Giáo án Hình học 7 - GV: Đỗ Thừa Trí - Tiết 41: Luyện tập

Giáo án Hình học 7 - GV: Đỗ Thừa Trí - Tiết 41: Luyện tập

I. Mục Tiêu:

 - Củng cố và nhắc lại các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.

 - Rèn kĩ năng chứng minh hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau thông qua chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau.

II. Chuẩn Bị:

- GV: Thước thẳng, phấn màu.

- HS: Các bài tập về nhà.

- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề.

III. Tiến Trình:

1. Ổn định lớp:

 2. Kiểm tra bài cũ: (10)

 Hãy phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.

 

doc 3 trang Người đăng vultt Lượt xem 607Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 7 - GV: Đỗ Thừa Trí - Tiết 41: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 01 – 01 – 2008
Tuần: 1
Tiết: 1
LUYỆN TẬP §8
I. Mục Tiêu:
	- Củng cố và nhắc lại các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
	- Rèn kĩ năng chứng minh hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau thông qua chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, phấn màu.
- HS: Các bài tập về nhà.
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề.
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: (10’)
 	Hãy phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10’)
	GV cho HS vẽ hình và ghi GT, KL của bài toán.
	Hai tam giác nào chứa hai cạnh HB và HC?
	Chúng đã có các yếu tố nào bằng nhau?
	Chúng bằng nhau theo trường hợp nào?
Hoạt động 2: (7’)
	GV cho HS thảo luận theo nhóm.
	HS đọc đề bài toán, vẽ hình và ghi GT, KL.
	rBAH và rCAH
	AH là cạnh chung
	AB = AC	(gt)
	Cạnh huyền – c.g.v
	HS thảo luận theo nhóm rồi trả lời.
Bài 63: 
GT rABC, AB = AC
 AHBC
KL HB = HC 
Chứng minh: 
Xét hai tam giác vuông BAH và CAH ta có:	
	AH là cạnh chung
	AB = AC	(gt)
Do đó: rBAH = rCAH 	(ch.cgv)
Suy ra: HB = HC và 
Bài 64: 
rABC và rDEF có và AC = DF. 
Để rABC = rDEF ta chỉ cần bổ sung BC = EF (cạnh huyền) hoặc (góc nhọn)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 3: (15’)
	GV cho HS vẽ hình và ghi GT, KL của bài toán.
	Hai tam giác nào chứa hai cạnh AH và AK?
	Chúng đã có các yếu tố nào bằng nhau?
	Muốn chúng minh AI là tia phân giác của ta cần chứng minh điều gì?
	Hai tam giác nào chứ hai góc và ?
	Chúng đã có các yếu tố nào bằng nhau?
GT rABC, AB = AC
 BHAC, CKAB
KL AH = AK 
 AI là tia phân giác của 
	HS đọc đề bài toán, vẽ hình và ghi GT, KL.
	rABH và rACK
	AB = AC (gt)
	 là góc chung
	Chứng minh 
	rAIH và rAIK
	AH = AK (c.minh trên)
	AI là cạnh chung
Bài 65: 
Chứng minh: 
a) Xét hai tam giác vuông ABH và ACK ta có:	
	AB = AC (gt)
	 là góc chung
Do đó: rABH = rACK 	(ch.gn)
Suy ra: AH = AK
b) Xét hai tam giác vuông AIH và AIK ta có:	
	AH = AK (chứng minh trên)
	AI là cạnh chung
Do đó: rAIH = rAIK 	(ch.cgv)
Suy ra: 
Hay AI là tia phân giác của 
 4. Củng Cố:
 	- Xen vào lúc làm bài tập.
 5. Dặn Dò: (3’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- Làm tiếp bài tập 66 ở nhà.
	- Tiết sau thực hành mỗi tổ cần chuẩn bị:
	+ 3 cọc tiêu dài 1,2m
	+ 1 giác kế
	+ 1 sợi dây dài 10m
	+ 1 thước đo
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 

Tài liệu đính kèm:

  • docHH7T41.doc