Giáo án dạy Đại số 7 tiết 8: Luyện tập

Giáo án dạy Đại số 7 tiết 8: Luyện tập

Tiết 8: LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

1.Kiến thức:

Củng cố các quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa có cùng cơ số , quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa, luỹ thừa của 1 tích , tluỹ thừa của 1 thương.

2. Kĩ năng:

Vận dụng được các quy tắc nhân chia hai luỹ thừa cùng cơ số, luỹ thừa của luỹ thừa, luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương.

3. Thái độ:

Cẩn thận,chính xác.

 

doc 4 trang Người đăng vultt Lượt xem 530Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Đại số 7 tiết 8: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: /9/2010
Ngày giảng:7A /9/2010
 7B /9/2010
Tiết 8: Luyện tập
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Củng cố các quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa có cùng cơ số , quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa, luỹ thừa của 1 tích , tluỹ thừa của 1 thương.
2. Kĩ năng:
Vận dụng được các quy tắc nhân chia hai luỹ thừa cùng cơ số, luỹ thừa của luỹ thừa, luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương.
3. Thái độ:
Cẩn thận,chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
GV:
HS:
III. Tổ chức giờ học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động: (Kiểm tra 15’)
GV chép đề bài lên bảng.
Bài1: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây:
a) 
A. 	B.	C.
b) 
A.	B.	C. 
Bài 2: Tính; 
GV thu bài kiểm tra
HS làm bài vào giấy kiểm tra.
Hoạt động 1: Luyện tập:(25’)
 - Mục tiêu:
Củng cố các quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa có cùng cơ số , quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa, luỹ thừa của 1 tích , tluỹ thừa của 1 thương.
1.Kiến thức: 
Học sinh nắm vững hai quy tắc về luỹ thừa của một tích và luỹ thừa của một thơng.
2. Kĩ năng: 
Vận dụng được các quy tắc lluỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thơng dể giải một số bài tập đơn giản.
 - Đồ dùng dạy học:
-GV:
-HS:
- Cách tiến hành:
* Bước 1. Hướng dẫn HS giải bài tập 37,40 SGK
-Yêu cầu HS đọc đề bài nêu hướng giải.
-Gọi 3 HS lên bảng thực hiện.
-Yêu cầu cả lớp làm ra giấy nháp.
-Thống nhất kết quả.
a)
b)
c)
-Yêu cầu HS đọc đề bài suy nghĩ hướng giải.
-Nêu nhận xét về các số hạng ở tử.
-Yêu cầu HS biến đổi biểu thức –GV ghi lại kết quả.
* Bước 2. Hướng dẫn HS giải bài tập 39 SGK
-Yêu cầu 1HS đọc đề bài suy nghĩ hướng giải.
-Gọi 1 HS lên bảng thực hiện.
-Thống nhất kết quả.
* Bước 3. Hướng dẫn HS giải bài tập 42 SGK
-Yêu cầu HS đọc đề bài , suy nghĩ cach giải.
-GV hướng dẫn câu a. 
-Tương tự gọi 2 HS thực hiện b, c.
-Nhận xét , chốt lại.
* Kết luận: GV chốt lại một số nội dung kiến thức cơ bản cần ghi nhớ.
1. Dạng 1: Tính giá trị của biểu thức.
-HS đọc đề bài , nêu hướng giải.
-3HS lên bảng trình bày lời giải.
Bài 40(sgk-23)
a
b)
c)
-Nhận xét bài của bạn, thống nhất kết quả.
-Đọc đề bài, nêu hướng giải .
-Các số hạng ử tử đèu chứa thừa số chung là 3 (vì 6=3.2)
-Biến đổi biểu thức.
-Đọc đề bài
-1HS lên bảng trình bày lời giải.
Bài 37: (sgk22)-Nhận xét bài của bạn.
2. Dạng 2: Viết biểu théc dưới dạng của luỹ thừa.
Bài 39 (sgk-23) Cho xẻQvà x≠0
viết dưới dạng:
a)Tích của 2 luỹ thừa trong đó có 1 luỹ thừa là:
b)Luỹ thừa của :
c) Thương của 2 luỹ thừa trong đó số bị chia là ;
3. Dạng 3: Tìm số chưa biết
Bài 42(sgk-23) Tìm số tự nhiên N, biết.
a)
b) HS1...
c) HS2...
HS lắng nghe
Tổng kết và Hướng dẫn học tập ở nhà.(5’)
- Tổng kết:
+Hoàn thiện các công thức sau:
Với xẻQ, m,nẻZ.
- Hướng dẫn học tập ở nhà:
+Bài 43.
S=
-Đọc bài đọc thêm.
-Ôn lại KN tỉ số của 2 số htỉ x và y . ĐN 2 p/s bằng nhau.
-Đọc và nghiên cứu bài: Tỉ lệ thức.

Tài liệu đính kèm:

  • doct8.doc