Giáo án Hình học 7 - Học kỳ 2 - Tiết 62: Luyện tập

Giáo án Hình học 7 - Học kỳ 2 - Tiết 62: Luyện tập

Tuần : 33

Tiết : 62 LUYỆN TẬP Ngày soạn:

Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU :

- Củng cố các định lý về tính chất 3 đường trung trực của một đọan thẳng, tính chất 3 đường trung trực của tam giác, một số tính chất của tam giác cân, tam giác vuông.

- Rèn luyện kỹ năng vẽ đuờng trung trực của tam giác, chứng minh 3 điểm thẳng hàng và tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác

- HS thấy được ứng dụng thực tế của tính chất đường trung trực của đoạn thẳng

II. CHUẨN BỊ :

· GV : SGK , giáo án, phấn màu, thước thẳng, compa, êke

· HS : SGK, thước thẳng, compa, êke. Ôn tập các định lý về tính chất đường trung trực của một đọan thẳng, tính chất 3 đường trung trực của tam giác, tính chất đường trung tuyến của tam giác cân, cách vẽ đường trung trực của đọan thẳng.

 

doc 3 trang Người đăng vultt Lượt xem 541Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 7 - Học kỳ 2 - Tiết 62: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 33
Tiết : 62
LUYỆN TẬP
Ngày soạn:
Ngày dạy:
MỤC TIÊU : 
- Củng cố các định lý về tính chất 3 đường trung trực của một đọan thẳng, tính chất 3 đường trung trực của tam giác, một số tính chất của tam giác cân, tam giác vuông.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ đuờng trung trực của tam giác, chứng minh 3 điểm thẳng hàng và tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác
- HS thấy được ứng dụng thực tế của tính chất đường trung trực của đoạn thẳng
CHUẨN BỊ : 
GV : SGK , giáo án, phấn màu, thước thẳng, compa, êke 
HS : SGK, thước thẳng, compa, êke. Ôn tập các định lý về tính chất đường trung trực của một đọan thẳng, tính chất 3 đường trung trực của tam giác, tính chất đường trung tuyến của tam giác cân, cách vẽ đường trung trực của đọan thẳng.
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (6 ph)
- Phát biểu định lý tính chất 3 đường trung trực của tam giác.
- Vẽ đường tròn đi qua 3 đỉnh của tam giác vuông ABC (Â=1v). - Nêu nhận xét vị trí tâm O của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông.
Nêu nhận xét về vị trí tâm O của đường tròn ngoại tiếp của rABC trong trường hợp góc A tù, góc A nhọn.
GV nêu câu hỏi kiểm tra 
Gọi 1 hs lên bảng 
HS cả lớp vẽ hình vào giấy
GV nêu câu hỏi phụ 
GV nhận xét – cho điểm
HS phát biểu định lý 
_ Tâm của đường tròn ngọai tiếp tam giác vuông là trung điểm O của cạnh huyền 
_ Góc A tù: O ở bên ngoài tam giác 
_Góc A nhọn: O ở bên trong tam giác.
Hoạt động 2: Luyện tập (31 ph)
Bài 54 trang 80 ( 8 ph)
Vẽ đường tròn qua 3 đỉnh của rABC trong các trường hợp:
a) đều nhọn
b) Â = 900
c) Â > 900
- Muốn vẽ 1 đường tròn ta cần xác định các yếu tố nào? (tâm và bán kính)
- Muốn vẽ đường tròn qua 3 đỉnh của rABC ta vẽ như thế nào?
- Gọi 2 HS lên bảng, sử dụng hình kiểm tra
- Nhận xét
Bài 55 trang 80 (15 ph)
GT AB AC
 ID và KD là đường 
 TT của AB và AC
KL B, C, D thẳng hàng
- Phát biểu thành lời 1 đề toán ?
( đọc hình 51)
- Cho biết gt, kl của bài toán 
- Để chứng minh B, C, D thẳng hàng ta chứng minh như thế nào? ( 3 điểm cùng nằm trên 1 đường thẳng)
B, C, D thẳng hàng
Ý
D nằm trên cạnh BC
Ý
góc BDC bẹt 
Ý
BDA + CDA = 1800
 Ý Ý
 Ý Ý
- Gọi HS chứng minh theo từng phần
Cho rABC vuông tại A, 2 đường trung trực của AB, AC cắt nhau tại D. CMR: B, D, C thẳng hàng
HS nêu gt,kl
Chứng minh
D nằm trên trung trực của AB
 Þ DA = DB
Þ rABC cân tại D
Do đó: 
BDA = 1800 
Tương tự : 
 CDA 
Do đó : 
BDA + CDA = 
 = 1800 –2Â1 +1800-2Â2
 = 3600 –2(Â1 +Â2)
 = 3600 – 2 . 900 = 1800
Vậy B, C, D thẳng hàng
Bài 56 trang 80 ( 8 ph)
Chứng minh: Điểm cách đều 3 đỉnh của tam giác vuông là trung điểm của cạnh huyền của tam giác vuông đó 
- Theo bài 55 ta có D là giao điểm các đường trung trực của tam giác vuông ABC nằm trên cạnh huyền.
Theo tính chất 3 đường trung trực của tam giác ta có điều gì ?
- Điểm cách đều 3 đỉnh của tam giác vuông là điểm nào ?
- Cho HS làm BT
- Gọi 1 HS lên bảng 
GV nhận xét cho điểm
Do B,C,D thẳng hàng và DB=DC
Þ D là trung điểm BC 
Þ AD là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông ABC
Nên : AD = BD = CD = 
Vậy trong tam giác vuông, trung tuyến xuất phát từ đỉnh góc vuông có độ dài bằng nửa độ dài cạnh huyền.
Hoạt động 3: Củng cố (7 ph)
- Nêu nhận xét vị trí tâm O của đường tròn ngọai tiếp rABC trong các trường hợp 
+ tam giác nhọn
+ tam giác tù 
+ tam giác vuông 
- Độ dài đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh góc vuông quan hệ thế nào với cạnh huyền ?
- Làm thế nào để xác định được bán kính của đường viền của chi tiết máy (viền tròn) bị gãy?
* Tam giác nhọn:
Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác nhọn nằm trong tam giác 
* Tam giác tù :
Tâm đường tròn ngọai tiếp tam giác tù nằm ngoài tam giác
* Tam giác vuông:
Tâm đuờng tròn ngoại tiếp là trung điểm cạnh huyền 
- Trong tam giác vuông trung tuyến xuất phát từ đỉnh góc vuông có độ dài bằng ½ cạnh huyền 
Cách làm:
+ Lấy 3 điểm phân biệt trên đường viền
+Nối 3 điểm này thành 1 tam giác
+ Xác định tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác đó
+ Bán kính là khoảng cách từ tâm đến 1 điểm bất kì trên viền tròn
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (1 ph)
- BTVN: Bài 69 SBT tập 2
- Xem trước bài “Tính chất ba đường cao của tam giác”

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 62 m.doc