình quạt. Chuẩn bị của HS : Đầy đủ dụng cụ học tập : SGK, bảng con, bảng nhóm, thước thẳng có chia, êke, bút viết bảng. III) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/ Hoạt động 1: Kiểm tra 15’ (15 ph) Đề: Câu 1: (3đ) a) Nêu ý nghĩa của thống kê? b) Kết quả thống kê số từ dùng sai trong các bài văn của học sinh lớp 7 được cho trong bảng sau: Số từ sai của một bài 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Số bài có từ sai 6 12 0 6 5 4 2 0 5 8 Nêu dấu hiệu thống kê? Số các giá trị là bao nhiêu ? Câu 2: (7đ) Giáo viên theo dõi thời gian làm bài tập (thời gian tính theo phút) của 30 học sinh và ghi lại như sau: 10 5 9 6 9 10 8 8 9 8 10 9 9 9 9 8 8 9 8 10 10 6 6 5 14 14 5 8 8 14 a) Dấu hiệu thống kê là gì ? N=? b) Lập bảng ''tần số'' và nhận xét. c) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng. Đáp án: Câu Nội dung Điểm 1 a) Trả lời như SGK 1 b) Dấu hiệu: Số từ dùng sai trong các bài văn của học sinh lớp 7 Số các giá trị: 20 1 1 2 a Dấu hiệu: Thời gian làm 1 bài tập của mỗi học sinh; N = 30 1 b Bảng tần số Thời gian (x) 5 6 8 9 10 14 Tần số (n) 3 3 8 8 5 3 N = 30 * Nhận xét: - Thời gian làm bài ít nhất là 5' - Thời gian làm bài nhiều nhất là 14' - Số đông các bạn đều hoàn thành bài tập trong khoảng 5 10 phút 2 2 c Vẽ biểu đồ 2 TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH GHI BẢNG 2/ Hoạt động 2: Bài mới 20’ HOẠT ĐỘNG 2.1: Luyện tập - Đưa bảng phụ ghi đề bài - Căn cứ vào bảng 16 em hãy thực hiện các yêu cầu của đề bài, sau đó GV gọi 1 HS lên bảng làm câu a) - Gọi tiếp HS lên làm câu b) -Đưa tiếp bảng phụ bài tập sau: Biểu đồ sau biểu diễn lỗi chính tả trong một bài tập làm văn của các HS lớp 7B. Từ biểu đồ đó hãy : a) Nhận xét. b) Lập lại bảng “tần số”. -Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài và hoạt Số lỗi 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số 0 3 6 5 2 7 3 4 5 3 2 N = 40 động nhóm . GV kiểm tra các nhóm học tập -So sánh bài tập 12 và bài tập vừa làm em có nhận xét gì? -Cho HS làm tiếp bài 10(tr.5/SBT) -Đưa bảng phụ ghi đề bài -Gọi HS đọc kĩ đề -Cho HS tự làm vào vở và gọi 1 HS lên bảng trình bày. - Bài 13/ 15 SGK: -Đưa bảng phụ ghi đề bài -Em hãy quan sát biểu đồ và cho biết biểu đồ thuộc loại nào? -Ở hình bên (đơn vị các cột là triệu người) em hãy trả lời các câu hỏi sau: a)Năm 1921, số dân nước ta là bao nhiêu? b)Sau bao nhiêu năm(kể từ năm1921) thì số dân nước ta tăng thêm 60 triệu người? c)Từ năm1980 đến 1999, dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu? -HS đọc đề bài Giá trị (x) 17 18 20 25 28 30 31 32 Tần số (n) 1 3 1 1 2 1 2 1 N = 12 -HS nhận xét kĩ năng vẽ biểu đồ của bạn. -HS hoạt động nhóm -Bài tập 12 và bài tập vừa làm là hai bài tập ngược nhau. Bài tập 12 là từ bảng số liệu ban đầu lập bảng tần số rồi vẽ biểu đồ . Bài tập vừa làm là từ biểu đồ lập bảng “Tần số” HS nghiên cứu đề bài. Một HS lên bảng làm bài tập. -Biểu đồ hình chữ nhật a)16 triệu người b)Sau 78 năm (1999-1921 = 78) c)22 triệu người. 1. Luyện tập Bài12/ 14 SGK: a)Bảng “tần số” b) biểu đồ đoạn thẳng: Bài toán: (Bảng phụ) a) Có 7 HS mắc 5 lỗi 6 HS mắc 2 lỗi 5 HS mắc 3 lỗi và 5 HS mắc 8 lỗi. Đa số HS mắc từ 2 lỗi đến 8 lỗi (32 HS) b)Bảng “tần số” Bài tập 10.(tr. 5 SBT): a) Mỗi đội phải đá 18 trận. b) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng c) Số trận đội bóng đó không ghi được bàn thắng là: 18 – 16 = 2 (trận) Không thể nói đội này đã thắng 16 trận vì còn phải so sánh với số bàn thắng của đội bạn trong mỗi trận. Bài 13/ 15 SGK: a)16 triệu người b)Sau 78 năm (1999-1921 = 78) c)22 triệu người. 7’ HOẠT ĐỘNG 2.2: Bài đọc thêm -Hướng dẫn HS đọc bài đọc thêm/ 15 SGK -Giới thiệu cho HS cách tính tần suất theo công thức Trong đó: N là số các giá trị n là tần số của một giá trị f là tần suất của giá trị đó. -Chỉ rõ trong nhiều bảng “tần số” có thêm dòng (hoặc cột) tan suất ; Người ta thường biểu diễn tần suất dưới dạng tỉ số phần trăm. -Đưa bảng phụ ghi ví dụ trang 16 SGK. Lập lại bảng 8 với dòng tần suất của các giá trị(bảng 17). -Giải thích ý nghĩa của tần suất ví dụ: Số lớp trồng được 28 cây chiếm tổng số lớp. -Giới thiệu cho HS biểu đồ hình quạt trang 16 SGK và nhấn mạnh : Biểu đồ hình quạt là một hình tròn (biểu thị ) được chia thành các hình quạt tỉ lệ với tần suất. Ví du : HS giỏi 5% được biểu diễn bởi hình quạt 18 . HS khá 25% được biểu diễn bởi hình quạt . Tương tự hãy đọc tiếp tục. -HS đọc bài đọc thêm -HS đọc ví dụ trang 16 SGK -HS đọc bài toán và quan sát hình 4 trang 16 SGK. -HS đọc tiếp: HS trung bình 45% được biểu diễn bởi hình quạt 2. Bài đọc thêm: (sgk/15) 3/ Hoạt động 3: HDVN (3 ph) Ôn lại bài. Làm bài tập : Điểm thi học kì I môn toán của lớp 7B được cho bởi bảng sau: 7,5; 5; 5; 8; 7; 4,5; 6,5; 8; 8; 7; 8,5; 6; 5; 6,5; 8; 9; 5,5; 6; 4,5; 6; 7; 8; 6; 5; 7,5; 7; 6; 8; 7; 6,5 a) Dấu hiệu cần quan tâm là gì? Và dấu hiệ đó có tất cả bao nhiêu giá trị. b) Lập bảng “tần số” và bảng “tần suất” của dấu hiệu. c) Hãy biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng. Đọc §4. “Số trung bình cộng”. IV/ Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: