Tuần : 11
Tiết : 22 §3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA HAI TAM GIÁC: CẠNH - CẠNH - CẠNH Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU :
Kiến thức cơ bản:
-Nắm vững trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của hai tam giác.
- Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó.
- Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh 2 tam giác bằng nhau từ đó suy ra các góc, các cạnh tương ứng bằng nhau.
Kỹ năng cơ bản:
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận và tính chính xác trong vẽ hình.
Tư duy:
- Biết trình bày bài toán về chứng minh 2 tam giác bằng nhau.
Tuần : 11 Tiết : 22 §3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA HAI TAM GIÁC: CẠNH - CẠNH - CẠNH Ngày soạn: Ngày dạy: I. MỤC TIÊU : Kiến thức cơ bản: -Nắm vững trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của hai tam giác. - Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó. - Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh 2 tam giác bằng nhau từ đó suy ra các góc, các cạnh tương ứng bằng nhau. Kỹ năng cơ bản: - Rèn luyện kỹ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận và tính chính xác trong vẽ hình. Tư duy: - Biết trình bày bài toán về chứng minh 2 tam giác bằng nhau. II. PHƯƠNG PHÁP: CHUẨN BỊ : GV : Giáo án, SGK, thước, compa, mô hình 2 tam giác bằng nhau HS: SGK, thước, compa IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT DỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (6 ph) -Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau? -Cho hai tam giác bằng nhau DABC và 1 tam giác có 3 đỉnh là M, N, P. Viết kí hiệu bằng nhau của 2 tam giác đó, biết AC=MP, BC=NP, AB=MN - Nêu câu hỏi và ghi đề bài áp dụng lên bảng - Gọi HS lên bảng trả lời - Nhận xét, cho điểm -Giới thiệu: DABC = DMNP Þ AC=MP, BC=NP, AB=MN, nếu ngược lại thì đúng hay sai? -Giả sử không cần xét góc thì có nhận biết được 2 tam giác bằng nhau hay không? -Hs lên bảng nêu định nghĩa -BT áp dụng DABC = DMNP -HS nhận xét bài làm của bạn Hoạt động 2: Định lý về tính chất các điểm thuộc đường trung trực (10 ph) Vẽ hai tam giác biết ba cạnh: Vẽ DABC biết AB = 2cm, BC= 4cm, AC = 3cm Giải -Vẽ BC = 4cm -Vẽ các cung tròn (B;2cm) và (C; 3cm). Hai cung tròn cắt nhau tại A -Vẽ đọan thẳng AB, AC được DABC - Gọi HS đọc đề bài toán - Hướng dẫn HS cách vẽ -Hãy nêu cách vẽ DABC thỏa điều kiện trên? - Nhấn mạnh từng bước vẽ, vừa nhấn mạnh vừa vẽ -Chú ý qui ước đoạn cm khi vẽ -Yêu cầu HS nêu lại cách vẽ - Ghi cách vẽ lên bảng (bảng phụ) + Vẽ 1 cạnh bất kì +Vẽ 2 cạnh còn lại sử dụng compa (vẽ 2 cung tròn tâm là 2 đầu mút của đoạn vừa vẽ, bán kính là độ dài của 2 cạnh còn lại) -Điều kiện để vẽ tam giác biết 3 cạnh là gì? -Cho HS làm bài toán:Cho DABC như hình vẽ. a) Hãy vẽ DA'B'C' sao cho AB=A'B', AC = A'C', BC = B'C' b) Đo và so sánh các góc và, và, và -Gọi 1 HS lên bảng, những HS còn lại kiểm tra tên hình trong tập -Em có nhận xét gì về DABC và DA'B'C' ? -HS đọc đề bài toán -HS nêu cách vẽ đã học ở lớp 6 - HS chú ý theo dõi và vẽ theo hướng dẫn của giáo viên - HS nêu cách vẽ tam giác khi biết 3 cạnh -Độ dài 1 cạnh bất kì luôn nhỏ hơn tổng độ dài 2 cạnh còn lại -HS vừa vẽ vừa nêu cách vẽ -HS lên bảng đo và so sánh =, =, = DABC = DA'B'C' vì 3 cặp cạnh và 3 cặp góc của chúng bằng nhau Hoạt động 3: Định lý đảo (15 ph) Trường hợp bằng nhau: cạnh - cạnh – cạnh Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau Nếu DABC = DA'B'C' có: AB = A'B' BC = B'C' AC = A'C' thì DABC = DA'B'C'(c.c.c) - Qua hai bài toán trên ta có thể đưa ra dự đoán nào? - Ta thừa nhận tính chất sau. GV giới thiệu trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh -Nếu DABC và DA'B'C' có AB = A'B',BC = B'C', AC = A'C' thì kết luận gì về hai tam giác này? -Điều kiện nào để 2 tam giác bằng nhau? Þ nhấn mạnh đk -Quay lại câu hỏi trả bài: Kết luận gì về DABC và DMNP khi biết AC=MP, BC=NP, AB=MN? -Giả sử, ta viết DABC = DNMP (theo đk trên) có được hay không? -Chú ý cách viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau -Hai tam giác có 3 cạnh bằng nhau thì bằng nhau -2 HS nhắc lại tính chất -Nếu DABC và DA'B'C' có AB=A'B',BC = B'C',AC= A'C' thì DABC = DA'B'C' - Cần có 3 cặp cạnh bằng nhau DABC = DMNP (c.c.c) -Không, vì các đỉnh không tương ứng Hoạt động 4: Ứng dụng (5 ph) Hoạt động 5: Củng cố (8 ph) Giới thiệu mục " có thể em chưa biết " - Rèn luyện kỹ năng vẽ tam giác biết ba cạnh - Hiểu và chứng minh hai tam giác bằng nhau trường hợp cạnh - cạnh - cạnh - Làm các BT 15, 16, 17 trang 114 SGK -Muốn chứng minh 2 tam giác bằng nhau ta cần chứng minh những gì? -Cho HS làm BT 17 trang 114 Trên hình 69, 70 có các tam giác nào bằng nhau không? vì sao? +Gọi HS đọc đề BT - Cho HS làm ?2 Tìm số đo trên hình vẽ? -CM: 3 cặp cạnh bằng nhau -HS làm BT vào vở sau đó 1 BT 17 trang 114 * H 69: DMNQ = DQPM vì: MN = QP( gt) NQ =PM ( gt) MQ cạnh chung * H 70: + DEHI = DIKE vì: EH = IK (gt) HI = KE (gt) EI cạnh chung + DHEK = DKIH vì: HE = KI (gt) EK = IH (gt ) HK cạnh chung ?2 DCAD = DCBD (c.c.c) vì: AC=BC, AD=BD, CD cạnh chung Do đó: ==1200 Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (1 ph)
Tài liệu đính kèm: