Giáo án Giáo dục công dân Lớp 7 - Tiết 20 đến 36

Giáo án Giáo dục công dân Lớp 7 - Tiết 20 đến 36

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức:

- Giúp HS biết nội dung cơ bản và yêu cầu cần đạt khi thiết kế của 1 bản kế hoạch.

 2. Kĩ năng

- Nhận xét, đánh giá về kế hoạch làm việc của HS hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng và kỹ năng điều chỉnh, tự đánh giá kết quả hoạt động theo kế hoạch.

- Bơơớc đầu biết XD kế hoạch làm việc hợp lý.

3. Thái độ:

- Rèn cho HS có ý chí, nghị lực, quyết tâm xây dựng kế hoạch sống và làm việc. Có nhu cầu sống và làm việc có kế hoạch, đồng thời biết phê phán lối sống tuỳ tiện ở những ngơơời xung quanh.

II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:

-KN tư duy phê phán

-KN tự nhận thức

-KN sáng tạo

-Kĩ năng đặt mục tiêu

 

docx 93 trang Người đăng Thái Bảo Ngày đăng 20/06/2023 Lượt xem 190Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân Lớp 7 - Tiết 20 đến 36", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/ 12 /2018
Tuần 20 
Tiết 20
 Bài 12:
 SỐNG VÀ LÀM VIỆC Cể KẾ HOẠCH
I. Mục tiờu bài học
1. Kiến thức: 
- Giúp HS biết nội dung cơ bản và yêu cầu cần đạt khi thiết kế của 1 bản kế hoạch. 
 2. Kĩ năng
- Nhận xét, đánh giá về kế hoạch làm việc của HS hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng và kỹ năng điều chỉnh, tự đánh giá kết quả hoạt động theo kế hoạch.
- Bớc đầu biết XD kế hoạch làm việc hợp lý.
3. Thỏi độ: 
- Rèn cho HS có ý chí, nghị lực, quyết tâm xây dựng kế hoạch sống và làm việc. Có nhu cầu sống và làm việc có kế hoạch, đồng thời biết phê phán lối sống tuỳ tiện ở những ngời xung quanh. 
II/ Cỏc kĩ năng sống cơ bản được giỏo dục:
-KN tư duy phờ phỏn
-KN tự nhận thức
-KN sỏng tạo
-Kĩ năng đặt mục tiờu
III. Chuẩn bị của gv và hs
a, GV: - Tranh ảnh, bảng phụ. 
b, HS: - Phiếu học tập, SGK 
IV. Tiến trỡnh bài dạy:
1. Ổn định tổ chức: (2')
2. Kiểm tra bài cũ: (3')
 Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh
3. Dạy nội dung bài mới (30')
* Đặt vấn dề vào bài mới : 
 Việc hụm nay chớ để ngày mai
 	( Tục ngữ)
 “ Cơm trưa mẹ đó dọn nhưng vẫn chưa thấy An về mặc dự giờ tan học đó lõu. An về nhà với lý do mượn sỏch của bạn để làm bài tập. Cả nhà đang nghỉ trưa thỡ An ăn cơm xong, vội vàng nhặt mấy quyển vở trong đống vở lộn xộn để đi học thờm. Bữa cơm tối cả nhà sốt ruột đợi An. An về muộn với lý do sinh nhật bạn. Khụng ăn cơm, An đi ngủ và dặn mẹ: “ Sỏng mai gọi con dậy sớm để xem đỏ búng và làm bài tập”.
 Em nhận xột như thế nào về một ngày hoạt động của An ?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu các chi tiết trong bản kế hoạch.(15P)
- GV treo bảng kế hoạch đã kẻ ra giấy khổ to treo lên bảng:
 N1,2. Em có nhận xét gì về thời gian biểu hàng tuần của bạn Hải Bình ?
(Cột dọc, cột ngang, thời gian tiến hành công việc, nội dung có hợp lí không)?
+ Xem ti vi nhiều quá .
N3,4:
?Em có nhận xét gì về tính cách của bạn Hải Bình?
+ Chú ý chi tiết mở đầu của bài viết : "Ngay sau ngày khai giảng...."
N5, 6:
? Với cách làm việc nh bạn Hải Bình sẽ đem lại kết quả gì?
- GV nhận xét, kết luận: Không nhất thiết phải ghi tất cả công việc thờng ngày đã cố định, có nội dung lặp đi, lặp lại, vì những công việc đó đã diễn ra thờng xuyên, thành thói quen vào những ngày giờ ổn định
Thảo luận nhóm
- Kế hoạch cha hợp lí và thiếu:
+ Thời gian hàng ngày từ 11h30’đ 14h và từ 17h đ 19h.
+ Cha thể hiện lao động giúp gia đình.
+ Thiếu ăn ngủ, thể dục, đi học.
* Tính cách bạn Hải Bình:
- ý thức tự giác.
- ý thức tự chủ.
- Chủ động làm việc.
* Kết quả:
- Chủ động trong công việc.
- Không lãng phí thời gian.
- Hoàn thành công việc đến nơi đến chốn và có hiệu quả, không bỏ sót công việc.
1. Tìm hiểu các chi tiết trong bảng kế hoạch.
- Cột dọc là thời gian từng buổi trong ngày và các ngày trong tuần.
- Hàng ngang là công việc trong một ngày.
- Nội dung: Học tập, tự học, hoạt động cá nhân, nghỉ ngơi giải trí.
Hoạt động 3: Xác định yêu cầu cơ bản khi thiết kế 1 bảng kế hoạch làm việc trong 1 ngày, 1 tuần. (10p)
- GV treo lên bảng kế hoạch của bạn Vân Anh.
- GV đặt câu hỏi (đèn chiếu)
? Em có nhận xét gì về kế hoạch của bạn Vân Anh?
? So sánh kế hoạch của hai bạn.
- GV nhận xét, kết luận: kế hoạch của Vân Anh đày đủ hơn, tuy nhiên lại quá dài.
- GV treo bảng kế hoạch ra giấy khổ to để HS quan sát.
- GV phân tích bảng kế hoạch.
Suy nghĩ, trả lời.
Bổ sung ý kiến
- HS quan sát, ghi ý kiến vào phiếu học tập.
- HS trình bày ý kiến cá nhân.
2. Yêu cầu của bảng kế hoạch (ngày, tuần).
- Có đủ thứ, ngày trong tuần
- Thời gian cần chi tiết cho rõ công việc trong mỗi ngày
- Nội dung công việc cần cân đối, toàn diện (5h sáng-23h hàng ngày; đầy đủ, cân đối giữa HT, nghỉ ngơi, lao động giúp GĐ, học ở trờng, tự học, sinh hoạt tạp thể, XH )
- Không quá dài, phải dễ nhớ
*, So sánh: 
Hải Bình
- Thiếu ngày, dài, khó nhớ.
- Ghi công việc cố định lặp đi lặp lại.
Vân Anh
- Cân đối, hợp lí, toàn diện.
- Đầy đủ, cụ thể, chi tiết. 
=>Tồn tại: Cả hai bản còn quá dài, khó nhớ.
4.Củng cố- luỵện tập.(5p)
H quan sát phân tích với sự HD của GV về 1 bảng KH hợp lý:
 Buổi
Thứ/ngày
Sáng
Chiều
Tối
Thứ 2
Ngày...
Thứ 3
Ngày...
Chuẩn bị kiểm tra môn GDCD
Học lớp nhạc
(14-16h)
Thứ 4
Ngày...
Thứ 5
Ngày...
Học tin học 15-17 h
Ôn tập Văn, Địa lý
Thứ 6
Ngày...
- Thi Văn (tiết 3)
- Kiểm tra Địa tiết 4
Học Toán ở trờng (14-16h30)
Xem tường thuật bóng đá quốc tế
Thứ 7
Ngày...
Sinh hoạt CLB Văn nghệ
(146-18h)
 CN
Ngày...
Dự sinh nhật bạn Hùng
16h30 dọn dẹp nhà và gúc học tập
19h di thăm thầy giáo cũ cùng các bạn...
GV: Từ u nhợc điểm của hai bản kế hoạch, chúng ta có thể đa ra phơng án nào để tránh các nhợc điểm trên?
4. Củng cố: (2’)
- HS quan sỏt phõn tớch với sự HD của GV về 1 bản KH hợp lý:
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.(3’)
- Học thuộc bài và làm bài tập b/sgk.
- Xõy dựng cho mỡnh 1 bản kế hoạch khoa học và hợp lớ.
- Chuẩn bị bài mới: Sống và làm việc có kế hoạch (Tiếp theo)
xem trước cỏc bài tập.
 * Rỳt kinh nghiệm
Ngày soạn: 28 /12 /2018
Tuần 21
Tiết 21
 Bài 12:
 SỐNG VÀ LÀM VIỆC Cể KẾ HOẠCH
(Tiếp theo)
I. Mục tiờu bài học
1. Kiến thức: 
- Giúp HS hiểu nội dung sống và làm việc có kế hoạch; ý nghĩa của việc sống và làm việc có kế hoạch đối với hiệu quả công việc, đối với việc thực hiện dự định, ớc mơ của bản thân và đối với yêu cầu của ngời lao động trong giai đoạn CNH, HĐH.
 2. Kĩ năng
- Nhận xét, đánh giá về kế hoạch làm việc của HS hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng và kỹ năng điều chỉnh, tự đánh giá kết quả hoạt động theo kế hoạch.
- Bước đầu biết XD kế hoạch làm việc hợp lý.
3. Thỏi độ: 
- Rèn cho HS có ý chí, nghị lực, quyết tâm xây dựng kế hoạch sống và làm việc. Có nhu cầu sống và làm việc có kế hoạch, đồng thời biết phê phán lối sống tuỳ tiện ở những ngời xung quanh. 
II/ Cỏc kĩ năng sống cơ bản được giỏo dục:
-KN tư duy phờ phỏn
-KN tự nhận thức
-KN sỏng tạo
-Kĩ năng đặt mục tiờu
III. Chuẩn bị của gv và hs
a. GV: Tình huống, gơng về sống và làm việc có kế hoạch.
b. HS: Bảng kế hoạch cá nhân. 
IV. Tiến trỡnh bài dạy:
1. Ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (4')
 Viết một kế hoạch của ngày hụm nay?
3. Dạy nội dung bài mới 
* Đặt vấn dề vào bài mới : 
	GV treo bảng phụ thời khúa biểu và dẫn vào bài. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng 
Hoạt động 1:Tìm hiểu khái niệm, tác dụng của làm việc có kế hoạch.(25’)
? Những điều có lợi khi làm việc có kế hoạch và có hại khi làm việc không có kế hoạch?
- GV liên hệ đến bạn Phi Hùng trong bài tập b.
? Trong quá trình lập và thực hiện kế hoạch chúng ta sẽ gặp những khó khăn gì?
? Bản thân em làm tốt việc này cha?
- HS trả lời - bổ sung
- GV nhận xét, bổ sung: Làm việc có kế hoạch sẽ ích lợi hơn, rèn luyện đợc ý chí, nghị lực, từ đó học tập và rèn luyện có kết quả cao hơn và các em sẽ đợc mọi ngời yêu quý, đồng thời có thời gian tốt đẹp hơn.
- HS thảo luận cá nhân:
* ích lợi:
- Rèn luyện ý chí, nghị lực.
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì.
- kết quả rèn luyện, học tập tốt.
- Thầy cô, cha mẹ yêu quý.
* Làm việc không có kế hoạch có hại:
- ảnh hởng đến ngời khác.
- Việc làm tuỳ tiện.
- Kết quả kém.
- Tự kiềm chế hứng thú, ham muốn.
- Đấu tranh với cám dỗ bên ngoài.
2. Nội dung bài học.
a, Làm việc có kế hoạch là:
- Xác định nhiệm vụ, sắp xếp công việc hàng ngày, hàng tuần một cách hợp lý.
- Quyết tâm thực hiện kế hoạch có chât lượng, kết quả cao
b, Tác dụng:
- Giúp chúng ta chủ động, tiết kiệm thời gian, công sức.
- Đạt kết quả cao trong công việc.
- Không cản trở, ảnh hởng đến ngời khác.
c, Trách nhiệm của bản thân:
- Vợt khó, kiên trì, sáng tạo.
- Làm việc theo kế hoạch, biết điều chỉnh kế hoạch khi cần 
thiết.
Hoạt động 2 Luyện tập (8’)
? Khi lập kế hoạch, em có cần trao đổi ý kiến với bố mẹ hoặc những ngời khác trong gia đình không ? Vì sao ?
- Giải thích câu:
“ Việc hôm nay chớ để ngày mai” 
- HS nêu kế hoạch bài tập d đã làm ở nhà, nhận xét
3. Luyện tập.
-> Quyết tâm, tránh lãng phí thời gian, đúng hẹn với bản thân, mọi ngời, làm đúng kế hoạch đề ra. 
 4. Củng cố- luyện tập. : (5’). 
- HS chơi trò chơi, đóng vai.
+ Tình huống 1: Bạn Hà cẩu thả, tuỳ tiện, tác phong luộm thuộm, không có kế hoạch, kết quả học tập kém.
- GV kết luận: Sống và làm việc có kế hoạch có ý nghĩa to lớn trong cuộc sống của mỗi ngời. Trong thời đại KH-CN phát triển cao thì sống và làm việc có kế hoạch là một yêu cầu không thể thiếu đợc đối với ngời lao động. HS chúng ta phải học tập, rèn luyện thói quen phải làm việc có khoa học để đạt kết quả tốt trong học tập xứng đáng là ngời con ngoan trò giỏi.
 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà. : (2’)
- Làm BT còn lại; lập kế hoạch hàng tuần cho bản thân-> đánh giá việc thực hiện 
- Lớp suy nghĩ lập kế hoạch. 
- Chuẩn bị bài 13 - Sưu tầm tranh ảnh nội dung về quyền đợc bảo vệ, chăm sóc và giáo dục của trẻ em Việt Nam.
V/ Tự rỳt kinh nghiệm
Ngày soạn: 01 /01 /2019
Tuần 22
Tiết 22
Bài 13:
 QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ, CHĂM SểC VÀ GIÁO DỤC CỦA TRẺ EM VIỆT NAM
I. Mục tiờu bài học
1. Kiến thức: 
- Giúp HS biết đợc một số quyền cơ bản và bổn phận của trẻ em Việt Nam hiểu được vì sao phải thực hiện tốt các quyền và bổn phận đó.
 2. Kĩ năng
- Giỳp HS tự giỏc rốn luyện bản thõn
- Thực hiện tốt quyền và bổn phận của mỡnh 
3. Thỏi độ: 
 - Giáo dục HS biết ơn sự quan tâm chăm sóc, giáo dục của xã hội và gia đình; phê phán, đấu tranh với các hành vi vi phạm quyền trẻ em và không thực hiện đúng với bổn phận của mình
II/ Cỏc kĩ năng sống cơ bản được giỏo dục:
-KN tư duy phờ phỏn
-KN tự nhận thức
-KN sỏng tạo
III. Chuẩn bị của gv và hs
 a. GV: Hiến pháp 1992, Bộ luật dân sự, Luật bảo vệ, Chăm sóc và giáo dục trẻ em, Luật giáo dục.
- Tranh ảnh, bảng phụ.
b. HS: Tranh ảnh.
IV. Tiến trỡnh bài dạy:
1. Ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (4')
- Thế nào là sống và làm việc có kế hoạch? ý nghĩa?
- Trách nhiệm của bản thân em khi thực hiện kế hoạch? 
3. Dạy nội dung bài mới (35')
* Đặt vấn dề vào bài mới : 
- Tổ chức cho hs xem tranh ảnh về các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em.
- Qua những bài học công dân lớp 6, chúng ta đã biết, trẻ em có quyền sống còn, quyền đợc bảo vệ, quyền phát triển, quyền tham gia. Vậy qua những hình ảnh vừa quan sát, theo em trẻ em VN nói riêng và trẻ em trên toàn thế giới nói chung còn được hưởng quyền lợi gì ?...
 Trẻ em như bỳp trờn cành
 Biết ăn, ngủ, học hành là ngoan.
 ( Bỏc Hồ) 
Hoạt dộng của GV
Hoạt động của HS
 Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu bài (5p)
- HS xem tranh về các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em.
? Nêu tên 4 nhóm  ... ng cố - luyện tập (3’)
? Nêu các VD về vi phạm hoạt động của bộ máy chính quyền cơ sở ở địa phơng em, ? Nêu các VD tấm gơng cán bộ làm tốt nhiệm vụ.
V.Hướng dẫn về nhà:(2’)
- Học thuộc bài,xem kĩ nội dung bài học.
- Làm bài tập sgk
- Tìm hiểu lịch sử truyền thống quê hơng. 
- Ôn tập toàn bộ kiến thức hk2.
* Rỳt kinh nghiệm
Ngày soạn: 03/03/2019
Tuần 34
Tiết 34
Thực hành, ngoại khoá : 
Phòng chống ma tuý
A- Phần chuẩn bị:
I- Mục tiêu bài dạy:
1- Kiến thức:
- Giúp HS hiểu khái niệm ma tuý.
- ảnh hởng của ma tuý đối với con ngời
2- Kĩ năng:
- Biết phòng chống ma tuý.
- Hiểu đợc tác hại nguy hiểm của ma tuý
3- Thái độ:
- Không gần ma tuý, tuyên truyền mọi ngời chánh xa ma tuý, tố cáo những ngời có hành vi buôn bán, tàng chữ, lôi cuốn ngời khác vào con đờng ma tuý.
II- Phương pháp:
-Thảo luận nhóm, tổ, lớp.
- Giải quyết vấn đề.
III- Tài liệu và phương tiện:
1-Thầy:
- Nghiên cứu tài liệu về ma tuý.
- Tình huống.
2- Trò:
- Những t liệu về ma tuý.
B- Phần thể hiện trên lớp:
*/ ổn định tổ chức (1’)
II- Bài mới:
*/ Giới thiệu bài: (2’)
Trong đời sống có nhiều tệ nạn xã hội diễn ra chúng ta có buết đó là những tệ nạn gì ? Em hãy kể cho lớp cùng nghe.
*/ Nội dung bài
GV
?
H/S
?
H/S
GV
?
H/S
GV
?
?
?
?
?
Trong đời sống có nhiều tệ nạn xã hội diễn ra chúng ta có buết đó là những tệ nạn gì ? Em hãy kể cho lớp cùng nghe.
Học sinh trả lời
GV dẫn dắt chốt lai ghi niịu dung bài học
Em hiểu ma tuý là gì? những chất gì?
+ Thuốc phiện 
+ Ma tuý bán tổng hợp : Heroin, Cocain
+ Ma tuý tổng hợp : Thuốc lắc
+ Một số loại thuốc như : Thuốc ngủ hay morphine
- Dẫn dắt học sinh trả lời rồi chốt thành khái niệm
Nguyên nhân nào dẫn tới số xâm nhập vào ma tuý?
Học sinh trả lời:
- Đua đòi, sống buông thả
Chốt lại
Cách sử dụng ma tuý?
H/S trả lời
Thực trạng ma tuý ở Việt Nam?
-Tác hại của ma tuý sẽ ảnh hởng tới đối tượng nào sau đây ?
 A. Cá nhân người nghiện 
 B. Gia đình 
 C. Xã hội
 D. Cả A, B, C đều đúng
H/S trả lời
GV nhận xét và bổ xung ghi bảng
Để phòng chống tệ nạn ma tuý cần có những biện pháp gì?( Nhà nước, cá nhân, tập thể.)
Học sinh trả lời
GV cho bài tập
H/S làm bài tập?
GV nhận xét bổ xung ghi bảng
GV cho bài tập
H/S làm bài tập?
GV nhận xét bổ xung ghi bảng
GV cho bài tập
H/S làm bài tập?
GV nhận xét bổ xung ghi bảng
I/ Sơ lược về ma tuý (12’)
1/ Ma tuý là gì?
Ma tuý là tên gọi chung chỉ những chất gây nghiện, có nguồn gốc tự nhiên hay nhân tạo. Những chất này khi đa vào cơ thể sống sẽ làm thay đổi trạng thái nhận thức và sinh lí ,có thể dẫn đến nghiện 
2/Các loại ma tuý thông thường
+ Thuốc phiện 
+ Ma tuý bán tổng hợp : Heroin, Cocain
+ Ma tuý tổng hợp : Thuốc lắc
+ Một số loại thuốc nh : Thuốc ngủ hay morphine
*Nguyên nhân khách quan:
- Do chính sách mở cửa nền kinh tế thị trường
- ảnh hưởng của văn hoá phẩm đồi truỵ
* Nguyên nhân chủ quan:
 - ít kinh nghiệm sống để vợt qua những khó khăn trong cuộc sống
 - Thiếu bản lĩnh, dễ bị bạn bè lôi kéo
 - Thiếu thông tin hiểu biết và kỹ năng để có thể tự bảo vệ
3/ Cách sử dụng các loại ma tuý
+ Hút 
+ Hít
+ Chích
+ Uống
II) Thực trạng ma tuý ở Việt Nam (15’)
- Việt Nam có 160.226 ngời nghiện
(Có hồ sơ quản lý)
- 70% sử dụng heroin
- 90% người nghiện tại Hà Nội sử dụng heroin
- Toàn quốc có 64 tỉnh có ma tuý (100%)
- Có 90% số quận, huyện Và 42,5% số xã, phờng có ma tuý
1/ ảnh hởng của ma tuý
- Tác hại của ma tuý đối với cá nhân ngời nghiện
+Huỷ hoại sức khoẻ có thể dẫn đến cái chết (nhiễm HIV/ AIDS).
+Sa sút tinh thần, huỷ hoại phẩm chất đạo đức.
+Vi phạm pháp luật 
 - Tác hại của ma tuý đối với gia đình 
+ Kinh tế cạn kiệt.
+ ảnh hưởng tới đời sống tinh thần .
+ Gia đình tan vỡ .
+ Suy thoái giống nòi
Tác hại của ma tuý đối với xã hội.
+ ảnh hưởng tới kinh tế.
+ Mất trật tự an toàn xã hội ( trộm cớp, giết ngời ).
+ ảnh hởng tới hình ảnh của đất nước và con ngời Việt Nam trong con mắt người nước ngoài.
2/ Biện pháp phòng, chống ma tuý 
Nhà nớc
+ Nâng cao chất lợng cuộc sống.
+ Tăng cường quản lí .
+ Tuyên truyền tác hại của ma tuý.
+ Hợp tác quốc tế .
Tổ chức( nhà trường)
+ Tổ chức các hoạt động lành mạnh .
+ Nhà trường thân thiện 
Cá nhân
+Tìm hiểu về tác hại của ma tuý.
+Có ý thức cảnh giác.
+Kiên quyết cự tuyệt sự rủ rê .
+Từ chối tham gia tàng trữ,vận chuyển, buôn bán ma tuý.
+Báo cho cơ quan có chức năng người có hành vi buôn bán, tàng trữ, sử dụng, lôi kéo ngòi khác vào con đường ma tuý
+ Giao lu tuyên truyền phòng chống ma tuý tại trường học
+ Cộng đồng chung sức giúp đỡ những người nghiện sau cai
+ Các nước trong khu vục cam kết cùng nhau hợp tác chống ma tuý
III/Luyện tập (15’)
Bài 1:
 Có ý kiến cho rằng, nếu mắc phải tệ nạn ma tuý thì sẽ có nguy cơ cao dẫn đến 1 số tệ nạn xã hội khác ?
Theo em, ý kiến này đúng hay sai ? Vì sao ?
Mối quan hệ giữa các tệ nạn xã hội
Bài 2
Em sẽ làm gì trong những tình huống sau :
Một người rủ em đi hít thử Hêroin.
Một kẻ xấu nhờ em mang hộ một món đồ (em nghi ngờ là ma tuý ) đến địa điểm nào đó .
Bài 3
Nếu bạn em hoặc người thân trong gia đình mắc nghiện ma tuý, em sẽ làm gì ?
IV/ Củng cố- Dặn dò ( 5/ )
Ma tuý là gì?
Tác hại của ma tuý?
Cần có biện pháp gì để phòng chống ma tuý?
Tìm hiểu địa phương về tình hình tệ nạn ma tuý và cách phòng chống
Ngày soạn: 04 /04 /2019
Tuần 35
Tiết 35	
 ễn tập học kì II
I. Mục tiờu bài học
1. Kiến thức: 
- Giúp hs hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về lí thuyết, bài tập đã học từ học kì 2 để chuẩn bị kiếm tra cuối năm . 
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng tổng hợp,khái quát vấn đề, kĩ năng vận dụng lí thuyết để xủ lí các tình huống 
3. Thỏi độ: 
- Bồi dỡng hs ý thức sống và làm việc theo các chuẩn mực đạo đức, pháp luật.
II/ Cỏc kĩ năng sống cơ bản được giỏo dục:
-KN tư duy phờ phỏn
-KN tự nhận thức
-KN sỏng tạo
III. Chuẩn bị của gv và hs
a. GV : - Câu hỏi ôn tập.
 - Bài tập tình huống.
b. HS: Giấy thảo luận. 
IV. Tiến trỡnh bài dạy:
1. Ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (4') 
? Nêu trách nhiệm của công dân để đảm bảo cho bộ máy chính quyền cơ sở hoạt động có hiệu quả.
? HĐND xã (phường, thị trấn) do ai bầu ra và có nhiệm vụ gì.
3. Dạy nội dung bài mới (35') 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của hs.
 Nội dung ghi bảng
- Gv: Yêu cầu hs 
? Trong HK II em đã đc học những nội dung chính nào của môn GDCD .
? Trong những nội dung đã học em có điều gì chưa hiểu?
- Gv: giải đáp.
1.Thế nào là sống và làm việc có kế hoạch .Yêu cầu đặt ra khi thực hiện kế hoạch?
2. Nêu nội dung quyền đc bảo vệ, chăm sóc và giáo dục của trẻ em?
3. Nêu bổn phận của trẻ em đối với tổ quốc, gia đình và xã hội?
4. Lấy một vài vd về những hành vi vi phạm quyền bảo vệ, chăm sóc giáo dục của trẻ em?
5. Môi trường là gì? Tài nguyên thiên nhiên là gì?
6. Nêu các biện pháp để bảo vệ môi trờng tài nguyên thiên nhiên?
7. Di sản văn hoá là gì? Những qui định của pháp luật về bảo vệ di sản văn hoá?
8.Hãy lấy VD về một số di sản văn hoá trên thế giới , ở Việt Nam , ởTiền Giang mà em biết?
9.Tín ngưỡng là gì ? Tôn giáo là gì ? Quyền tự do tín ngưỡng 
tôn giáo là gì ? Mê tin dị đoan là gì nó khác gì so với tín ngưỡng
 - tôn giáo?
 10. Bộ máy Nhà nớc đợc phân chia thành mấy cấp ? Mỗi cấp lại gồm những cơ quan nào?
11. Bộ máy Nhà nước ta gồm những cơ quan nào ? Mỗi loại cơ quan gồm những cơ quan cụ thể nào kể tên những cơ quan đó?
12. Bộ máy Nhà nớc cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn )gồm có những cơ quan nào? Nêu nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan đó? 
- Gv: Nhận xét, bổ sung.
- Gv: hướng dẫn hs lập bảng theo mẫu:
stt
Các qui định của pháp luật
Khái niệm 
- thể hiện
ý nghĩa
Trách nhiệm của công dân.
- Hs: Trả lời.
- Hs: nêu thắc mắc.
Suy nghĩ 
Trả lời
Bổ sung ý kiến
Suy nghĩ 
Trả lời
Bổ sung ý kiến
- Hs: Lần lợt trả lời các câu hỏi.
* Bước 1: Gv giải đáp thắc mắc của hs
* Bước 2: Gv đa ra hệ thống câu hỏi ôn tập .
* Bước 3 : Học sinh tự ôn tập kiến thức bằng cách lập bảng.
* Bước 4: GV và HS cùng chữa một số bài tập.
4. Củng cố – luyện tập(3’)
- GV: Nhận xét ý thức trong giờ ôn tập của cả lớp :
Khen ngợi những em tích cực ôn tập.
Nhắc nhở những em cha tích cực
- GV: Nhấn mạnh, khắc sâu kiến thức ôn tập
. 5.Hướng dẫn về nhà (2’)
- Tự ôn tập ở nhà.
- Nắm chắc kiến thức ở từng bài.
- Chuẩn bị cho kiểm tra học kì.
* Rỳt kinh nghiệm
Ngày soạn: 04 /03 /2019
Tuần 36 
Tiết 36
Kiểm tra học kì II
I. Mục tiờu bài học
1. Kiến thức: 
- HS nắm chắc các kiến thức đã học trong học kì I 
2. Kĩ năng
- Trình bày nội dung kiến thức rõ ràng, khoa học, chữ viết sạch sẽ. 
3. Thỏi độ: 
 - Rèn thói quen tự lập, trung thực trong giờ kiểm tra.
II/ Cỏc kĩ năng sống cơ bản được giỏo dục:
-KN tư duy phờ phỏn
-KN tự nhận thức
-KN sỏng tạo
III. Chuẩn bị của gv và hs
a. GV: - Đề kiểm tra.
b. HS: - Học kĩ bài đã học. 
IV. Tiến trỡnh bài dạy:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: ( Khụng) 
3. Dạy nội dung bài mới 
 I.Cõu 1: (5đ) Hoàn thành sơ đồ phõn cấp bộ mỏy nhà nước:
Bộ mỏy nhà nước cấp trung ương
Quốc hội 
Toà ỏn nhõn dõn tối cao
Bộ mỏy nhà nước cấp tỉnh(thành phố trực thuộc trung ương)
HĐND tỉnh 
(thành phố)
Viện kiềm sỏt nhõn dõn tỉnh ( thành phố)
Bộ mỏy nhà nước cấp huyện (quận, thị xó, thành phố thuộc tỉnh)
UBND huyện
(quận, thị xó)
Toà ỏn nhõn dõn huyện(quận, thị xó)
Bộ mỏy nhà nước cấp xó (phường, thị trấn)
Cõu 2: (5đ) Nờu chức năng quyền hạn của Quốc hội?
Đỏp ỏn:GDCD 7
Cõu 1:(5đ)
Bộ mỏy nhà nước cấp trung ương
Quốc hội
Chớnh phủ
Toà ỏn nhõn dõn tối cao
Viện kiểm sỏt nhõn dõn tối cao
Bộ mỏy nhà nước cấp tỉnh(thành phố tực thuộc trung ương)
HĐND tỉnh
(thành phố)
UBND tỉnh
(thành phố)
Toà ỏn nhõn dõn
tỉnh ( thành phố)
Viện kiểm sỏt nhõn dõn tỉnh ( thành phố)
Bộ mỏy nhà nước cấp huyện (quận, thị xó, thành phố thuộc tỉnh)
HĐND huyện
(quận, thị xó)
UBND huyện
(quận, thị xó)
Toà ỏn nhõn dõn huyện(quận, thị xó)
Viện kiểm sỏt nhõn dõn huyện(quận, thị xó)
Bộ mỏy nhà nước cấp xa (phường, thị trấn)
HĐND xó(phường, thị trấn)
UBND xó(phường, thị trấn)
Cõu 2:(5đ)
Quốc hội là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất do nhõn dõn bầu ra và được nhõn dõn giao cho nhiệm vụ trọng đại nhất của quốc gia:
Làm Hiến phỏp và sửa đổi Hiến phỏp, làm luật và sửa đổi luật.
Quyết định cỏc chớnh sỏch về đối nội (Kinh tế, xó hội, tài chớnh,...) đối ngoại của đất nước.
Quyết định ngững nguyờn tắc chủ yếu về tổ chức và hoạt động của bộ mỏy nhà nướcvà hoạt động của cụng dõn.
4. Củng cố – luyện tập.(4p)
- GV khái quát các nội dung cần nhớ.
5. Hớng dẫn học sinh học ở nhà.(1p)
 - Ôn lại các bài đã học.
* Rỳt kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_giao_duc_cong_dan_lop_7_tiet_20_den_36.docx