Giáo án dạy cả năm Giáo dục công dân 7

Giáo án dạy cả năm Giáo dục công dân 7

TIẾT 1 - BÀI 1: SỐNG GIẢN DỊ

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức: Giúp HS hiểu:

- Thế nào là sống giản dị và không giản dị.

- Kể được một số biểu hiện của lối sống giản dị.

- Phân biệt được giản dị với xa hoa cầu kì, phô trương hình thức, với luộm thuộm, cẩu thả.

- Hiểu được ý nghĩa của giản dị.

2. Thái độ:

- Quý trọng lối sống giản dị, chân thật, xa lánh lối sống xa hoa, phô trương hình thức.

3. Kĩ năng:

- Biết thực hiện giản dị trong cuộc sống.

II.CHUẨN BỊ:

- SGK, sách GV GDCD 7.

- Thơ, ca dao, tục ngữ nói về tính giản dị.

 

doc 89 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 1497Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy cả năm Giáo dục công dân 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1:
Ngày soạn:
Ngày giảng:7a:
 7b:
TIẾT 1 - BÀI 1: SỐNG GIẢN DỊ
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu:
- Thế nào là sống giản dị và không giản dị. 
- Kể được một số biểu hiện của lối sống giản dị.
- Phân biệt được giản dị với xa hoa cầu kì, phô trương hình thức, với luộm thuộm, cẩu thả.
- Hiểu được ý nghĩa của giản dị.
2. Thái độ:	
- Quý trọng lối sống giản dị, chân thật, xa lánh lối sống xa hoa, phô trương hình thức.
3. Kĩ năng:
- Biết thực hiện giản dị trong cuộc sống.
II.CHUẨN BỊ:
- SGK, sách GV GDCD 7.
- Thơ, ca dao, tục ngữ nói về tính giản dị.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: 7a:.
 7b:
2. Kiểm tra bài cũ: Sách vở của HS.
3. Bài mới.
GIỚI THIỆU BÀI
Hoạt động cuả GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện: Bác hồ trong ngày tuyên ngôn độc lập.
HS: Đọc diễn cảm truyện.
GV: Hướng dẫn HS thảo luận lớp theo câu hỏi SGK.
HS: Thảo luận.
GV: Ghi nhanh ý kiến cuả HS lên bảng.
HS: Nhận xét , bổ sung.
GV: Chốt ý đúng .
? Tìm chi tiết biểu hiện cách ăn mặc, tác phong và lời nói cuả Bác?
? Em có nhận xét gì về cách ăn mặc, tác phong và lời nói cuả Bác Hồ?
? Hãy tìm thêm ví dụ khác nói về sự giản dị cuả Bác?
? Hãy nêu tấm gương sống giản dị ở lớp, trường ở ngoài xã hội mà em biết.
GV: Tổ chưc cho HS thảo luận theo nội dung : tìm hiểu biểu hiện cuả lối sống giản dị và trái với giản dị.
GV: Chia nhóm HS và nêu yêu cxầu thảo luận : Mỗi nhóm tìm 5 biểu hiện cuả lối sống giản dị ?
Vì sao em lại lựa chọn như vậy?
- Giản dị được thể hiện ở nhiều khía cạnh . Giản dị là cái đẹp .Đó là sự kết hợp giữa vẻ đẹp bên ngoài và vẻ đẹp bên trong . Vậy chúng ta cần học tập những tấm gương ấy để trở thành người có lối sống giản dị.
GV: Gọi đại diện một số nhóm trình bày.
HS: Các nhóm khác bổ sung.
GV: Chốt vấn đề .
GV: Nhấn mạnh bài học.
- Giản dị không có nghĩa là qua loa, đại khái, cẩu thả, tùy tiện trong nếp sống, nếp nghĩ, nói năng cụt ngủn, trống không, tâm hồn nghèo nàn, trống rỗng. Lối sống giản dị phải phù hợp với lứa tuổi, điều kiện gia đình, bản thân và môi trường xã hội xung quanh. 
I. Truyện đọc:
1. Đọc truyện:“Bác Hồ trong ngày tuyên ngôn độc lập”
2. Nhận xét:
1. Cách ăn mặc, tác phong và lời nói cuả Bác
- Bác mặc bộ quần áo ka – ki, đội mũ vải đã ngả màu và đi một đôi dép cao su.
- Bác cười đôn hậu và vẫy tay chào mọi người - Thái độ của Bác: Thân mật như người cha đối với con.
- Câu hỏi đơn giản : Tôi nói đồng bào nghe rõ không?
2. Nhận xét:
- Bác ăn mặc đơn sơ, không cầu kì, phù hợp với hoàn cảnh đất nước.
- Thái độ chân tình cởi mở, không hình thức, lễ ghi nên đã xua tan tất cả những gì còn cách xa giữa vị chủ tịch nước và nhân dân.
Lời nói cuả Bác dễ hiểu, gần gũi thân thương với mọi người.
* Biểu hiện cuả lối sống giản dị:
- Không xa hoa lãng phí. 
- Không cầu kì, kiểu cách.
- Không chạy theo những nhu cầu vật chất và hìng thức bề ngoài.
- Thẳng thắn, chân thực, gần gũi, hòa hợpvới mọi người trong cuộc sống hàng ngày.
* Trái với giản dị :
- Sống xa hoa, lãng phí, phô trương về hình thức, học đòi trong ăn mặc, cầu kì trong cử chỉ, sinh hoạt giao tiếp.
Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN HS TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động cuả GV và HS
Nội dung cần đạt
? Em hiểu thế nào là sống giản dị?
? Biểu hiện của giản dị?
? Ý nghĩa cuả phẩm chất này trong cuộc sống?
HS: Trao đổi.
GV: Chốt vấn đề bằng nội dung bài học SGK.
II. Nội dung bài học:
1. Khái niệm:
- Sống giản dị: là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh cuả bản thân, cuả gia đình và xã hội. 
2. Biểu hiện: 
- không xa hoa, lãng phí, không cầu kì, kiểu cách không chạy theo những nhu cầu về vật chất và hình thức bề ngoài.
3.Ý nghĩa: 
- giản dị là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi người. Người sống giản dị sẽ được mọi người xung quanh qúy mến, cảm thông và giúp đỡ.
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN HS LUYỆN TẬP
Hoạt động cuả GV và HS
Nội dung cần đạt
Gv: nêu yêu cầu cuả bài tập.
HS: Làm việc cá nhân.
HS: Nhận xét.
GV: Chốt ý đúng.
Hãy nêu ý kiến cuả em về việc làm sau:
- Sinh nhật lần thứ 12 cuả Hoa được tổ chức rất linh đình.
III. Bài tập
Bài tập 1:
- Bức tranh nào thể hiện tính giản dị cuả HS khi đến trường? (SGK- trang 5).
- Bức tranh 3: Thể hiện đức tính giản dị: Các bạn HS ăn mặc phù hợp với lứa tuổi. Tác phong nhanh nhẹn, vui tươi, thân mật.
Bài tập 2:
 Đáp án:
- Lời nói ngắn gọn dễ hiểu.
- Đối sử với mọi người luôn chân thành, cởi mở.
Bài tập 3: Hãy nêu ý kiến cuả em về việc làm sau:
Việc làm cuả Hoa là xa hoa, lãng phí, không phù hợp với điều kiện cuả bản thân.
4. Củng cố:
- GV khái quát nội dung bài học.
- Tổ chức trò chơi sắm vai theo chủ đề bài học.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài và làm bài d, đ, e (SGK- trang 6).
- Chuẩn bị bài 2 Trung thực.
Tuần 2:
Ngày soạn:
Ngày giảng:7a:
 7b:
TIẾT 2 - BÀI 2 : TRUNG THỰC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu:
- Thế nào là trung thực, biểu hiện cuả lòng trung thực và vì sao cần phải trung thực?
- Ý nghĩa cuả sống trung thực.
2. Thái độ:
Hình thành ở HS thái độ qúy trọng và ủng hộ những việc làm thẳng thắn trung thực, phản đối đấu tranh với những hành vi thiếu trung thực.
3. Kỹ năng:
- Biết nhận xét đánh giá các hành vi thể hiện tính trung thực và không trung thực trong cuộc sống hàng ngày.
- Trung thực trong học tập và trong những việc làm hàng ngày.
II. CHUẨN BỊ:
- SGK, SGV, Chuyện kể, tục ngữ, ca dao nói về trung thực.
- Bài tập tình huống. - Giấy khổ lớn, bút dạ.
- Đèn chiếu ( nếu có)
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp: 7a:.
 7b:.
2. Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là giản dị? Biểu hiện? Nêu một số ví dụ về lối sống giản dị cuả những người xung quanh em.
? Khoanh tròn vào các biểu hiện sau đây mà em cho là làm được để rèn luyện đức tính giản dị :
Chân thật thẳng thắn trong giao tiếp.
Tác phong gọn gàng, lịch sự.
 Trang phục, đồ dùng không đắt tiền.
Sống hoà đồng với bạn bè.
3. Bài mới
GIỚI THIỆU BÀI MỚI
Hoạt động 1: PHÂN TÍCH TRUYỆN ĐỌC : MỘT TÂM HỒN CAO THƯỢNG
Hoạt động cuả GV và HS
Nội dung cần đạt
GV: Cho HS đọc truyện
HS: Đọc diễn cảm truyện.
GV: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi:
? Bra – man – tơ đã đối sử với Mi- ken- lăng –giơ như thế nào?
? Vì sao Bra – man – tơ có thái độ như vậy?
? Mi- ken- lăng –giơ có thái độ như thế nào?
? Vì sao Mi- ken- lăng –giơ xử sự như vậy?
? Theo em ông là người như thế nào?
GV: Nhận xét và ghi các ý kiến cuả HS lên bảng.
GV: Rút ra bài học qua câu chuyện trên.
1.Truyện đọc: Một tâm hồn cao thượng.
- Không ưa thích, kình địch, chơi xấu, làm giảm danh tiếng, làm hại sự nghiệp.
- Sợ danh tiếng cuả Mi- ken- lăng –giơ nối tiếp lấn át mình.
- Oán hận, tức giận.
Công khai đánh giá cao Bra – man – tơ là người vĩ đại.
- Ông thẳng thắn, tôn trọng và nói sự thật, đánh giá đúng sự việc.
- Ông là người trung thực, tôn trọng chân lí, công minh chính trực.
Hoạt động 2: TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động cuả GV và HS
Nội dung cần đạt
GV: Cho học sinh cả lớp cùng thảo luận sau đó mời 3 em lên bảng trình bày. Số HS còn lại theo dõi nhận xét. HS trả lời câu hỏi sau:
Câu 1: Tìm những biểu hiện tính trung thực trong học tập?
Câu 2: Tìm những biểu hiện tính trung thực trong quan hệ với mọi người?
Câu 3: Biểu hiện tính trung thực trong hành động.
Câu 4: HS có cần trung thực trong việc giữ gìn vệ sinh môi trường, nơi sinh sống, học tập không?
GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày theo 3 phần (GV cho điểm HS trả lời xuất sắc)
HS: Nhận xét phần trả lời cuả bạn.
GV: Nhận xét bổ sung rút ra bài học thực tiễn
GV: Chia nhóm thảo luận (Có thể chia theo đơn vị tổ : 3 nhóm).
HS: Thảo luận trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Biểu hiện cuả hành vi trái với trung thực?
Câu 2: Người trung thực thể hiện hành động tế nhị khôn khéo như thế nào?
Câu 3: Không nói đúng sự thật mà vẫn là hành vi trung thực?
HS: Các nhóm thảo luận ghi ý kiến vào giấy.Cử đại diện lên trình bày. HS cả lớp nhận xét tự do trình bày ý kiến .
GV: Nhận xét bổ sung và đánh gía tổng kết 2 phần thảo luận, hướng dẫn HS rút ra khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa cuả trung thực.
HS: Trả lời các câu hỏi sau:
- Thế nào là trung thực?
- Biểu hiện cuả trung thực?
- Ý nghĩa cuả trung thực?
GV: Cho HS đọc câu tục ngữ “Cây ngay không sợ chết đứng” và yêu cầu giải thích câu tục ngữ trên.
GV: Nhận xét ý kiến cuả HS và rút ra bài học.
2. Nội dung bài học:
+ Học tập: Ngay thẳng, không gian dối với thầy cô, không quay cóp, nhìn bài cuả bạn, không lấy đồ dùng học tập cuả bạn.
+ Trong quan hệ với mọi người:
Không nói xấu, lừa dối, không đổ lỗi cho người khác, dũng cảm nhận khuyết điểm.
+ Hành động: Bênh vực bảo vệ cái đúng, phê phán việc làm sai.
+ HS cần trung thực nhận lỗi và sửa sai khi xả rác, khạc nhổ bừa bãi, không quét dọn lớp
- Nhóm 1: Trái với trung thực là dối trá, xuyên tạc , bóp méo sự thật , ngược lại chân lý.
- Nhóm 2: Không phải điềi gì cũng nói ra , chỗ nào cũng nói , không phải nghĩ gì mà nói , không nói to, ồn ào, tranh luận gay gắt.
- Nhóm 3: Che dấu sự thật để có lợi cho xã hội như bác sĩ không nói thật bệnh tật cuả bệnh nhân, nói dối kẻ địch , kẻ xấu Đây là sự trung thực với tấm lòng, với lương tâm.
a.Khái niệm:
- Trung thực: là tôn trọng sự thật, tôn trọng lẽ phải, tôn trọng chân lý.
b.Biểu hiện:
- Ngay thẳng, thật thà, dũng cảm nhận lỗi.
c.Ý nghĩa: 
+ Đức tính cần thiết qúy báu.
+ Nâng cao phẩm chất.
+ Được mọi người tin yêu, kính trọng.
+ Xã hội lành mạnh.
- Sống ngay thẳng, thật thà, trung thực , không sợ kẻ xấu , không sợ thất bại.
Hoạt động 3: LUYỆN TẬP VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP
Hoạt động cuả GV và HS
Nội dung cần đạt
1. Bài tập cá nhân:
GV: Phát phiếu học tập
HS: Trả lời bài tập a, SGK, Tr 8. Những hành vi sau đây , hành vi nào thể hiện tính trung thực? Giải thích vì sao?
3. Bài tập
Bài tập a
Đáp án: 4, 5, 6
Bài tập b
- Bác sĩ dấu bệnh của bệnh nhân xuất phát từ lòng nhân đạo, mong bệnh nhân lạc quan, yêu đời.
4. Cũng cố
- GV khái quát nội dung bài học. 
- Tổ chức trò chơi sắm vai theo chủ đề bài học.
5. Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập c,d,d trong sgk..
- Đọc kĩ bài 3, tìm hiểu các hành vi có tính tự trọng
Tuần 3:
Ngày soạn:
Ngày giảng:7a:
 7b:
TIẾT 3 - BÀI 3 : TỰ TRỌNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức:Giúp HS hiểu:
- Thế nào là tự trọng và không tự trọng
- Biểu hiện và ý nghĩa cuả lòng tự trọng.
2.Thái độ:
- HS có tính tự trọng; không đồng tình với những hành vi thiếu tự trọng.
3.Kĩ năng:
- HS biết thể hiện tự trọng trong học tập, sinh hoạt và các mối quan hệ.
- Biết phân biệt những việc làm thể hiện sự tự trọng với những việc làm thiếu tự trọng.
II. CHUẨN BỊ :
- SGK, SGV, Sách bài tập tình huống.
- Câu chuyện về lòng tự trọng.
- Tục ngữ ,ca dao, danh ngôn nói về tự ... III. Phương pháp:
- Thảo luận, động não, xử lí tình huống.
IV Chuẩn bị.:
1. Chuẩn bị của giáo viên: 
 - Luật tổ chức hội đồng nhân dân và UBND
 - Hiến pháp năm 1992 
2. Chuẩn bị của học sinh: - Vở ghi + SGK Soạn bài 
V. Tiến trình lên lớp 
1. ổn định lớp: 7a:
 7b: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Bộ máy nhà nước cấp cơ sở gồm mấy cơ quan?
3. Bài mới:
a. Khám phá: GV nhắc lại nội dung tiết 1 để vào bài.
b. Kết nối:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Mục tiêu: HS nêu được nhiệm vụ của từng loại cơ quan nhà nước cấp cơ sở.
Cách tiến hành:
GV: yêu cầu hs đọc thông tin ở sgk
HS: thảo luận nhóm.
- HĐND do ai bầu ra?
- UBND do ai bầu ra?
- Nêu nhiệm vụ của từng loại cơ quan?
GV: giới thiệu Hiến pháp 1992 điều 118, 119, 120, 123.
HS: đọc tài liệu tham khảo.
c. Thực hành, luyện tập:
gv: hd hs làm bài tập vào vở
HS: làm bt.
2. Nội dung bài học:
b. Nhiệm vụ của từng loại cơ quan nhà nước cấp cơ sở.
- HĐND: Chịu trách nhiệm trước dân về sự phát triển kinh tế - xã hội, ổn định và nâng cao đời sống nhân dân, về quốc phòng và an ninh ở địa phương; giám sát hoạt độngcủa Thường trực HĐND, UBND xã, giám sát việc thực hiện các nghị quyết của HĐND xã.
- UBND: là cơ quan chấp hành nghị quyết của HĐND có nhiệm vụ:Thực hiện quản lí nhà nước ở địa phương mình trong mọi lĩnh vực; kiểm tra việc chấp hành Hiến pháp, luật, các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên và nghị quyết của HĐND xã; bảo đảm an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội.
3. Luyện tập:
BT c: Đáp án
Công an: - Đăng ký hộ khẩu
 - Khai báo tạm trú
 - Khai báo tạm vắng
UBND xã: - Đăng ký kết hôn
 - Xin cấp lại giấy khai sinh, sao giấy khai sinh
	- Xác nhận lí lịch
Trường học: - Xác nhận bảng điểm học tập
Trạm y tế: Xin sổ khám bệnh
 4. Củng cố:
- gv khái quát nội dung bài học.
 5. Dặn dò: 
- Học thuộc bài, làm hết các bài tập còn lại
- Chuẩn bị ôn tập học kì II.
So¹n: 
Gi¶ng: 7a:..............
 7b:..............................
TiÕt 33: ¤n tËp HỌC KÌ II
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1. Kiến thức: 
- Giúp HS nắm kiến thức đã học một cách có hệ thống, biết khắc sâu một số kiến thức đã học.
2. Kĩ năng: 
- HS biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. 
3. Thái độ: 
- HS biết sống và làm việc theo các chuẩn mực đạo đức đã học.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
- KN tư duy phê phán - KN tự nhận thức
- KN sáng tạo - KN đặt mục tiêu
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
- Giải quyết vấn đề - Động não
- Xử lí tình huống - Liên hệ và tự liên hệ
- Kích thích tư duy
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tranh ảnh, câu chuyện về một số kiến thức đã học.
- Giấy khổ to, bút dạ.
- Luật hình sự 1999
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:7a:
 7b:
2/Kiểm tra bài cũ: KiÓm tra trong giê.
3. Gi¶ng bµi míi:
Hoạt động
Nội dung
? ThÕ nµo lµ sèng vµ lµm viÖc cã kÕ ho¹ch.
? M«i tr­êng lµ g×.
? Tµi nguyªn thiªn nhiªn lµ g×.
? TÇm quan träng cña m«i tr­êng vµ tµi nguyªn thiªn nhiªn.
? B¶o vÖ m«i tr­êng vµ tµi nguyªn thiªn nhiªn b»ng c¸ch nµo.
? Di s¶n v¨n ho¸ lµ g×.
? Nªu nh÷ng quy ®Þnh cña ph¸p luËt vÒ b¶o vÖ di s¶n v¨n ho¸.
? TÝn ng­ìng lµ g×.
? T«n gi¸o lµ g×.
? QuyÒn tù do tÝn ng­ìng, t«n gi¸o lµ g×.
1. Sèng vµ lµm viÖc cã kÕ ho¹ch:
Lµ biÕt x¸c ®Þnh nhiÖm vô, s¾p xÕp c«ng viÖc hµng ngµy mét c¸ch hîp lý cã hiÖu qu¶, chÊt l­îng, ®¶m b¶o c©n ®èi nhiÖm vô.
2. B¶o vÖ m«i tr­êng vµ tµi nguyªn thiªn nhiªn
- M«i tr­êng lµ toµn bé ®iÒu kiÖn tù nhiªn, nh©n t¹o bao quanh con ng­êi.
- TNTN lµ cña c¶i vËt chÊt cã s½n trong tù nhiªn mµ con ng­êi cã thÓ khai th¸c, chÕ biÕn, sö dông phôc vô ®êi sèng.
- MT vµ TNTN t¹o nªn c¬ së vËt chÊt ®Ó ph¸t triÓn kinh tÕ, v¨n ho¸, x· héi t¹o ph­¬ng tiÖn sinh sèng.
- Gi÷ g×n m«i tr­êng xanh, s¹ch, ®Ñp, c©n b»ng sinh th¸i, c¶i thiÖn m«i tr­êng
3. B¶o vÖ di s¶n v¨n ho¸:
- DSVH gåmDSVH vËt thÓ vµ phi vËt thÓ lµ s¶n phÈm tinh thÇn, vËt chÊt cã gi¸ trÞ lÞch sö, v¨n ho¸, khoa häc ®­îc l­u truyÒn tõ thÕ hÖ nµy sang thÕ hÖ kh¸c.
* CÊm: 
+ ChiÕm ®o¹t, lµm sai lÖch DSVH.
+ Huû ho¹i DSVH.
+ §µo bíi tr¸i phÐp ®Þa chØ kh¶o cæ, x©y dùng tr¸i phÐp
+ Mua b¸n, trao ®æi, vËn chuyÓn tr¸i phÐp di vËt, cæ vËt.
4. QuyÒn tù do tÝn ng­ìng, t«n gi¸o:
- TÝn ng­ìng: Lµ lßng tin vµo mét c¸i g× ®ã thÇn bÝ nh­ thÇn linh, th­îng ®Õ, chóa trêi.
- T«n gi¸o: Lµ mét h×nh thøc tÝn ng­ìng cã hÖ thèng tæ chøc
- CD cã quyÒn theo hay kh«ng theo mét tÝn ng­ìng hay t«n gi¸o nµo, ng­êi ®· theo mét t«n gi¸o nµo ®ã cã quyÒn th«i kh«ng theo n÷a ho¹c bá ®Ó theo mét tÝn ng­ìng, t«n gi¸o kh¸c mµ kh«ng ai ®­îc c­ìng bøc, c¶n trë
4. Cñng cè bµi:
- Gi¸o viªn hÖ thèng néi dung cÇn «n tËp.
- NhËn xÐt giê häc.
5. H­íng dÉn vÒ nhµ:
- ¤n tËp chuÈn bÞ kiÓm tra vµo tiÕt 34.
So¹n: 
Gi¶ng: 7a:..............
 7b:..............................
TiÕt 35: THỰC HÀNH, NGOẠI KHOÁ
GIÁO DỤC GIÁ TRỊ VÀ KỸ NĂNG SỐNG
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
	1. Kiến thức: 
Giúp HS hiểu rõ hơn một số vấn đề lý luận liên quan đến giá trị và kĩ năng sống, hiểu rõ hơn về một số giá trị bản sắc của dân tộc Việt Nam.
	2. Kĩ năng: 
HS biết cách tạo ra các trò chơi, lựa chọn trò chơi phù hợp và hiệu quả, kích thích tối đa sự cảm nhận giá trị ở người học.
3. Thái độ: 
HS mong muốn mang những điều tốt đẹp đến mọi người.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
- KN tư duy phê phán - KN tự nhận thức
- KN sáng tạo - KN đặt mục tiêu
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
- Động não - Xử lí tình huống
- Liên hệ và tự liên hệ - Kích thích tư duy
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tranh ảnh, câu chuyện về một số kiến thức đã học.
- Trò chơi
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:6a:
 6b:
2/Kiểm tra bài cũ: 
3/ Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
HĐ 1: (25 phút) Thảo luận, phân tích khái niệm giá trị
* Mục tiêu: Giúp HS hiểu khái niệm giá trị là gì
* Cách tiến hành
GV: theo em hiểu giá trị là gì?
HS: Thảo luận nhóm
đại diện các nhóm trình bày
GV: chốt lại
GV: Giá trị truyền thống là gì?
HS: trả lời
GV: nhận xét chốt lại
GV: Theo em có những giá trị nào?
HS: trả lời
GV: nhận xét chốt lại
I. KHÁI NIỆM GIÁ TRỊ. 
Giá trị theo nghĩa chung nhất đó là cái làm cho một khách thể nào đó có ích, có nghĩa, đáng quý đối với chủ thể, được mọi người thừa nhận.
	Theo tài liệu “Giáo dục giá trị” khái niệm giá trị có thể hiểu: Một vật có giá trị khi nó được thừa nhận là có ích và mong muốn có được những thứ đó đã ảnh hưởng đến thái độ và hành vi của con người. Không chỉ có hàng hoá vật chất mà cả lý tưởng và những khái niệm đều có giá trị như: sự thật, công lý, lương thiện.
a) Giá trị truyền thống: là những chuẩn mực, là thước đo cho hành vi đạo đức, cho những quan hệ ứng xử giữa người với người trong một cộng đồng, một gia cấp, một quốc gia, một dân tộc nhất định. 
	Những giá trị của nó được chuyển giao, tiếp nối qua nhiều thế hệ và giá trị văn hoá truyền thống đó được giữ gìn, phát huy lên tầm cao mới. Qua hàng nghìn năm lịch sử, các giá trị văn hoá truyền thống Việt Nam như chủ nghĩa yêu nước, chủ nghĩa nhân văn, ý thức cộng đồng được lưu truyền, phát triển tạo thành một hệ giá trị mới của đan tộc Việt Nam.
b) Các giá trị phổ quát: Có 12 giá trị sau:
Giá trị Hoà bình
Giá trị Tôn trọng
Giá trị Yêu thương
Giá trị khoan dung
Giá trị Trung thực
Giá trị Khiêm tốn
7 .Giá trị Hợp tác
8. Giá trị hạnh phúc
9. Giá trị Trách nhiệm
10. Giá trị Giản dị
11. Giá trị tự do
12. Giá trị đoàn kết
HĐ 2: (30 phút) Hiểu giáo dục kỹ năng sống
*Mục tiêu: Giúp HS hiểu về kỹ năng sống là gì?
*Cách tiến hành:
GV: Giáo dục kỹ năng sống là gì?
HS: Suy nghĩ và trả lời
GV: chốt lại
Gv: Kỹ năng sống chia là 3 nhóm
- Kỹ năng nhận thức
- Kỹ năng đương đầu với cảm xúc
- kỹ năng xã hội hay kỹ năng tương tác
Tìm hiểu một số kỹ năng cơ bản sau:
1. Kỹ năng tự nhận thức:
Làm thế nào để nhận biết mình là ai?
Các em hãy suy tưởng
Tronhg những lúc vui bạn thường nghĩ về ai?
