Tuần: - Tiết : 16
BÀI 15
CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN
A – Mục tiêu
*Kiến thức: - Phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn.
- Đề ra được một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn trong những trường hợp cụ thể.
- Kể tên được một số vật liệu cách âm.
*Kỹ năng: - Giải thích được một số hiện tượnglàm giảm ô nhiễm tiếng ổn trong thực tế và đề ra các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn.
*Thái độ: - Có thái độ yêu thích môn học và vận dụng vào thực tế.
- Có ý thức không gây ônhiễm tiếng ồncho mọi người xung quanh.
Tuần: - Tiết : 16 Ngày soạn: Ngày dạy: 7a:............... 7b................ Bài 15 Chống ô nhiễm tiếng ồn A – Mục tiêu *Kiến thức: - Phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn. - Đề ra được một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn trong những trường hợp cụ thể. - Kể tên được một số vật liệu cách âm. *Kỹ năng: - Giải thích được một số hiện tượnglàm giảm ô nhiễm tiếng ổn trong thực tế và đề ra các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. *Thái độ: - Có thái độ yêu thích môn học và vận dụng vào thực tế. - Có ý thức không gây ônhiễm tiếng ồncho mọi người xung quanh. B – Chuẩn bị 1.Học sinh: Học bài và làm bài tập. 2.Giáo viên: Giáo án. C – Tổ chức hoạt động dạy học A – Tổ chức 7a....../.............................7b..../.............................. B – Kiểm tra HS1: Âm phản xạ là gì? Nghe được tiếng vang khi nào? Làm bài14.1 SBT. *Gợi ý: Nội dung ghi nhớ 1, bài 14.1C. HS2: Vật nào phản xạ âm tốt, vật nào phản xạ âm kém?Làm bài14.2 SBT. *Gợi ý: Nội dung ghi nhớ 2, bài 14.2 C. C– Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (5ph) Các em biết thường xuyên có tiếng động lớn là có hại đến sức khoẻ. Vậy làm thế nào để hạn chế được tiếng ồn. Ng/cứu bài mới. HĐ2: Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn (10ph) - GV treo tranh vẽ H15.1, H15.2, H15.3 và yêu cầu HS quan sát kỹ các tranh, thảo luận theo nhóm để trả lời câu C1. Gọi đại diện nhóm trả lời. ? Vì sao em cho những tiếng đó là tiếng ồn gây ô nhiễm. Yêu cầu HS tự làm câu kết lụân. Gọi một vài HS đọc, HS khác nhận xét, bổ xung. ? Thế nào là tiếng ồn gây ô nhiễm? Lấy VD thực tế xung quanh gia đình em? - Hướng dẫn HS toàn lớp thảo luận cách trả lời C2 để thống nhất và yêu cầu ghi vở. HĐ3: Tìm hiểu cách chống ô nhiễm tiếng ồn (15ph) - Yêu cầu HS tự đọc thông tin mục II (SGK) - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để trả lời câu C3. - Gọi đại diện từng nhóm đọc kết quả, điền vào chỗ trống trong bảng lần lượt với từng trường hợp. Các HS khác nhận xét và bổ xung. - Nêu lý do về việc đưa ra biện pháp của em? GV phân tích, bổ xung các biện pháp khác. - Yêu cầu HS làm câu C4 và thảo luận thống nhất câu trả lời HĐ4: Vận dụng và ghi nhớ (8ph) - Yêu cầu HS đề ra các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn có thể thực hiện với các rường hợp trong H15.2 và H15.3 - Yêu cầu HS chỉ ra trường hợp gây ô nhiễm tiếng ồn gần nơi mình sống và đề ra một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. *Qua bài học ghi nhớ điều gì? - HS nghe tình huồng GV nêu ra và đưa ra phương