Chương I : ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
§1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
- Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
- Bước đầu tập suy luận
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV : Thước thẳng , thước đo góc, giấy rời.
- HS : Thước thẳng , thước đo góc, giấy rời.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định : (1)
2. Kiểm tra bài cũ : (3)
Thế nào là hai góc kề bù?. Nêu tính chất hai góc kề bù.
Ngày soạn :28 – 08 – 2005 Tiết : 01 Chương I : ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG §1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH I. MỤC TIÊU: - Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau - Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình. - Bước đầu tập suy luận II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - GV : Thước thẳng , thước đo góc, giấy rời. - HS : Thước thẳng , thước đo góc, giấy rời. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (3’) Thế nào là hai góc kề bù?. Nêu tính chất hai góc kề bù. 3. Bài mới : TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 10’ HĐ1: : Tiếp cận khái niệm góc đối đỉnh. GV cho HS quan sát hình vẽ 2 góc đối đỉnh, 2 góc không đối đỉnh trong SGK. GV: hai góc O1 , O2 ở hình 1 gọi là hai góc đối đỉnh. GV: Thế nào là hai góc đối đỉnh? GV: Cho HS làm : Nêu nhận xét quan hệ về cạnh , về đỉnh của và trong hình 1 SGK. GV: Khi hai góc và đối đỉnh ta còn nói góc O1 đối đỉnh với góc O3 hoặc góc O3 đối đỉnh với góc O1 GV : Cho HS làm HS: Quan sát hình vẽ. HS : Trả lời. HS : - Cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ Cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’ HS làm trong giấy nháp 1 HS đứng tại chỗ trả lời 1.Thế nào là hai góc đối đỉnh (SGK) 5’ HĐ2 : Thể hiện khái niệm hai góc đối đỉnh. GV: Cho góc xOy. Hãy vẽ góc x’Oy’ đối đỉnh với góc xOy. GV : Vẽhai đường thẳng cắt nhau rồi đặt tên cho hai cặp góc đối đỉnh được tạo thành. HS vẽ ra giấy nháp. 1 HS lên bảng vẽ. 1 HS lên bảng vẽ. 16’ HĐ3: Phát hiện tính chất của hai góc đối đỉnh. GV : Hãy ước lượng bằng mắt số đo của hai góc đối đỉnh và . GV: Cho HS làm ( Hoạt động theo nhóm). GV Vẽ hai đường thẳng cắt nhau trên giấy . Gấp giấy sao cho một góc trùng với góc đối đỉnh của nó. GV: Hãy phát biểu nhận xét về số đo của hai góc đối đỉnh sau khi thực nghiệm, quan sát đo đạc. GV: Bằng phương pháp suy luận chúng ta có thể suy ra được = hay không? GV: và , và quan hệ với nhau như thế nào? GV: Hãy so sánh (1) và (2) rút ra kết luận? GV: Từ (3) ta suy ra điều gì? GV: Em hãy nêu tính chất của hai góc đối đỉnh 1 Vài HS ước lượng số đo Mỗi nhóm nêu kết quả đo góc của nhóm mình và dự đoán kết quả. Cả lớp tiến hành gấp giấy theo yêu cầu GV. Gọi 1 vài HS nêu nhận xét HS: Là hai góc kề bù. 1 HS đứng tại chỗ trả lời. 1 HS nhận xét. HS phát biểu 2) Tính chất của hai góc đối đỉnh. Vì và kề bù nên: + = 1800 .(1) Vì và kề bù nên: + = 1800 .(2) So sánh (1) và (2) ta có + = + (3) Từ (3) suy ra : Tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau 9’ HĐ4: Củng cố GV: Cho HS làm bài 1 (81) GSK GV: Cho cả lớp vẽ hình và điền vào chổ trống trên bảng phụ. GV: Cho HS làm bài 2 (82) SGK. GV treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài. GV: Cho HS làm bài 3 (82) GSK Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV 1 HS lên bảng vẽ và điền vào bảng phụ. Cả lớp làm bài trong ít phút. 1 HS lên bảng điền vào bảng phụ. 1 vài HS nhận xét kết quả. Cả lớp thực hành vẽ ra nháp. 1 HS lên bảng vẽ và viết tên hai cặp góc đối đỉnh. Bài 1 (81) GSK: a) Góc xOy và góc x’Oy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’ b) Góc x’Oy và góc xOy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’. Bài 2 (82) SGK a) Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của goca kia gọi là hai góc đối đỉnh b) Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh. Bài 3 (82) GSK: Hai cặp góc đối đỉnh là: và . và 4. Hướng dẫn về nhà: Học bài theo SGK và vở ghi . Làm bài tập 4, 5, 6 (82, 83) SGK IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn : Tiết : 02 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - HS nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. - Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình .Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước - Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - GV : SGK, thước thẳng , thước đo góc , bảng phụ. - HS : SGK, thước thẳng , thước đo góc , bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (9’) HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình , đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh? Giải bài tập 5( 82) SGK HS2: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh ? Vẽ hình bằng suy luận hãy giải thích vì sao hai góc đối đỉnh thì bằng nhau? 3. Bài mới : TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 30’ HĐ1 : Luyện tập GV: Cho HS làm bài 6(83) SGK GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình GV: Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau và tạo thành một góc 470 ta vẽ như thế nào? GV: Hãy tóm tắt bài toán? GV: Biết số đo , em có thể tính được không vì sao? GV: Biết ta có thể tính được không vì sao? GV: Vậy em có thể tính được không? GV: Cho HS làm bài 7 (83) SGK GV: Treo bảng nhóm GV: Yêu cầu HS mỗi câu trả lời phải có lý do GV: Cho HS làm bài 8 (83) SGK . GV: Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình. GV: Qua hình vẽ , em có thể rút ra nhận xét gì? GV: Cho HS làm bài 9 (83) SGK GV: Muốn vẽ góc vuông ta làm thế nào? GV: Muốn vẽ đối đỉnh với ta làm thế nào? GV: Hai góc vuông không đối đỉnh là hai góc vuông nào? GV: ngoài cặp góc vuông trên em có thể tìm được các cặp góc vuông khác không đối đỉnh nữa không? GV: Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành một góc vuông thì các góc còn lại cũng bằng một góc vuông. GV: Vậy dựa vào cơ sở nào ta có điều đó? HS: Cả lớp làm ra giấy nháp HS: 1em lên bảng vẽ hình. HS: Vẽ Vẽ tia đối Ox’ của tia Ox. Vẽ tia đối Oy’ của tia Oy ta được đường thẳng xx’ cắt yy’ tại O . có một góc bằng 470 1 HS lên bảng tóm tắt. HS: Có ( Hai góc kề bù ) Vậy Có ( hai góc đối đỉnh) Các nhóm hoạt động và ghi kết quả vào bảng nhóm. 2 HS lên bảng vẽ HS: Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh. 1 HS đọc đề bài HS:Dùng êke vẽ tia Ay sao cho . HS: Vẽ tia đối Ax’ của tia Ax. Vẽ tia Ay’là tia đối của tia Ay. Ta được đối đỉnh HS: và là một cặp góc vuông không đối đỉnh HS: Cặp và Cặp và Cặp và 2 HS lên bảng trùnh bày. Bài 6(83) Sgk Cho xx’ yy’ = {O} = 470 Tìm ( tính chất hai góc đối đỉnh) Bài 7 (83) Sgk ( Đôùi đỉnh) ( Đôùi đỉnh) ( Đôùi đỉnh) ( Đôùi đỉnh) ( Đôùi đỉnh) Bài 8 (83) Sgk Bài 9 (83) Sgk Có += 1800 (kề bù) = 1800 - = 1800 - 900 = 900 = = 900 (Đối đỉnh) == 900(Đối đỉnh) 3’ HĐ2: Củng cố GV: Thế nào là hai góc đối đỉnh? GV: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? GV: cho HS làm bài 7 ( 74) SBT 1HS đứng tại chỗ trả lời 1 HS cho biết kết quả Bài 7 ( 74) Sbt Câu b sai 4. Hướng dẫn về nhà : (2’) - Làm bài tập 7 (83) SGK vào vở bài tập. - Làm bài tập 4, 5, 6, ( 74 ) SBT - Đọc trước bài hai đường thẳng vuông góc, chuẩn bị êke, giấy IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn : Tiết : 03 §2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I.MỤC TIÊU: - Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. Công nhận tính chất : Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b ^ a. Hiếu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng đã cho - Bước đầu tập suy luận II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - GV : SGK, Thước thẳng , êke, giấy rời - HS : SGK, Thước thẳng , êke, giấy rời, bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ :(4’) Hỏi: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu tính chất hai góc đối đỉnh? Vẽ . Vẽ đối đỉnh với góc xAy 3. Bài mới : (38’) TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 8’ HĐ1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? GV:Cho HS làm GV:Trải phẳng giấy đã gấp rồi dùng thước và bút vẽ các đường thẳng theo nếp gấp , quan sát nếp gấp và các góc tạo thành bởi các nếp gấp đó. GV: Vẽ đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O và = 900 ,GV yêu cầu HS tóm tắt nội dung. GV: Hãy dựa vào bài số 9 ( 83) hãy nêu cách suy luận. GV: Gọi HS đứng trả lời GV: Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? GV: giới thiệu hai đường thẳng vuông góc HS cả lớp làm theo HS: Các nếp gấp là hình ảnh của hai đường thẳng vuông góc và bốn góc tạo thành đều là góc vuông. HS: Tóm tắt nội dung HS: Suy nghĩ trả lời HS: trả lời. 1) Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? Cho xx’ yy’ = {A} = 900 Tìm = ==900 Có += 1800 (kề bù) = 1800 - = 1800 - 900 = 900 = = 900 (Đối đỉnh) == 900(Đối đỉnh) Định nghĩa: (SGK) K/h: xx’ ^ yy’ 19’ HĐ2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc GV: Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm thế nào? GV: Ngoài cách vẽ trên ta còn cách vẽ nào khác nữa không? GV: Cho HS làm GV: Cho HS làm ( theo nhóm) GV: cho HS làm bài 1SGK Bài 2 : SGK HS: nêu cách vẽ như SGK. HS: Làm ra giấy nháp. HS: Hoạt động theo nhóm. HS: Lên điền vào chỗ trống HS: Lên bảng vẽ hình minh hoạ 2) Vẽ hai đường thẳng vuông góc Có 1 và chỉ một đường thẳng a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng cho trước Bài 1sgk a) . Cắt nhau tạo thành bốn góc vuông b) . Chỉ một đường thẳng b đi qua M và b vuông góc với a c) .. ký hiệu xx’ ^yy’ Bài 2 : SGK a) Đúng b) sai , vì a cắt a’ tại O nhưng 900 8’ HĐ3: Đường trung trực của đoạn thẳng GV: Cho đoạn thẳng AB . vẽ trung điểm I của AB . Qua I vẽ đường thẳng d vuông góc với AB. GV: Giới thiệu đường thẳng d gọi là đường trung trực của đoạn thẳng AB GV: Vậy đường trung trực của đoạn thẳng là gì? GV: Giới thiệu điểm đối xứng. HS nhắc lại. GV: Muốn vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ta vẽ như thế nào? Bài tập ... ểm của Oy và O’x’ là E . Ta chứng minh và cùng bằng một góc thứ ba . GV: Giới tiệu hai và là hai góc nhọn có cạnh tương ứng song song HS : Trả lời a) Khoảng cách từ trung điểm của đoạn thẳng tới mỗi đầu đoạn thẳng bằng nữa độ đai đoạn thẳng đó b) Hai tia phân giác của hai góc kề bù tạo thành một góc vuông c) Tia phân giác của một góc tạo với hai cạnh của hai góc đó bằng nữa số đo góc đó HS : trả lời 2 HS Đọc đề bài 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi giả thiết , kết luận 1 HS lên bảng điền vào chỗ trống HS : Ghi bài vào vở 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi giả thiết , kết luận HS : Cùng bằng góc Đề bài : .a) Là một định lý G T M là trung điểm AB K L MA = MB = AB b) Là một định lý G T kề bù On phân giác Om phân giác K L = 900 c) Là một định lý G T Ot tia phân giác K L = = Bài 53 ( 102 ) Sgk G T xx’ cắt yy’ tại O = 900 K L == c) 1- Vì hai góc kề bù 2- căn cứ vào 1 3- căn cứ vào 2 4- Vì hai góc đối đỉnh 5- căn cứ vào giả thiết 6- Vì hai góc đối đỉnh 7- căn cứ vào 3 d) Ta có : ( Vì hai góc kề bù) = 900 ( giả thiết) Þ = 900 ( đối đỉnh) = 900 ( đối đỉnh) bài 44 ( 81) SBT G T và nhọn Ox // O’x’ ; Oy // O’y’ K L = Chứng minh (đồng vị và Ox // O’x’ ) = ( đ. vị và Oy// O’y’ ) Þ = 8’ HĐ2 :Củng cố GV: Định lý là gì ? Muốn chứng minh một định lý ta làm những bước nào ? GV: Dùng bảng phụ ghi đề bài Gọi DI là tia phân giác của Gọi là góc đối đỉnh của . Chứng minh : = G T . K L . = ( vì . ) (1) = ( vì ..) (2) Từ (1) và (2) Þ ( đpcm ) 1 HS trả lời câu hỏi 1 HS lên bảng điền vào chỗ trống G T DI là tia phân giác đối đỉnh K L = = (1) (vì DI là tia phân giác ) = ( vì đối đỉnh) (2) Từ (1) và (2) Þ = ( đpcm ) 4. Hướng dẫn về nhà : (1’) - Làm các câu hỏi ôn tập chương I - Làm các bài tập 54, 55, 56, 57 ( 103 – 104 ) SGK ; Bài 43, 45 ( 81, 82 ) SBT IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn :13 – 10 – 05 Tiết : 14 ÔN TẬP CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU; - Hệ thống hoá các kiến thức về đường thẳng vuông góc , hai đường thẳng song song - Sử dụng thành thạo cá dụng cụ để vẽ hai đường thẳng song song , hai đường thẳng vuông góc. Biết cách kiểm tra xem hai đường thẳng cho trước có vuông góc hay song song không II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - GV : Thước thẳng, com pa, phấn màu, bảng phụ - HS : Thước thẳng, com pa, bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra trong quá trình ôn tập 3. Bài mới : TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 20’ HĐ1: Ôn tập lý thuyết GV: Cho HS làm bài toán 1: (Bảng phụ ) Mỗi hình trong bảng sau cho ta biết kiến thức gì ? GV: : Yêu cầu HS nói rõ kiến thức nào đã học và điền dưới hình vẽ Điền vào chỗ trống ( .) a) Hai góc đối đỉnh là hai góc có . b) Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng . c) đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng . d) Hai đường thẳng a, b song song với nhau được ký hiệu là . e) Nếu hai đường thẳng a, b cắt đường thẳng c và có một cặp góc so le trong bằng nhau thì . g) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì . i) Nếu a // c ; và b // c thì . h) Nếu a ^ c và b ^ c thì . GV: Cho HS làm bai toán 3 : Trong cacù câu sau câu nào đúng, câu nào sai , hãy vẽ hình minh hoạ phản ví dụ 1) Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau 2) Hai góc bằng nhau tì đối đỉnh 3) Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau 4)Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc 5) Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy 6) Đường trung trực của đoạn thẳng là đường vuông góc với đoạn thẳng ấy 7) Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy và vuông góc với đoạn thẳng ấy 8) Nếu một đường thẳng c cắt cắt hai đường thẳng a và b thì hai góc so le trong bằng nhau GV: Gọi vài HS nhận xét HS : Cả lớp theo dõi 1 HS lên bảng điền vào dưới mỗi hìnhvẽ 1 HS lên bảng điền vào chỗ trống a) Hai góc đối đỉnh là hai góc có mỗi cạnh góc này là tia đối của một cnhj góc kia b) Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng cắt nhau tạo thành một góc vuông c) đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng đó d) Hai đường thẳng a, b song song với nhau được lý hiệu a // b e) Nếu hai đường thẳng a, b cắt đường thẳng c và có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a // b g) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì - Hai góc so le trong bằng nhau - Hai góc đồng vị bằng nhau - Hai góc trong cùng phía bù nhau i) Nếu a // c và b // c thì a // b h) Nếu a ^ c và b ^ c thì a // b\ HS : Hoạt động nhóm Đúng Sai vì . Nhưng 2 góc không đối đỉnh Đúng Sai vì xx’ cắt yy’ tại O nhưng xx’ không vuông góc với yy’ Sai vì d qua M và MA = MB nhưng d không phải là đường trung trực của AB Sai vì d ^ AB nhưng d không qua trung điểm của AB , d không phải là đường trung trực AB Đúng Sai vì HS : nhận xét 1 ) Ôn tập lý thuyết Hai góc đối đỉnh Đường trung trực của đoạn thẳng Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song Quan hệ ba đường thẳng song song Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song Hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba Tiên đề Ơclíc 23’ HĐ2: Bài tập: GV: Cho HS làm bài 54 ( 103 ) SGK ( G V dùng bảng phụ ghi đề bài ) GV: Gọi HS đọc kết quả GV: bài 55 ( 103 ) SGK GV: Vẽ hình 38 lên bảng GV: Gọi 2 HS lên bảng thực hiện GV: Cho HS làm bài 56 ( 103 ) SGK GV: Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình và nêu cách vẽ GV: Cho HS làm bài 45 ( 82 ) SBT a) Vẽ 3 điểm A, B, C không thẳng hàng b) Vẽ đường thẳng d1 đi qua B vuông góc với đường thẳng AC c) Vẽ đường thẳng d2 