Khi buồn bạn muốn gặp ai, nói chuyện với ai?
Nếu bị đưa ra đảo hoang, em chỉ được đưa theo 2 (sau đó 3,4,5 người) người thân,em muốn đó là ai? tại sao? 
Những ngày vui như sinh nhật em, đám cưới... ai sẽ có mặt mà không cần em mời?
Khi bị ốm, em muốn người ngồi bên cạnh là ai?
 Trả lời xong các câu hỏi này, bạn sẽ nhận ra tình cảm của mình với mọi người, cũng như của mọi ngưòi đối với bạn.
2. Kỹ năng ra quyết định
Hãy suy nghĩ và cân nhắc: Bạn muốn thi vào trường ĐH Mỹ thuật theo sở thích của mình. Bố mẹ bạn muốn bạn thi vào trường sư phạm ví bố mẹ có cơ hội tìm chổ làm tốt cho bạn.Vậy bạn sẽ ra quyết định thế nào.
3. Kỹ năng hợp tác
- Cùng vẽ một bức tranh
- Cùng nấu ăn
- Trò chơi: Bóng chuyền
II. KỸ NĂNG SỐNG
Giáo dục kỹ năng sống là giáo dục những kỹ năng mang tính cá nhân vầ xã hội để chuyển tải những gì mình biết, những gì mình cảm nhận và những gì mình quan tâm.Từ đó biết mình phải làm gì trong những tình huống khác nhau của cuộc sống.
1.Kỹ năng tự nhận thức:
Kỹ năng tự nhận thức là khả năng một người tự nhận biết: mình là ai, sống trong hoàn cảnh nào, vị trí của mình trong mối quan hệ với người khác như thế nào, mình có thể thành công trong lĩnh vực nào...
2. Kỹ năng ra quyết định
- Đạt được mục đích đã đề ra trong học tập
- Tránh được những sai lầm có thể để lại hậu quả không tốt.
3. Kỹ năng hợp tác
Mọi người biết là việc chung với nhau và cùng hướng về một mục tiêu chung
c) Thực hành luyện tập (30 phút)
Mục tiêu: cho HS chơi một số trò chơi giáo dục giá trị và kỹ năng sống
Cách tiến hành:
1. Trò chơi “ Bó đũa kì diệu”
GV: Hướng dẫn
Mỗi bạn sẽ ngồi trên 1 ghế xếp thành hình vòng tròn.Mỗi bạn dùng 2 ngón trỏ của mình để giữ 2 đầu đũa.Cả nhóm đứng đậy xoay theo chiều kim đồng hồ,bắt buộc phải ngồi xuống mỗi ghế đi qua.Làm rơi đũa sẽ bị phạt.Hô mỗi lúc một nhanh.
HS: bắt đầu tiến hành
2. Tôi tin bạn
GV: Hướng dẫn
-Có 2 nhóm: Nhóm sáng mắt và nhóm mù mắt.
-Các bạn nhóm sáng mắt tuyệt đối giữ im lặng và dẫn các bạn nhóm mù mắt đi lung tung làm cho các bạn bị mất phương hướng, sau đó đưa các bạn trở lại vị trí cũ.
-Nhóm bịt mắt phát biểu cảm xúc và đoán xem ai đã dẫm mình đi.
HS: bắt đầu tiến hành
3. Nói và làm ngược
GV: Hướng dẫn
Xếp thành hình vòng tròn
Quản trò hô: Cười thật to
Người chơi phải làm ngược lại: Khóc thật to
Quản trò nhảy lên
Người chơi phải ngồi xuống
Quản trò có thể thể hiện bằng hành động không cần nói, nếu người choi không làm ngược thì sé bị phạt
HS: bắt đầu tiến hành
III. THỰC HÀNH
1. Trò chơi “ Bó đũa kì diệu”
2. Tôi tin bạn
3. Nói và làm ngược
d) Vận dụng: ( 2 phút)
Gv cho HS hệ thống kiến thức của bài.	
	4) Dặn dò: ( 3 phút)
+ Ôn lại nội dung từ bài 12- 18, xem lại nội dung bài học, bài tập, liên hệ thực tế địa phương.
- Học bài.
- Ôn tập để kiểm tra học kỳ II

Tài liệu đính kèm:

  • docGDCD 7 20122013 Oanh.doc