án làm giảm. - Ghi đầu bài . I- Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn - HS quan sát tranh 15.1,15.2,15.3, thảo luận trả lời C1 C1:- H15.1 tiếng ồn to, không kéo dài không ảnh hưởng tới sức khoẻ nên không gây ô nhiễm môi trường. - H15.2: Vì tiếng ồn máy khoan to, ảnh hưởng đến việc gọi điện thoại và gây điếc tai người thợ khoan nên gây ô nhiễm môi trường. -H15.3: Vì tiếng ồn to, kéo dài gây ảnh hưởng đến việc học tập của HS nên gây ô nhiễm môi trường. HS làm việc cá nhân với phần kết luận *Kết luận: Tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng ồn to và kéo dài làm ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ và sinh hoạt của con người. VD: tiếng ồn của máy sát gạo, tiếng ồn của máy cưa xẻ - Thảo luận để trả lời C2 C2: Trường hợp có ô nhiễm tiếng ồn là: b)Làm việc cạnh máy xay sát thóc, gạo.. d)Bệnh viện, trạm xá ở cạnh chợ. II- Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn - HS đọc nội dung mục II (SGK) - Thảo luận nhóm, trả lời C3 C3: -1)Cấm bóp còi, giảm biên độ dao động của nguồn âm (vặn nhỏ tiếng đài, T.V, lắp ống xả cho xe máy,...) -2)Trồng cây xanh -3)Xây tường chắn, bịt tai, làm trần nhà tường nhà bằng xốp, tường phủ dạ, phủ nhung, đóng cửa,... - HS trả lời câu C4, thảo luận để thống nhất câu trả lời. C4:a)Vật liệu dùng để ngăn chặn âm, làm âm ít truyền qua: Gạch, bêtông, gỗ,... b)Vật liệu phản xạ âm tốt dùng để cách âm: Kính, gương, lá cây,... III- Vận dụng HS trả lời C5: tìm ra các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. 1.BàiC5:- H15.2: Đóng cửa, giảm tiếng ồn của máy khoan, người thự khoan cần đội mũ bảo hộ, nút kín tai,... - H15.3: Xây tường chắn, trồng cây xanh, đóng cửa, chuyển lớp học hoặc chuyển chợ đi nơi khác,... - Thảo luận câu C6 để chỉ ra một số trường hợp gây ô nhiễm tiếng ồn và một số biện pháp khắc phục. 2.BàiC6:Tiếng lợn kêu vào buổi sáng do mổ thì đề nghị chuyển lò mổ ra xa khu dân cư hoặc xây tường bao quanh. -Làm việc nơi nổ mìn phá đá, nhà máythì bịt nút lỗ tai khi làm việc. -Hát karaôkê làm ảnh hưởng tới mọi người thì xây tường cách âm, treo rèm bằng nhung, lắp cửa kính 3.Ghi nhớ:SGK (t44) Hai học sinh đọc ghi nhớ. D– Củng cố - Thế nào là tiếng ồn gây ô nhiễm? Có những biện pháp nào để chống ô nhiễm tiếng ồn? - GV giới thiệu nội dung phần: Có thể em chưa biết E Hướng dẫn về nhà - Học Thuộc ghi nhớ và làm bài tập 15.2,15.3,15.4 (SBT) - Ôn tập các kiến thức đã học: Quang học và âm học cuẩn bị thi học kỳ Câu hỏi ôn tập: Nêu định luật truyền thẳng ánh sáng và định luật phản xạ ánh sáng? Nêu và so sánh đặc điểm ảnh của một vật qua gương phẳng cầu lồi cầu lõm,, Trình bài cách dựng ảnh của một vật qua gương phẳng. Nêu nguồn gốc của âm, độ cao ,độ to của âm phụ thuộc vào yếu tố nào? Âm tryuền tốt trong môI trường nào, khi nào có tiếng vang. Nêu tiếng ồn gây ô nhiễm và các biện pháp tránh. Xem lại tất cả các bài tập từ 1.1 đến 15.4 SBT. ––––––––––––––––––––––––––––––– Tuần: - Tiết : 17 Ngày soạn: .. Ngày dạy: 7a:............... 7b................ Kiểm tra học kỳ I I-Yêu cầu -Đánh giá kết quả học tập của HS về kiến thức kĩ năng và vận dụng -Rèn kĩ năng tư duy lô gíc, thái độ nghiệm túc trong học tập và kiểm tra -Qua kết quả kiểm tra,GV và HS tự rút ra kinh nghiệm về phương pháp dạy và học II-Mục tiêu -Kiểm tra, đánh giá kiến thức, kỹ năng và vận dụng trong học kì I về phần quang học và âm học.Từ đó có thông tin ngược trở lại để có kế hoạch bồi dưỡng, bổ xung kiến thức ở thời gian tới. - Rèn kĩ năng trình bày bài kiểm tra. - Giáo dục ý thức tự giác kỉ luật trung thực khi làm bài kiểm tra. III. Chuẩn bị: 1.Học sinh: Học bài và chuẩn bị giấy kiểm tra. 2.Giáo viên: Giáo án , phô tô đề kiểm tra. IV. Các hoạt động dạy học A. tổ chức lớp: 7a....../.............................7b..../........................... B. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị giấy của học sinh. C. Bài mới: Phần I-Ma trận thiết kế đề kiểm tra Mục tiêu Các cấp độ tư duy Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Nguồn sáng 1 0,5 1 0,5 Định luật truyền thẳng của ánh sáng 1 0,5 1 0,5 Định luật phản xạ ánh sáng 1 0,5 1 0,5 Gương phẳng.ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng 1 2,5 1 2,5 Gương cầu lồi, gương cầu lõm 1 0,5 1 0,5 2 1 Đặc điểm nguồn âm 1 0,5 1 0,5 Độ to, độ cao của âm 2 1 1 2 3 3 Môi trường truyền âm 1 0,5 1 1 2 1,5 Tổng 5 2,5 3 1,5 1 2 1 0,5 2 3,5 12 10 Phần II- Đề bài Phần trắc nghiệm: II,1-Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng 1. Hãy chỉ ra vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng? A. Mặt trời B. Ngọn đuốc đang cháy C. Mặt trăng D. Con đom đóm đang bay lập loè trong đêm 2. Chiếu một tia sáng tới gương phẳng, ta có tia phản xạ tạo với tia tới một góc: A. Bằng góc phản xạ B. Bằng góc tới C. Bằng nửa góc tới D. Bằng hai lần góc phản xạ 3. Vì sao nhờ có gương phản xạ, đèn pin lại có thể chiếu ánh sáng được đi xa? A. Vì gương hắt ánh sáng trở lại B. Vì đó là gương cầu lõm cho chùm phản xạ song song. C. Vì gương cho ảnh ảo rõ hơn D. Vì nhờ có gương ta nhìn thấy vật ở xa 4. Âm phát ra càng thấp khi: A. Tần số dao động càng nhỏ B. Vận tốc truyền âm càng nhỏ C. Biên độ dao động càng nhỏ D. Thời gian để thực hiện một dao động càng nhỏ 5. Khi ta đang nghe đài thì : A. Màng loa của đài bị nén B. Màng loa của đài bị bẹp C. Màng loa của đài bị dao động D. Màng loa của đài bị căng ra 6. Âm phát ra càng to khi: A. Nguồn âm có kích thước càng lớn B. Nguồn âm dao động càng mạnh C. Nguồn âm dao động càng nhanh D. Nguồn âm có khối lượng càng lớn II,2-Dùng từ (cụm từ ) thích hợp điền vào chỗ trống trong mỗi câu sau: 7. Hiện tượng(1)...................... xảy ra khi Mặt trăng đi vào vùng bóng tối của Trái đất. Hiện tượng(2)....................... xảy ra khi ta đứng trên Trái đất trong vùng bóng tối của Mặt trăng. 8. Khi một vật đặt cách 3 gương ( gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm) một khoảng bằng nhau thì ảnh ảo của vật đó tạo bởi gương phẳng(3)...................... ảnh ảo của vật đó tạo bởi gương cầu lồi và(4)....................... ảnh ảo của vật đó tạo bởi gương cầu lõm. 9. Khi đưa một vật đang phát ra âm vào trong môi trường chân không thì vật đó vẫn (5)........................ nhưng ta không nghe được âm đó nữa vì (6).................................. II,3-Hãy viết câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau: 10. Cho một điểm sáng S đặt trước một gương phẳng, cách gương 5cm. a) Hãy vẽ ảnh của S tạo bởi gương theo hai cách ( áp dụng tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng và áp dụng định luật phản xạ ánh sáng) b) ảnh vẽ theo hai cách tên có trùng nhau không? 11. Tiếng sét và tia chớp được tạo ra gần như cùng một lúc, nhưng ta thường nhìn thấy chớp trước khi nghe thấy tiếng sét. Hãy giải thích. 12. Hải đang chơi ghi ta: a) Dao động và biên độ dao động của sợi dây đàn khác nhau như thế nào khi bạn ấy gảy mạnh, gảy nhẹ ? b) Dao động của các dây đàn ghi ta khác nhau như thế nào khi bạn ấy chơi nốt cao nốt thấp? PhầnIII- Đáp án và biểu điểm II,1-(3 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm 1.C 2.D 3.B 4.A 5.C 6.B II,2-( 1,5 điểm): Mỗi từ (cụm từ) điền đúng được 0,25 điểm. 7. (1) nguyệt thực (2) nhật thực 8. (3) lớn hơn (4) nhỏ hơn 9. (5) phát ra âm (dao động) (6) chân không không thể truyền được âm II,3-.( 5,5 điểm) 10.a)- Vẽ được ảnh của điểm sáng dựa vào tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng (0,1 điểm) - Vẽ được ảnh của điểm sáng dựa vào định luật phản xạ ánh sáng (0,1 điểm) b) ảnh vẽ theo hai cách trên trùng nhau (0,5 điểm) 11. ánh sáng truyền đi trong không khí với vận tốc (khoảng 3.108m/s) lớn hơn rất nhiều so với vận tốc của âm khi truyền trong không khí (340m/s). Vì vậy ta thường nhìn thấy tia chớp trước khi nghe thấy tiếng sét. (1 điểm) 12.( 2 điểm) a)- Khi gảy mạnh dây đàn: Dây đàn dao động mạnh, biên độ dao động lớn (0,5điểm) - Khi gảy nhẹ dây đàn: Dây đàn dao động yếu, biên độ dao động nhỏ (0,5điểm) b)- Khi chơi nốt cao: Dao động của sợi dây đàn nhanh (0,5điểm) - Khi chơi nốt thấp: Dao động của sợi dây đàn chậm (0,5điểm) D. Củng cố bài học: - Thu bài và nhận xét giờ . E. Hướng dẫn về nhà:- Ôn tập toàn bộ chương II ... g vang của chân mình phát ra khi phản xạ lại từ hai bên tường ngõ. 6..Bài6: A.Âm phát ra đến tai cùng một lúc với âm phản xạ 7..Bài7: Các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn: Treo biển báo cấm bóp còi, xây tường xung quanh, đóng cửa, trồng nhiều cây xanh, treo rèm,... III- Trò chơi ô chữ - HS tham gia trò chơi ô chữ. Mỗi nhóm HS cử một bạn tham gia, trả lời đúng được 2 điểm. Tìm được từ hàng dọc được 5 điểm. *Từ hàng ngang: 1. Chân không 2. Siêu âm 3. Tần số 4. Âm phản xạ 5. Dao động 6. Tiếng vang 7. Hạ âm *Từ hàng dọc: Âm thanh D– Củng cố Hệ thống hoá kiến thức chương I và chương II 1. Đặc điểm chung của nguồn âm,âm to ,âm nhỏ, âm cao ,âm thấp phụ thuộc vào yếu tố nào. 2. Âm truyền qua những môi trường nào?Thế nào là âm phản xạ? Vật nào phản xạ âm tốt? Vật nào phản xạ âm kém?Nêu các phương án chống ô nhiễm tiếng ồn 7. Điều kiện để nhìn thấy ánh sáng, điều kiện để nhìn thấy một vật? 8. Định luật truyền thẳng của ánh sáng, định luật phản xạ ánh sáng? 9. Đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm? 10. Cách vẽ ảnh tạo bởi gương phẳng? E– Hướng dẫn về nhà - Ôn tập lại các kiến thức đã học về quang học và âm học - Đọc trước bài 17: Sự nhiễm điện do cọ sát Tuần: - Tiết : 19 Ngày soạn:. Ngày dạy: 7a:............... 7b................ Chương III: điện học Bài 17 Sự nhiễm điện do cọ xát I– Mục tiêu *Kiến thức: - Mô tả một hiện tượng hoặc một thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát. - Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế (Chỉ ra các vật nào cọ xát với nhau và biểu hiện của sự nhiễm điện). *Kĩ năng: - Rèn kỹ năng thao tác thí nghiệm nhiễm điện cho vật bằng cách cọ sát, phát hiện các hiện tượng. *Thái độ: Có thái độ yêu thích môn học, ham hiểu biết, hợp tác nhóm, khám phá thế giới xung quanh. II – Chuẩn bị 1.Học sinh: Học bài và đọc trước bài17. 2. Giáo viên: Giáo án . *Mỗi nhóm: 1 thước nhựa, 1 thanh thuỷ tinh hữu cơ, 1 mảnh ni lông, 1 quả cầu nhựa, 1 giá treo, 1 mảnh len, 1 mảnh dạ, 1 mảnh lụa, 1 số mẩu giấy vụn, bút thử điện, 1 mảnh tôn, 1 mảnh phim nhựa. III – Tổ chức hoạt động dạy học A – Tổ chức 7a....../.............................7b..../.................................... B – Kiểm tra: Không kiểm tra. B – Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:Tổ chức tình huống học tập (7ph) - GV giới thiệu mục tiêu chính của chương - Yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu hỏi: Ngoài các hiện tượng điện mô tả trong hình ảnh đầu chương, em còn biết các hiện tượng điện nào khác? - GV thông báo: một trong các cách nhiễm điện các vật là nhiễm điện do cọ sát. - Các em thấy hiện tượng gì xảy ra khi cởi áo ngoài bằng len vào những ngày thời tiết hanh khô ráo? HĐ2: Làm thí nghiệm 1, phát hiện nhiều vật bị cọ xát có tính chất mới(10ph) - Hướng dẫn và yêu cầu HS làm thí nghiệm theo từng bước trong thí nghiệm 1(SGK) - GV cho các nhóm thảo luận, lựa chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong kết luận 1 (SGK). HĐ3: Thí nghiệm 2: Phát hiện vật bị cọ xát bị nhiễm điện hay vật mang điện tích (10ph) - Nhiều vật sau khi bị cọ xát có đặc điểm gì mà có khả năng hút các vật khác? - Tất cả các vật nóng lên có thể hút các vật khác? - áp các vật đó vào đèn cồn,... thì có hút được các mẩu giấy vụn không? - GV yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm tra (SGK): Mảnh tôn áp sát vào mảnh phim nhựa đã được cọ xát - Yêu cầu HS hoàn thành kết luận 2 (SGK) và lưu ý với HS : “vật nhiễm điện” là “vật mang điện tích” HĐ4: Làm các bài tập trong phần vận dụng (10ph) - Tổ chức cho các nhóm HS thảo luận từng câu hỏi C1, C2, C3. - Chỉ định đại diện nhóm trình bày. GV nhận xét và đánh giá. *Qua bài học ghi nhớ nội dung gì? - HS trả lời câu hỏi GV đưa ra theo hiểu biết của mình. ( Đèn điện sáng, quạt điện quay, bàn là điện,... đang hoạt động) - HS trả lời câu hỏi GV đưa ra và nắm được hiện tượng tương tự ngoài tự nhiên là hiện tượng sấm sét đó là hiện tượng nhiễm điện do cọ xát. Ghi đầu bài. I- Vật nhiễm điện 1- Thí nghiệm 1(17.1a,b) - HS làm thí nghiệm theo nhóm, quan sát và ghi kết quả quan sát vào bảng phụ Giấy vụn Vụn ni lông Quả cầu bấc Thước nhựa hút hút hút Thanh thuỷ tinh hút hút hút Mảnh ni lông hút hút hút - Thảo luận cả lớp để thóng nhất kết luận 1: *Kết luận1: Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng hút các vật khác. 2- Thí nghiệm 2 - HS trả lời các câu hỏi GV yêu cầu. HS làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng hiện tượng khi chạm bút thử điện thông mạch vào mảnh tôn. - HS hoàn thành kết luận 2: *Kết luận: Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng làm sáng bóng đèn bút thử điện II- Vận dụng - HS thảo luận theo nhóm các câu C1, C2, C3 và thảo luận cả lớp để thống nhất câu trả lời. 1.BàiC1: Khi chải tóc bằng lược nhựa, lược nhựa và tóc cọ xát vào nhau. Cả lược nhựa và tóc bị nhiễm điện. Do đó tóc bị lược nhựa hút kéo thẳng ra. 2.BàiC2: Cánh quạt điện khi quay cọ xát với mạnh với không khí và bị nhiễm điện. Mép cánh quạt cọ xát nhiều nhất nên nhiễm điện nhiều nhất. Do đó mép cánh quạt hút bụi nhiều nhất. 3.BàiC3: Khi lau gương bằng khăn bông khô, chúng bị cọ xát và bị nhiễm điện, vì thế hút các bụi vải. 4.Ghi nhớ: SGK (T49) Hai học sinh đọc ghi nhớ. D– Củng cố Hệ thống nội dung bài - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung phần: Có thể em chưa biết. Và yêu cầu HS tả lời câu hỏi đặt ra ở phần mở bài. E– Hướng dẫn về nhà - Học thuộc ghi nhớ và làm bài tập 17.1 , 17.2, 17.3. (SBT) - Đọc trước bài 18: Hai loại điện tích ––––––––––––––––––––––––––––––– Tuần: - Tiết : 20 Ngày soạn: Ngày dạy: 7a:............... 7b................ Bài18 Hai loại điện tích I– Mục tiêu *Kiến thức:- Giúp HS biết được chỉ có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm. Hai loai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau. - Nêu được cấu tạo nguyên tử: hạt nhân mang điện tích dương và các êlectrôn mang điện tích âm quay xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hoà về điện. - Biết vật mang điện tích âm khi nhận thêm êlectron, vật mang điện tích dương khi mất bớt êlectron. *Kĩ năng:- Rèn kỹ năng thao tác làm thí nghiệm nhiễm điện cho vật bằng cách cọ sát, phát hiện các hiện tượng. *Thái độ: - Có thái độ trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm. II – Chuẩn bị 1.Học sinh: Học bài và làm bài tập. 2.Giáo viên: Giáo án. *Mỗi nhóm: 2 mảnh ni lông, 1 bút chì, 1 kẹp giấy, 2 thanh nhựa sẫm màu + trục quay, 1 thanh thuỷ tinh, 1 mảnh lụa, 1 mảnh len III – Tổ chức hoạt động dạy học A– Tổ chức 7a....../.............................7b..../............................ B– Kiểm tra HS1: Có thể làm cho vật bị nhiễm điện bằng cách nào? Vật nhiễm điện có tính chất gì? Nếu hai vật đều bị nhiễm điện thì chúng hút nhau hay đẩy nhau? *Gợi ý: nội dung ghi nhớ. C – Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (3ph) Nếu hai vật đều bị nhiễm điện thì chúng hút nhau hay đẩy nhau? Muốn kiểm tra được điều này ng/cứu bài mới. HĐ2: Làm thí nghiệm 1: tạo ra hai vật nhiễm điện cùng loại, tìm hiểu lực tác dụng giữa chúng (10ph) - Hướng dẫn và yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm 1(SGK) theo nhóm: B1: Yêu cầu HS quan sát và kiểm tra để đảm bảo hai mảnh ni lông chưa nhiễm điện. Sau đó hướng dẫn HS làm. B2: Lưu ý khi cọ sát theo một chiều với số lần như nhau. - Yêu cầu HS làm thí nghiệm với hai thanh nhựa. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm và thảo luận cả lớp để thống nhất phần nhận xét. HĐ3: Thí nghiệm 2: Phát hiện hai vật nhiễm điện hút nhau và mang điện tích khác loại (10ph) - GV yêu cầu và hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2 (SGK - Tổ chức cho HS thảo luận thống nhất phần nhận xét. - Vì sao cho rằng thanh nhựa thẫm màu và thanh thuỷ tinh nhiễm điện khác loại? HĐ4: Kết luận và vận dụng hiểu biết về hai loại điện tích và lực tác dụng giữa chúng (5ph) - Yêu cầu HS hoàn thiện kế luận. - GV thông báo tên hai loại điện tích và quy ước về điện tích âm (-), điện tích dương (+) - Yêu cầu HS trả lời C1 HĐ5: Tìm hiểu sơ lược về cấu tạo nguyên tử (10ph) - ĐVĐ:Những điện tích này do đâu mà có? - GV sử dụng H18.4 và thông báo sơ lược về cấu tạo nguyên tử. HĐ6 Vận dụng và ghi nhớ(8ph) - Hướng dẫn HS trả lời lần lượt C2, C3, C4. - GV chốt lại: Một vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm êlectrôn, nhiễm điện dương nếu mất bớt êlectrôn. *Qua bài học ghi nhớ nội dung gì? - HS nêu dự đoán của mình và nêu phương án thí nghiệm kiểm tra. Ghi đầu bài I-Hai loại điện tích. 1- Thí nghiệm 1(H18.1,18.2SGK) - HS nhận dụng cụ theo sự hướng dẫn của GV. - Các nhóm tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu của từng bước. Quan sát kỹ hiện tượng xảy ra. - HS làm thí nghiệm với hai thanh nhựa, qaun sát hiện tượng xảy ra. - HS hoàn thiện, thảo luận để thống nhất phần nhận xét: *Nhận xét:- Hai vật giống nhau, được cọ sát như nhau thì mang điện tích cùng loại và được đặt gần nhau thì chúng đẩy nhau 2- Thí nghiệm 2(H18.3SGK) - HS nhận dụng và tiến hành thí nghiệm 2, quan sát hiện tượng hiện tượng theo hướng dẫn của GV. - HS thảo luận thống nhất phần nhận xét: *Nhận xét:- Thanh nhựa sẫm màu và thanh thuỷ tinh khi được cọ xát thì chúng hút nhau do chúng nhiễm điện khác loại. - HS trả lời: nếu chúng nhiễm điện cùng loại thì chúng đẩy nhau, do chúng hút nhau nên nhiễm điện khác loại. 3- Kết luận - Có hai loại điện tích: điện tích dương (+) và điện tích âm (-). Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau, mang điện tích khác loại thì hút nhau. - Quy ước: Điện tích của thanh thuỷ tinh sau khi cọ xát vào lụa là điện tích dương. Điện tích của thanh nhựa sẫm màu sau khi cọ xát vào vải khô là điện tích âm. - HS trả lời C1: C1: Vì hai vật bị nhiễm điện hút nhau thì mang điện tích khác loại. Thanh nhựa khi được cọ xát mang điện tích (-) nên mảnh vải mang điện tích (+). II- Sơ lược về cấu tạo nguyên tử - HS quan sát H18.4 và đọc thông tin SGK nắm được sơ lược về cấu tạo nguyên tử. III.Vận dụng - HS trả lời và thảo luận để thống nhất câu trả lời C2, C3, C4. 1.BàiC2: Trước khi cọ xát, trong mỗi vật đều có điện tích dương và điện tích âm . Các điện tích dương thì ở hạt nhân các điện tích âm thì ở các êlectron chuyển động xung quanh hạt nhân . 2.BàiC3: Trước khi cọ xát, các vật không hút các vụn giấy nhỏ vì các vật đó chưa bị nhiễm điện, các điện tích dương và âm trung hoà lẫn nhau. 3.BàiC4: Mảnh vải nhiễm điện dương do mất bớt êlectrôn. Thước nhựa nhiễm điện âm do nhận thêm êlectrôn. 4.Ghi nhớ: SGK(T52). Hai học sinh đọc ghi nhớ. D– Củng cố - - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung phần: Có thể em chưa biết. E– Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời lại các câu C1 đến C4(SGK) - Làm bài tập 18.1 đến 18.4 (SBT) - Đọc trước bài: Dòng điện - Nguồn điện *******************
Tài liệu đính kèm: