Giáo án dạy môn Đại số 7 tiết 13: Số thập phân hữu hạn Số thập phân vô hạn tuần hoàn

Giáo án dạy môn Đại số 7 tiết 13: Số thập phân hữu hạn Số thập phân vô hạn tuần hoàn

Tiết PPCT : 13 SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN

SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN.

1/. Mục tiêu :

 a.Kiến thức:

*Học sinh biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.

* Hiểu được số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặcvô hạn tuần hoàn.

 b.Kĩ năng: Biết vận dụng các kiến thức trên để làm bài tập.

 c.Thái độ: Phân biệt được số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.

2/. Chuẩn bị :

 a.Gv: bảng phụ ghi kết luận và các bài tập, máy tính cá nhân.

 b.Hs :Thực hiện tốt BTVN .

 

doc 2 trang Người đăng vultt Lượt xem 501Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy môn Đại số 7 tiết 13: Số thập phân hữu hạn Số thập phân vô hạn tuần hoàn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT : 13	 SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN	
Ngày dạy : 17/10/06	 SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN.
1/. Mục tiêu :
 a.Kiến thức: 
*Học sinh biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.
* Hiểu được số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặcvô hạn tuần hoàn.
 b.Kĩ năng: Biết vận dụng các kiến thức trên để làm bài tập.
 c.Thái độ: Phân biệt được số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.
2/. Chuẩn bị :
 a.Gv: bảng phụ ghi kết luận và các bài tập, máy tính cá nhân.
 b.Hs :Thực hiện tốt BTVN .
3/.Phương pháp dạy học: 
Đặt vàø giải quyết vấn đề. Hỏi _đáp.
4/. Tiến trình :
4.1/. Ổn định tổ chức : Điểm danh
4.2/.Kiểm tra bài cũ 
Hs1 : BT 78 tr 14 Sbt
Do => a = b = c
Hs2 : BT 79 tr 14 Sbt
Do a:b:c :d= 2:3:4:5
Hay -3 => a= -6 ; b = -9 ; c = -12 ; d = -15
4.3/. Giảng bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
* Thế nào là số hữu tỉ ?
* Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số.
* Viết các số thập phân dưới dạng phân số : 0,3 ; 0,14 ; 2,5.
*GV nên các số : 0,3 ; 0,14 ; 2,5 là các số hữu tỉ.
* Viết các số sau dưới dạng số thập phân , chỉ ra chu kì của nó : 
1/ Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn
0,3 = 
Nên các số : 0,3 ; 0,14 ; 2,5 là số hữu tỉ.
Các số 0,3 ; 0,14 ; 2,5 được gọi là số thập phân hữu hạn.
Số = 0,41666. Viết gọn : 0,41(6) 
 Gọi là số thập phân vô hạn tuần hoàn.
*Kí hiệu (6) gọi là chu kì của số 0,41(6)
(Cho HS dùng máy tính để thực hiện phép chia)
Nhận xét :
* Các phân số là các phân số tối giản ; viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
* Phân số là phân số tối giản ; viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
* Xét xem các phân số sau , phân số nào có thể viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn : 
= - 0,08 là số thập phân hữu hạn.
( mẫu có TSNT 5)
= 0,2333=0,2(3) là số thập phân vô hạn. (mẫu có TSNT 3)
2/Nhận xét
* Mẫu các phân số này chứa các thừa số nguyên tố 2 và 5.Vậy: “Phân số tối giản với mẫu dương , mẫu không co ùước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn”
* Mẫu chứa các thừa số nguyên tố 2 và 3
Vậy : “Phân số tối giản với mẫu dương, mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn”
Kết luận :
* Một phân số bất kì có thể viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn.
* Vì mọi số hữu tỉ được viết dưới dạng phân số nên có thể nói mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
* Ngược lại :“Mỗi số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn đều là một số hữu tỉ”
4.4/. Củng cố và luyện tập
* Những phân số thế nào thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn 
* BT 67 tr 34 SGK.
Ta có X = 2 thì A = ; X=3 thì A = ; X=5 thì A = 
4.5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà :
* Xem kỹ điều kiện để một phân số có thể viết được dưới dạng một số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn.
* BTVN 68,69 tr 34 SGK
5/. Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 13.doc