Giáo án Địa lí Lớp 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2021-2022

Giáo án Địa lí Lớp 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2021-2022

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân và hậu quả.

2. Kĩ năng

- Đọc và hiểu cách xây dựng tháp Dân số

3. Thái độ:

Có ý thức về sự cần thiết phải phát triển dân số một cách có kế hoạch.

4. Định hướng các năng lực cần phát triển:

- Năng lực chung: tự chủ tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề.

- Năng lực đặc thù: Nhận thức khoa học địa lí, năng lực tìm hiểu địa lí, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

II. CHUẨN BỊ

1. chuẩn bị của giáo viên

Tranh tháp dân số; các H1.1, H1.2, H1.3, H1.4 trong sgk phóng to.

2. Học sinh:

 Đọc trước nội dung bài học và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong SGK.

III. PHƯƠNG PHÁP

 Nêu vấn đề, thảo luận nhóm, đàm thoại.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. ổn định lớp

- Kiểm tra sĩ số : .

- Vệ sinh lớp học: .

2. kiểm tra bài cũ ( tiết 2)

CH: hãy cho biết ý nghĩa của cuộc điều tra dân số? dân số được thể hiện bằng gì?

3. giảng bài mới

3.1: giới thiệu bài mới

Số lượng người trên trái đất không ngừng tăng lên và tăng rất nhanh. Để biết được con số cụ thể , đánh giá những tác động của sự gia tăng đó, con người đã thực hiện các cuộc điều tra dân số. vậy dân số TĐ hiện nay bao nhiêu, có sự gia tăng và tác động của dân số đối với kt-xh, mội trường như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu.

 

docx 273 trang Người đăng Thái Bảo Ngày đăng 20/06/2023 Lượt xem 129Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 30/08/2021
PHẦN 1: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA
 MÔI TRƯỜNG
Tiết 1,2
Bài 1: DÂN SỐ 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân và hậu quả. 
2. Kĩ năng
- Đọc và hiểu cách xây dựng tháp Dân số
3. Thái độ: 
Có ý thức về sự cần thiết phải phát triển dân số một cách có kế hoạch.
4. Định hướng các năng lực cần phát triển: 
- Năng lực chung: tự chủ tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề.
- Năng lực đặc thù: Nhận thức khoa học địa lí, năng lực tìm hiểu địa lí, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
II. CHUẨN BỊ 
1. chuẩn bị của giáo viên 
Tranh tháp dân số; các H1.1, H1.2, H1.3, H1.4 trong sgk phóng to.
2. Học sinh:
 Đọc trước nội dung bài học và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP 
 Nêu vấn đề, thảo luận nhóm, đàm thoại.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. ổn định lớp
- Kiểm tra sĩ số :.
- Vệ sinh lớp học:....
2. kiểm tra bài cũ ( tiết 2) 
CH: hãy cho biết ý nghĩa của cuộc điều tra dân số? dân số được thể hiện bằng gì? 
3. giảng bài mới
3.1: giới thiệu bài mới 
Số lượng người trên trái đất không ngừng tăng lên và tăng rất nhanh. Để biết được con số cụ thể , đánh giá những tác động của sự gia tăng đó, con người đã thực hiện các cuộc điều tra dân số. vậy dân số TĐ hiện nay bao nhiêu, có sự gia tăng và tác động của dân số đối với kt-xh, mội trường như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu.
3.2: dạy bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1. Tìm hiểu dân số, nguồn lao động 
Gv: hướng dẫn học sinh đọc khái niệm dân số trang phụ lục:
.
CH: tìm hiểu nội dung skg em hãy cho biết tại vì sao phải điều tra dân số? dân số có vai trò, ý nghĩa như thế nào?
Hs: trả lời
Gv: chuẩn kiến thức
CH: Dân số được thể hiện bằng hình thức nào? nhìn vào đó ta có thể biết dược những gi?
Hs: trả lời 
Gv: chuẩn kiến thức 
- giáo viên hướng dẫn hs cách thể hiện của tháp tuổi ( tháp dân số)
+ thể hiện bằng 2 trục: trục dọc độ tuổi, trục ngang thể hiện số dân.
+ một bên thể hiện sô nam, một bên thể hiện số nữ 
+ mỗi một độ tuổi thể hiện bằng một cột ngang, các độ tuổi được chia thành 3 nhóm tuổi chính.
Gv: chia lớp thành các nhóm 
CH: Quan sát hai tháp tuổi hình 1.1 hãy cho biết:
+Tổng số trẻ em nam và nữ từ khi sinh ra cho đến 4 tuổi ở mỗi tháp?
+ số lượng người trong đô tuổi lao động hai tháp khác nhau như thế nào?
+em nhận xét gì về hình dạng của hai tháp 
Hs: thảo luận, đại diện đứng lên trình bày
Gv: chuẩn kiến thức 
- tháp 1:
+ bé nam l là: 5,5tr
+ bé nữ là: 5,5tr 
Tháp 2:
+bé nam là: 4,5tr
+bé gái là: 4,8tr
- số người trong độ tuổi lao động tháp 2 nhiều hơn tháp 1
- tháp 1: rộng đáy, thân thon và đỉnh nhọn => tháp dân số trẻ
- tháp 2: đáy trung bình, thân rộng và đỉnh nhọn=> cơ cấu dân số trưởng thành 
Hoạt động: dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỷXIX và thế kỷ XX
CH: yêu cầu hs quan sát hình 1.2 nêu nhận xét về tình hình tăng dân số thế giới?
Hs: trả lời
Gv chuẩn kiến thức
Từ đầu công nguyên cho đến đầu thế kỷ 18 dân số tăng lên đạt 1 tỷ người, tuy nhiên trong vòng hai thế kỷ từ tk 18 đến cuối tk 19 dân số thế giới tăng nhanh từ 1 tỷ lên 6 tỷ người. thời điểm hiện nay dân số tg khoảng 7,5 tỷ người 
CH: Nguyên nhân nào dân số giai đoạn trước thế kỷ 18 lại tăng chậm và sau thế kỷ 18 lại tăng nhanh?
tăng chậm do dịch bệnh, đói kém và chiến tranh. Tăng nhanh do có sự tiến bộ về kinh tế, khoa học ky thuật, y tế.
CH: theo các em Quá trình gia tăng dân số phụ thuộc vào các yếu tố nào?
Hs: trả lời 
Gv: chuẩn kiến thức 
hoạt động 3: sự bùng nổ dân số
 CH: dân số thế giới bắt đầu tăng nhanh từ khi nào? tại những đâu và nguyên nhân? 
Hs: trả lời 
Gv chuẩn kiến thức
CH: dân số tăng nhanh gây ra những khó khăn gì ?
Hs: trả lời
Gv: chuẩn kiến thức 
CH:dựa vào biểu đồ dân số, em hãy cho biết nhóm nước nào có tỷ lệ gia tăng dân số cao hơn?
Hs: trả lời
Gv: chuẩn kiến thức
Nhóm nước đang phát triển có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao hơn nhóm nước phát triển
Bằng các chính sách dân số và phát triển kinh tế-xã hội nhiều nước đã đạt được tỷ lệ gia tăng tự nhiên hợp lý. Gia tăng Dân số thế giới đang có xu hướng giảm để tiến tới ổn định trên 1%.
1. dân số, nguồn lao động ( tiết 1)
Dân số là tổng số dân sinh sống trên một lãnh thổ ở một thời điểm cụ thể
- Kết quả điều tra dân số tại một thời điểm nhất định cho chúng ta biết tổng số người của một địa phương hoặc một nước
- dân số là nguồn lao đông quý báu cho sự phát triển kinh tế- xã hội 
- dân số được thể hiện bằng tháp tuổi, nhìn vào đó ta có thể biết được tổng số nam và nữa phân theo độ tuổi, số người trong độ tuổi lao động 
2. dân só thế giới tăng nhanh trong thế kỷ XIX và thế kỷ XX ( tiết 2) 
- Trong nhiều thế kỉ, dân số thế giới tăng hết sức chậm chạp. 
+Nguyên nhân: do dịch bệnh, đói kém và chiến tranh
- Từ thế kỉ XIX đến nay, dân số thế giới tăng nhanh.
+Nguyên nhân: do có những tiến bộ trong kinh tế - xã hội và y tế.
- gia tăng dân số tự nhiên phụ thuộc vào tỷ suất sinh và tỷ suất tử, gia tăng dân số do di cư gọi là gia tăng cơ học. 
3. sự bùng nổ dân số 
- Dân số thế giới tăng rât nhanh từ những năm 50 của thế kỷ XX 
 - Bùng nổ dân số xảy ra khi tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên bình quân trên thế giới đạt hoặc vượt 2,1%.
- Sự bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển tại châu Phi, Mỹ la Tinh, Châu Á
 - Hậu quả: 
+ Ảnh hưởng xấu đến đời sống vật chất, tinh thần của gia đình và xã hội.
+ Làm giảm sự tăng trưởng kinh tế cũng như chất lượng y tế, giáo dục.
- Hướng giải quyết: Hạn chế việc tăng dân số tự nhiên bằng cách tốt nhất là kế hoạch hóa gia đình.
- các chính sách về dân số và phát triển kinh tế xã hội góp phần hạ thấp tỷ lệ gia tăng dân số ở nhiều nước
4. củng cố 
- Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số?
- Thế nào là “gia tăng dân số tự nhiên”? thế nào là “gia tăng dân số cơ giới”?
5. hương dẫn về nhà 
Về nhà làm bài tập sgk học thuộc bài cũ, chuẩn bị bài mới
 V. RÚT KINH NGHIỆM
DUYỆT CỦA BGH DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN 
Ngày soạn: 4/09/2021
TIẾT 3
BÀI 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC CHỦNG TỘC
TRÊN THẾ GIỚI 
I. MỤC TIÊU 
1.Kiến thức:
 - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đồng đều trên TG. 
- Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc về hình thái bên ngoài và nơi sinh sống.
2. Kĩ năng
- Đọc bản đồ, lược đồ phân bố dân cư
3. Thái độ
- Say mê tìm tòi, khám phá tự nhiên, tích cực trong học tập.
4. Định hướng các năng lực cần phát triển: 
- Năng lực chung: tự chủ tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề.
- Năng lực đặc thù: Nhận thức khoa học địa lí: tìm được các minh chứng trong sự phát triển và phân bố dân cư , năng lực tìm hiểu địa lí, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.
II. CHUẨN BỊ 
1. chuẩn bị của giáo viên 
- Lược đồ phân bố dân cư thế thế giới
- các tranh ảnh chủng tộc
2. chuẩn bị của học sinh
- Vở ghi, SGK, đồ dùng học tập.
- Đọc và trả lời các câu hỏi trong bài.
III. PHƯƠNG PHÁP 
Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận, giải thích vấn đề 
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
1. ổn dịnh lớp
- Kiểm tra sĩ số :.
- Vệ sinh lớp học:....
2. kiểm tra bài cũ 
Câu hỏi: Em hãy cho biết bùng nổ dân số xảy ra khi nào? Nêu nguyên nhân, hậu quả và hướng giải quyết?
3. dạy bài mới 
3.1 hoạt động giới thiệu 
Dân số trên thế giới đông và tăng rất nhanh, con người hiên nay sống gần như khắp mọi nơi trên trái đất. tuy nhiên lại có vùng đông có vùng lại thưa thớt và có vùng chưa có người sống, hơn nữa con người trên trái đất lại hình thành các chủng tộc người khác nhau. Để rõ hơn Chúng ta sẽ tìm hiểu cụ thể trong bài hôm nay.
3.2 nội dung bài học 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
 Nội dung chính 
Hoạt động 1: tìm hiểu sự phân bố dân cư trên trái đất.
 Gv: giải thích và phân biệt hai khái niệm dân cư và dân số 
- Dân cư là tập hợp những người cùng sinh sống trên một diện tích có các mối quan hệ qua lại với nhau về kinh tế, cư trú, phân công lao động
- dân số là tổng số người dân sống trên cùng một lãnh thổ được tính trog một thời gian nhất định
 CH: Phân bố dân cư được thể hiện bằng mật đô dân số? vậy mật độ dân số là gì?
Gv: 
Dược tính bằng công thức 
MDDS=Tổng số dân/ Tổng diện tích
Đơn vị là người/km2
Gv: treo bản đồ phân bố dân cư trên trái đất lên bảng, yêu cầu hs quan sát, giải thích ký hiệu trên bản đồ 
 CH: Quan sát bản đồ em hãy cho biết những khu vực nào tập trung đông dân cư, Khu vực nào có mật độ cao nhất thế giới?
Hs : trả lời 
Dân cư trên thế giới phân bố không đồng đều, tập trung đông tại các khu vực : đông bắc Hoa Kỳ, Đông Á, Nam Á, ĐNA, Tây Âu và Trung Âu.
Một số khu vực thưa dân như là: Bắc Á, châu Đại Dương hay Bắc Mỹ 
Gv: chuân kiến thức 
 CH: Những điều kiện nào tác động đến sự phân bố dân cư.?
Hs: trả lời
Sự phân bố dân cư phụ thuộc vào các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội
+Đông dân cư tại 
+Thưa dân cư tại 
Gv: chuân kiến thức
Vd: tại HN dân cư tập trung đông do điều kiện về địa hình, cơ sở hạ tầng thuận lợi, trung tâm kinh tế chính trị của cả nước .
Hoạt động 2: đặc điểmvà sự phân bố các chủng tộc trên thế giới
CH: Dựa vào nội dung SGK em hãy cho biết trên thế giới có bao nhiêu chủng tộc,phân chia dựa vào các đặc điểm gì?
Hs : trả lời 
gv : chuẩn kiến thức
CH: Em hãy cho biết sự phân bố, đặc điểm của các chủng tộc?
hs: trả lời
- Môn gô lô ít phân bố chủ yếu tai châu 
Á. Với đặc điểm nhỏ người, mũi tẹt ,da vàng, mắt và tóc đen 
- Nê gro ít phân bố chủ yếu tại châu Phi . có đặc điểm tóc xoăn đen , da đen, mũi to, người to 
- Ơ rô pê ô ít phân bố chủ yếu tại châu Âu. Có đặc điểm tóc vàng hoặc nâu mũi to cao, mắt nâu, da trắng, dáng to cao
Gv: chuẩn kiến thức 
Hiện nay các chủng tộc đã dần chung sống khắp mọi nơi trên trái đất 
1. Sự phân bố dân cư 
- MĐDS: số dân trung bình sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ ( số người / km2).
- MĐDS TG năm 2002 là 46 người / km2.
- Dân cư thế giới phân bố không đồng đều
+ tập trung đông tại những nơi có điều kiện sinh sống và giao thông thuận tiện như vùng đồng bằng, đô thị hoặc các vùng khí hậu ấm áp.
+ thưa thớt tại vùng núi, vùng sâu, vùng xa, đi lại khó khăn hoặc vùng cực khí hậu lạnh, nơi hoang mạc. 
2. các chủng tộc 
- Các nhà khoa học dựa vào các đặc điểm về hình thái chia con người thành 3 chủng tộc:
+Môn-gô-lô-ít sống chủ yếu tại châu Á( thường gọ là da vàng)
+nê-grô-ít sống chủ yếu tại châu phi( thường gọi là da đen)
+ơ-rô-pê-ô-ít sống chủ yếu tại châu Âu (thường gọi là da trắng)
4. Củng cố:
- MĐDS là gì? muốn tính MĐDS ta làm thế nào?
- Dân cư trên Thế Giới thường sinh sống chủ yếu ở những khu 	vực nào? tại sao?
 - Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên Thế Giới ra các chủng tộc?  ...  nghiệp:
+ Đại điền trang (sản xuất lớn).
+ Tiểu điền trang (sản xuất nhỏ).
- Chế độ sở hữu còn rất bất hợp lý.
- Nền nông nghiệp của nhiều nước bị lệ thuộc vào nước ngoài.
- Trồng trọt:
+ Mang tính độc canh, chủ yếu là cây công nghiệp, cây ăn quả xuất khẩu(chuối, cà phê, ca cao, thuốc lá, mía, bông,...)
- Chăn nuôi:
+ Bò thịt, bò sữa, cừu,...
- Đánh cá: Phát triển mạnh ở Pê ru.
b. Công nghiệp.
- Phân bố công nghiệp không đều.
- Các nước công nghiệp mới có nền kinh tế phát triển nhất khu vực Trung và Nam Mĩ 
 - Ngành công nghệp chủ yếu là cơ khí, chế tạo, lọc dầu, hóa chất 
- Công nghiệp phát triển tương đối toàn diện là Braxin, Chilê, Achentina, Vênuêxuêla.
- Các nước khu vực Andet và eo đất Trung và Nam Mĩ: Phát triển công nghiệp khai khoáng và phục vụ xuất khẩu.
- Các nước trong vùng Caribê phát triển công nghiệp thực phẩm và sơ chế nông sản
(tít 2)
* Hoạt động 2: Bài tập:
- GV nêu các câu hỏi, yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học trả lời.
Nội dung 1. Trắc nghiệm:
Câu 1. Ai là người tìm ra châu Mĩ đầu tiên:
 A. Cri- xtop Cô-lôm-bô.
 B. Ma-gien-lăng.
 C. David.
 D. Michel Owen.
Câu 2 Khi mới phát hiện ra châu Mĩ thì chủ nhân của châu lục này là người thuộc chủng tộc nào?
 A. Ơ-rô-pê-ô-ít
 B. Nê-grô-ít
 C. Môn-gô-lô-ít
 D. Ôt-xtra-lo-it
Câu 3. Ở Bắc Mỹ, có mấy khu vực địa hình:
 A. 1 B. 2
 C. 3 D. 4
Câu 4. Khu vực chứa nhiều đồng, vàng và quặng đa kim ở Bắc Mĩ là:
 A. Vùng núi cổ A-pa-lát.
 B. Vùng núi trẻ Coóc-đi-e.
 C. Đồng bằng Trung tâm.
 D. Khu vực phía Nam Hồ Lớn.
Câu. Nền nông nghiệp Bắc Mỹ không có hạn chế:
 A. Giá thành cao.
 B. Nhiều phân hóa học, thuốc hóa học.
 C. Ô nhiễm môi trường.
 D. Nền nông nghiệp tiến tiến
I. LÝ THUYẾT:
1. Vị trí
2. Dân cư
3. Khu vực Bắc Mỹ 
a.địa hình
* Hệ thống Cooc-đi-e ở phía Tây.
*Miền đồng bằng ở giữa.
* Miền núi già và sơn nguyên ở phía Đông.
b. khí hậu.
Kinh t Bắc Mĩ
Nông Nghi
 Công nghip
Dịch Vụ 
6. Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ
6. Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ
a. Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng –ti :
b. Khu vực Nam Mĩ :
7. Dân cư, xã hội trung và nam mĩ.
8. Kinh ts tung va Nam Mĩ 
a. Nông nghiệp.
a. Công nghiệp.
Câu 1.A
Câu 2. C
Câu 3. C
Câu 4. B
Câu . D
Câu 1.
Câu 1.
Ngay soạn: 
Ngay dạy : 
TIẾT 69 + 70:
LUYỆN TẬP: CHÂU ÂU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Biết hệ thống các kiến thức cơ bản về các bài đã học về châu Âu 
2. Kĩ năng: 
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, chỉ bản đồ
3. Thái độ :
- Có ý thức học tập môn học.
4. Định hướng năng lực được hình thành :
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng hình vẽ, tranh ảnh
II. Chuẩn bị 
1. Giáo viên : Nội dung ôn tập 
2. Học sinh : Tìm hiểu nội dung ôn tập 
III. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp trực quan, hợp tác, tư duy địa lí...
IV. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gv kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . 
3. Bài mới: 
Hoạt động cua GV va học sinh
Nội dung chính
(tít 1)
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ: 
* GV yêu cầu HS dựa vào các kiến thức đã học nếu tóm tắt các đặc điểm châu Âu v:
+Vị ti địa lí
+ địa hinh
+khí hậu
+ sông ngòi
+ thực vật.
+ dân cư
+ Kinh t
+ các khu vục châu Âu
+ Lin minh kinh t châu Âu U
* HS trả lời – nhận xét.
1. Vị trí, địa hình.
- Diện tích trên 10 triệu Km2.
- Là một bộ phận thuộc lục địa Á- Âu.
- Nằm từ vĩ độ 360 B - 710B.
- Phía đông ngăn cách với châu Á bởi dãy Uran. Ba mặt giáp biển.
+ Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương.
+ Phía Nam giáp Địa Trung Hải.
+ Phía Tây giáp Đại Tây Dương.
+ Phía Đông giáp Châu Á.
- Bờ biển bị cắt xẻ mạnh, biển ăn sâu vào nội địa tạo nhiều bán đảo.
- Gôm núi t, đông băng va núi gia
2. Khí hậu, sông ngòi, thực vật.
- Đại bộ phận lãnh thổ có khí hậu ôn đới hải dương và ôn đới lục địa chỉ một phần diện tích nhỏ ở phía Bắc vòng cực là khí hậu hàn đới và phần phía Nam khí hậu Địa Trung Hải.
- Phía Tây có khí hậu ấm áp mưa nhiều hơn phía Đông.
- Mật độ sông ngòi dày đặc.
- Các sông lớn: Đa - nuýt, Rainơ, Vônga.
- Thảm thực vật thay đổi từ Tây sang Đông và từ Bắc xuống Nam theo sự thay đổi theo nhiệt độ và lượng mưa.
+ Ven biển Tây Âu: Rừng cây lá rộng.
+ Vào sâu nội địa: Rừng lá kim.
+ Phía Đông Nam: Thảo nguyên.
+ Ven Địa Trung Hải: Rừng lá cứng.
3. Đặc điểm dân cư châu Âu
- Tổng dân số: Dân số 727 triệu người (năm 2001), 750 triệu người (2018).
- Đặc điểm dân số:
 + Tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp, chưa tới 0,1%/năm.
 + Nhiều nước tỉ lệ gia tăng tự nhiên âm.
 + Dân số châu Âu có xu hướng đang già đi.
- Phân bố dân cư:
+ Mật độ dân số trung bình 70 ng/km2
 + Phân bố không đồng đều.
 + Nơi đông dân ở ven biển Tây và Trung Âu, Nam Âu, đồng bằng và thung lũng.
 + Nơi thưa dân là ở phía Bắc và những vùng núi cao.
- Dân cư Châu Âu chủ yếu thuộc chủng tộc Ơrôpêôit gồm ba nhóm ngôn ngữ chính Giécman, Latinh, Xlavơ.
- Dân cư Châu Âu chủ yếu theo cơ đốc giáo, ngoài ra còn có một số vùng theo đạo Hồi.
4. Kinh ts
a. Công nghiệp
- Nền công nghiệp châu Âu phát triển rất sớm có nhiều sản phẩm nổi tiếng về chất lượng cao.
- Các vùng công nghiệp truyền thống đang gặp khó khăn, đòi hỏi phải thay đổi công nghệ (khai thác than, luyện kim, đóng tàu, dệt, may mặc).
- Ngành công nghiệp mới trang thiết bị hiện đại được xây dựng ở trung tâm công nghệ cao.
- Các ngành công nghiệp mũi nhọn: Điện tử, cơ khí chính xác và tự động hóa, công nghiệp hàng hóa ..
b. Dịch vụ
- Là ngành kinh tế quan trọng, phát triển đa dạng rộng khắp và là nguồn thu ngoại tệ lớn.
- Du lịch là ngành kinh tế trọng điểm đem lại nhiều nguồn ngoại tệ lớn cho các quốc gia châu Âu.
: Khu vực châu Âu 
a. Khu vực bắc âu.
b. Khu vực tây và trung âu
C. Khu vực nam âu.
D. Khu vực đông âu 
6 . Liên minh châu âu.
S = 3.243.600 km2.
Dân số: 378 triệu người.
- Liên Minh Châu Âu được mở rộng từng bước qua nhiều giai đoạn, đến năm 1995 có 15 quốc gia thành viên và đang có xu hướng tăng lên.
- Liên minh Châu Âu không ngừng mở rộng quan hệ kinh tế với các nước, các tổ chức kinh tế toàn cầu.
(tít 2)
* Hoạt động 2: Bài tập:
- GV nêu các câu hỏi, yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học trả lời.
Nội dung 1. Trắc nghiệm:
Câu: 1 Châu Âu là một bộ phận của lục địa Á-Âu, diện tích khoảng:
 A. 10 triệu km2.
 B. 11 triệu km2.
 C. 11,5 triệu km2.
 D. 12 triệu km2.
Câu: 2 Ranh giới giữa châu Âu và châu Á là dãy:
 A. Dãy Hi-ma-lay-a
 B. Dãy núi U-ran
 C. Dãy At-lat
 D. Dãy Al-det
Câu3. Các dân tộc châu Âu thuộc nhóm ngôn ngữ nào?
 A. Giec-man.
 B. Hi lạp.
 C. Đan xen hai ngôn ngữ.
 D. Các ngôn ngữ khác.
Câu 4. Dân cư châu Âu thuộc chủng tộc nào?
 A. Nê-grô-ít.
 B. Môn-gô-lô-ít.
 C. Ơ-rô-pê-ô-ít.
 D. Ôt-xtra-lô-ít.
Câu Trong số các ngành công nghiệp dưới đây, ngành nào được coi là ngành truyền thống của châu Âu?
 A. Sản xuất ô tô.
 B. Cơ khí.
 C. Sản xuất máy bay.
 D. Lọc dầu.
Câu 6. Bắc Âu gồm bao nhiêu quốc gia?
 A. 3 B. 4
 C. 5 D. 6
Câu 7. Nước nào không thuộc khu vực Bắc Âu?
 A. Ai-xơ-len.
 B. Na Uy.
 C. Thuỵ Điển.
 D. Đan Mạch.
Câu 8.Lúc mới thành lập (1957) Liên minh châu Âu có tên gọi là:
 A. Khối thị trường chung châu Âu.
 B. Cộng đồng châu Âu.
 C. Cộng đồng kinh tế châu Âu.
 D. Liên minh châu Âu.
Câu 9. Tính đến năm 2004, Liên minh châu Âu có bao nhiêu nước?
 A. 20 nước.
 B. 24 nước.
 C. 27 nước.
 D. 30 nước.
Câu10. Nam Âu nằm ven bờ Địa Trung Hải, gồm 3 bán đảo lớn là:
 A. I-bê-rích, I-ta-li-a, Ban-căng.
 B. I-bê-rích, Ai-xơ-len, Ban-căng.
 C. I-bê-rích, I-ta-li-a, Ai-xơ-len.
 D. I-bê-rích, I-ta-li-a, Xô-ma-li.
Hs chọn đáp án
Gv chuân kín thức
Nội dung 2. Tự luận:
Câu 1. Tại sao nói dân cư châu Âu đang già đi? Dân cư già đi có thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế châu Âu?
Hs dựa vao kin thức ta lơi
gv: chuân đáp án
Câu 2. Tại sao nói Liên Minh châu Âu là hình thức liên minh cao nhất, toàn diện nhất trong các hình thức tổ chức kinh tế khu vực hiện nay trên thế giới?
Hs dựa vao kin thức ta lơi
gv: chuân đáp án
Câu 3: Trình bày sự phát triển của ngành công nghiệp ở châu Âu?
Hs dựa vao kin thức ta lơi
gv: chuân đáp án
I. LÝ THUYẾT:
1. Vị trí, địa hình.
2. Khí hậu, sông ngòi, thực vật.
3. Đặc điểm dân cư châu Âu
4. Kinh ts
a. Công nghiệp
b. Dịch vụ
: Khu vực châu Âu 
a. Khu vực bắc âu.
b. Khu vực tây và trung âu
C. Khu vực nam âu.
D. Khu vực đông âu 
6 . Liên minh châu âu.
II. BÀI TẬP:
1. Trắc nghiệm
Câu 1. A
Câu2. B
Câu 3. A
Câu4. C
Câu 1. B
Câu 6. B
Câu 7. D
Câu 8. C
Câu 9. C
Câu 10. A
2. Tự luận
Câu 1.
*Ta nói dân cư Châu âu đang già đi vì :
+ Tỉ lệ gia tăng dân số ở châu âu rất thấp, chưa tới 0,1%
+ Dân cư chủ yếu là dân nhập cư
+ mật độ dân số Trung bình là 70ng/km^2
+ Nhiều nước Đông Âu, bắc âu, tây âu có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên âm.
* Thuận lợi :
- Giảm dân số gia tăng tự nhiên
- Hạn chế sự thiếu hụt đất đai
- Mức thu nhập cao
*Khó khăn :
- Thiếu nguồn lao động
- Anh hưởng đến sự phát triển kinh tế đất nước
- Cung cấp chế độ an dưỡng cho ng già .
Câu 2. 
- Liên minh châu Âu chiếm tới 40% hoạt động ngoại thương của thế giới. Trong khi Bắc Mĩ chỉ chiếm 16%, châu Á chiếm 27%.
- Liên minh châu Âu có: 
+ Cơ quan lập pháp là Nghị viện châu Âu.
+ Chính sách kinh tế chung.
+ Hệ thống tiền tệ chung.
+ Tự do lưu thông hàng hóa, dịch vụ, vốn.
  - Các nước trong Liên minh châu Âu chú trọng bảo vệ tính đa dạng về văn hoá và ngôn ngữ, tổ chức và tài trợ việc học ngoại ngữ, trao đổi sinh viên, tổ chức đào tạo nghề nghiệp
=> Liên minh châu Âu là hình thức cao nhất trong các tổ chức kinh tế khu vực hiện nay trên thế giới.
Câu 3. 
Nền công nghiệp châu Âu phát triển rất sớm, có nhiều sản phẩm nổi tiếng về chất lượng cao.
- Từ những năm 80 của thế kỉ XX:
+ Nhiều ngành công nghiệp truyền thống (khai thác than, luyện kim, đóng tàu, dệt , may, mặc..) bị giảm sút mạnh do sự cạnh tranh của các nước và các vùng lãnh thổ công nghiệp mới
+ Hàng loạt các khu công nghiệp cũ ở Bỉ, Hà Lan, Lúc – xem – bua , Pháp , Đức một thời phồn thịnh, nay gặp nhiều khó khăn, đòi hỏi phải có sự thay đổi về cơ cấu , công nghệ.
- Nhiều ngành công nghiệp mới, trang bị hiện đại được xây dựng ở các trung tâm công nghệ cao. Các ngành công nghiệp mũi nhọn như điện tử, cơ khí chính xác và tự động hóa, công nghiệp hàng không,... nhờ liên kết chặt chẽ với các viện nghiên cứu và các trường đại học, có sự hợp tác rộng rãi giữa các nước nên năng suất và chất lượng sản phẩm được nâng cao, sản phẩm thay đổi phù hợp với yêu cầu của thị trường.
4. Củng cố
- GV hệ thống lại nội dung chính 
5. Hướng dẫn học ở nhà 
- Chuẩn bị kĩ các nội dung ôn tập cho bài kiểm tra cuối kì II.
6. Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_lop_7_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2021_2022.docx