đi qua B và song song với AC d) Vì sao d1 vuông góc với d2 ? HS : Đứng tại chỗ đọc kết quả 2 HS lên bảng thực hiện 2 HS lên bảng thực hiện HS : Lần lượt lên bảng làm các câu ( sử dụng êke vẽ đường thẳng vuông góc ) Bài 54 ( 103 ) SGK Năm cặp đường thẳng vuông góc d1 ^ d8 ; d3 ^ d4 ; d1 ^ d2 d3 ^ d5 ; d3 ^ d7 Bốn cặp đường thẳng song song d8 // d2 ; d4 // d5 d4 // d7 ; d5 // d7 Bài 55 ( 103 ) SGK Bài 56 ( 103 ) SGK Cách vẽ : - Vẽ đoạn thẳng AB = 28cm - Trên AB lấy điểm M sao cho AM = 14 cm - Qua M vẽ đường thẳng d ^ AB - d là đường trung trực của AB. Bài 45 ( 82 ) SBT Do có d2 // AC Và d 1 ^ AC Nên d1 ^ d2 4. Hướng dẫn về nhà : (1’) - Làm bài tập 57, 58, 59 ( 104 ) SGK ; 47, 48 ( 82) SBT - Học thuộc câu trả lời của 10 câu hỏi ôn tập chương IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn : Tiết : 15 ÔN TẬP CHƯƠNG I ( t t ) I. MỤC TIÊU; - Tiếp tục củng cố về đường thẳng vuông góc , đường thẳng song song. - Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hình . Biết diễn đạt hình vẽ cho trước bằng lời. - Tập suy luận , vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc , song song để tính toàn hoặc chứng minh . II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - GV : Thước thẳng, thước đo góc , phấn màu, bảng phụ - HS : Thước thẳng, com pa, êke , bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định : (1’) 2.Kiểm tra bài cũ :(5’) Hãy phát biểu các định lý được diển tả bằng hình vẽ sau , rồi viết giả thiết và kết luận của từng định lý 3. Luyện tập : TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 39’ HĐ1: Luyện tập GV: Cho HS làm bài 57 ( 104 ) SGK GV: Cho tên các đỉnh góc là A, B. Có = 380 ; = 1320 . vẽ tia Om // a // b GV: x = có quan hệ thế nào với và ? GV: Tính , ? GV: Vậy x bằng bao nhiêu ? GV: Cho HS làm bài 59 ( 104 ) SGK ( Dùng bảng phụ ) GV: Cho HS làm bài 48 ( 83 ) SBT ( Dùng bảng phụ ) GV: Bài toán này ta đã biết : = 700 ; = 1500 . Ta cần chứng minh Ax // Cy GV: Tương tự bài 57 , ta cần vẽ thêm đường nào ? GV: Hướng dẫn HS phân tích bằng sơ đồ phân tích Có Bz // Cy Þ Ax // Cy Ax // Bz + = 1800 GV: Làm thế nào để tính ? GV: Vậy = ? GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày GV: Gọi HS nhắc lại : Định nghĩa hai đường thẳng song song Định lý của hai đường thẳng song song Các cách chứng minh hai đường thẳng song song HS : vẽ hình HS : = + HS : = ( cặp góc so le trong ) HS : và ( là hai góc trong cùng phía ) HS : x = + HS : làm bài theo nhóm Đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày HS : Nhận xét HS : Cần vẽ thêm tia Bz // Cy HS : + = Þ = - HS : + = 1800 Þ = 1800 - 1 HS lên bảng trình bày HS : Trả lời Bài 57/104 SGK: = (so le trong và a // Om) + = 1800 (là hai góc trong cùng phía, và Om // b ) Þ + = 1800 Þ = 1800 - = 480 x = = + x = 380 + 480 = 860 Bài 59 ( 104 ) Sgk = = 600 ( cặp góc so le trong của d’ // d’’ ) = = 1100 ( hai góc đồng vị của d’ // d’’) = 1800 - = 1800 - 1100 = 700 ( Hai góc kề bù ) = = 110 0 ( đối đỉnh ) = (hai góc đồng vị của d // d’’) = ( hai góc đồng vị của d // d’’) Bài 48 ( 83 ) Sbt Kẻ tia Bz // Cy Þ + = 1800 ( góc trong cùng phía Bz // Cy ) Þ= 1800 - = 1800 - 1500 = 300 Ta có : =- Þ = 700 – 300 = 400 và + = 1400 + 400 = 1800 Þ Ax // Bz Þ Ax // Cy Các cách chứng minh hai đường thẳng song song . 1. Hai đường thẳng bị cắt bởi đường thẳng thứ ba có : Hai góc so le trong bằng nhau hoặc hai góc trong cùng phía bù nhau hoặc hai góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng song song với nhau 2. Hai đường thẳng cùng song song với đường thẳng thứ ba. 3. Hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba 4. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Ôn tập các câu hỏi lý thuyết của chương I - Xem và làm lại các bài tập đã chữa - Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương I IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Tài liệu đính kèm: