I/ MỤC TIÊU:
- HS nắm được định lý về tổng ba góc của một tam giác. Biết vận dụng định lý để tính số đo các góc của một tam giác.
- Biết cách vận dụng kiến thức đ học vo bi tốn.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Bảng phụ ghi câu hỏi + Đèn chiếu + Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, bút dạ.
- HS : Bảng nhóm, bút viết bảng, thước thẳng, thước đo góc.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
CHƯƠNG II – TAM GIÁC. ---oOo--- Tiết 17 – Tuần 9. ND : §1. TỔNG BA GĨC CỦA TAM GIÁC. I/ MỤC TIÊU: HS nắm được định lý về tổng ba gĩc của một tam giác. Biết vận dụng định lý để tính số đo các gĩc của một tam giác. Biết cách vận dụng kiến thức đã học vào bài tốn. II/ CHUẨN BỊ : GV : Bảng phụ ghi câu hỏi + Đèn chiếu + Thước thẳng, thước đo gĩc, phấn màu, bút dạ. HS : Bảng nhĩm, bút viết bảng, thước thẳng, thước đo gĩc. III/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Hoạt động 1 : GIỚI THIỆU VỀ CHƯƠNG II ( 3 phút ) - Giới thiệu nội dung chương II. Cụ thể : 1) Tổng ba gĩc của một tam giác. 2) Hai tam giác bằng nhau. 3) Ba trường hợp bằng nhau của tam giác. 4) Tam giác cân. 5) Định lý Pythagore. 6) Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuơng. 7) Thực hành ngồi trời. - HS nghe GV hướng dẫn. - HS mở mục lục (p.143 SGK) để theo dõi. Hoạt động 2 : KIỂM TRA VÀ THỰC HÀNH ĐO TỔNG BA GĨC CỦA MỘT TAM GIÁC. (15 phút) - Cho HS vẽ hai tam giác bất kỳ và dùng thước đo gĩc đo 3 gĩc của mỗi tam giác. - Cĩ nhận xét gì về các kết quả trên ? - Thực hành cắt ghép 3 gĩc của một tam giác : GV sử dụng 1 tấm bìa lớn hình tam giác và lần lượt thực hiện từng thao tác theo SGK. - Hãy nêu dự đốn về tổng ba gĩc của một tam giác. - HS vẽ hình và cho nhận xét. A = .. D = .. B = . . E = .. C = .. F = .. - Nhận xét : A + B + C = 1800 D + E + F = 1800 - HS tự làm theo HD của GV trên tấm bìa tam giác nhỏ hơn tự cắt. - Dự đốn : Tổng ba gĩc của một tam giác bằng 1800. Hoạt động 3 : 1. TỔNG BA GĨC CỦA TAM GIÁC (10 phút) - HD HS chứng minh định lý. + Vẽ ∆ABC. + Qua A kẻ xy // BC. + Hãy chỉ ra các gĩc bằng nhau trên hình. + Tổng 3 gĩc ∆ABC bằng tổng 3 gĩc nào trên hình ? Và bằng bao nhiêu ? - Để cho gọn, ta gọi tổng số đo 2 gĩc là tổng hai gĩc, tổng số đo 3 gĩc là tổng 3 gĩc. Tương tự đối với hiệu 2 gĩc. - HS ghi bài, vẽ hình và ghi GT-KL. GT ∆ABC. KL A + B + C = 1800 Chứng minh : Qua A kẻ đường thẳng xy // BC, ta cĩ : A1 = B ( hai gĩc so le trong ) (1) A2 = C ( hai gĩc so le trong ) (2) Từ (1) và (2) , suy ra : BAC + B + C = BAC + A1 + A2 = 1800. Hoạt động 4 : LUYỆN TẬP CỦNG CỐ (15 phút) - Bài 1 : Cho biết số đo x và y trên các hình vẽ sau : (Hình 1) (Hình 2) - Bài 2 : (Bài 4, p.98, SBT) Hãy chọn giá trị đúng của x và giải thích : A. 1000 ; B. 700 ; C. 800 ; D. 900 + H1 : Theo định lý tổng 3 gĩc của tam giác, ta cĩ : y = 1800 – (900 + 410) = 490. + H2 : x = 1800 – (1200 + 320 ) = 280. + H3 : x = 1800 – (700 + 570) = 530. Đáp số đúng : câu D. x = 900. HS giải thích đúng. Hoạt động 5 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2 phút) - Học thuộc định lý tổng 3 gĩc của tam giác. - Làm BT 1,2/p.108 SGK. - BT 1,2,9/p.98 SBT. Tiết 18 – Tuần 9. ND : §1. TỔNG BA GĨC CỦA TAM GIÁC (t.t) I/ MỤC TIÊU: HS nắm được định nghĩa và tính chất về gĩc của tam giác vuơng, định nghĩa và tính chất gĩc ngồi của một tam giác. Biết vận dụng định lý để tính số đo các gĩc của một tam giác. II/ CHUẨN BỊ : GV : Bảng phụ ghi câu hỏi + Đèn chiếu + Thước thẳng, thước đo gĩc, phấn màu, bút dạ. HS : Bảng nhĩm, bút viết bảng, thước thẳng, thước đo gĩc. III/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Hoạt động 1 : KIỂM TRA ( 8 phút ) - Phát biểu định lý về tổng 3 gĩc của một tam giác. - Tìm số đo x trên các hình sau : a) b) - Giới thiệu về tam giác nhọn, tam giác vuơng, tam giác tù. - Phát biểu đúng định lý. - a) D ABC : x = 1800 – (650 + 720) = 430. - b) D KMN : x = 1800 – (410 + 360) = 1030. Hoạt động 2 : ÁP DỤNG VÀO TAM GIÁC VUƠNG. (10 phút) - Giới thiệu định nghĩa tam giác vuơng. - Giới thiệu cạnh gĩc vuơng, cạnh huyền. Nhắc HS nhớ vẽ dấu gĩc vuơng vào hình vẽ. - Hãy tính B + C = ? - Rút ra kết luận. - HS đọc to định nghĩa (SGK). - Vẽ tam giác vuơng ABC ( A = 900) - B + C = 900. - Định lý : Trong một tam giác vuơng, hai gĩc nhọn phụ nhau. Hoạt động 3 : GĨC NGỒI CỦA TAM GIÁC (15 phút) - GV vẽ gĩc ACx (hình ) và nĩi : ACx là gĩc ngồi của tam giác ABC. - Giới thiệu gĩc ngồi của tam giác. - Yêu cầu HS vẽ tiếp các gĩc ngồi cịn lại. - So sánh ACx với A + B ? - Hãy so sánh : ACx và A ?, B ?. Giải thích ? - Hình vẽ : - ACx là gĩc kề bù với gĩc C của D ABC. - ACx = A + B Vì A + B + C = 1800 (Đlý tổng 3 gĩc của tam giác) ACx + C = 1800 (Tính chất 2 gĩc kề bù) Þ ACx = A + B - HS nhận xét : Mỗi gĩc ngồi của một tam giác bằng tổng hai gĩc trong khơng kề với nĩ. - ACx > A ; ACx > B - HS nhận xét : Gĩc ngồi của tam giác lớn hơn mỗi gĩc trong khơng kề với nĩ. Hoạt động 4 : LUYỆN TẬP CỦNG CỐ (10 phút) - Bài 1 : a) Đọc tên các tam giác vuơng trong các hình sau, chỉ rõ vuơng tại đâu ? (nếu cĩ ) b) Tìm các giá trị x, y trên các hình. - Bài 2 : 3a, p.108, SGK. - Bài 1 : a) Hình 1 : Tam giác ABC vuơng tại A. Tam giác AHB vuơng tại H. Tam giác AHC vuơng tại H. Hình 2 : Khơng cĩ tam giác nào vuơng. b) Hình 1 : D ABH : x = 900 – 500 = 400 D ABC : y = 900 – B = 900 – 500 = 400 Hình 2 : x = 430 + 700 =1130 (đlý gĩc ngồi tgiác) y = 1800 – (430 + 1130) = 240. - Bài 2 : Ta cĩ BIK là gĩc ngồi D ABI Þ BIK > BAK ( theo nhận xét rút ra từ t/c gĩc ngồi tam giác) Hoạt động 5 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2 phút) - Học thuộc và nắm vững các định nghĩa, định lý trong bài. - Làm BT 3,4,5/p.108 SGK. - BT 3,5,6/p.98 SBT. Tiết 19 – Tuần 10. ND : LUYỆN TẬP. I/ MỤC TIÊU: HS hiểu và khắc sâu kiến thức về tổng 3 gĩc trong tam giác, 2 gĩc nhọn phụ nhau trong tam giác vuơng, định nghĩa và t/c của gĩc ngồi. Biết cách tính số đo các gĩc và suy luận. II/ CHUẨN BỊ : GV : Bảng phụ ghi câu hỏi + Thước thẳng, thước đo gĩc, phấn màu, bút dạ. HS : Bảng nhĩm, bút viết bảng, thước thẳng, thước đo gĩc. III/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Hoạt động 1 : KIỂM TRA ( 10 phút ) - HS1 : Nêu định lý về tổng 3 gĩc của một tam giác ? Chữa BT 1, hình 48, p.108, SGK. - HS2 : Phát biểu định lý về tính chất gĩc ngồi của một tam giác ? Chữa BT1, hình 51, p.108 SGK. - HS1 : HS trả lời câu hỏi và chữa BT. x = 1800 – (300 + 400) = 1100. - HS2 : HS trả lời câu hỏi và chữa BT. x = 400 + 700 = 1100. y = 1800 – (400 + 1100) = 300. Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP (33 phút) - Bài 6, p.109, SGK. - Bài 8, p.109, SGK. GV: hoặc A1 = C = 400 là 2 cặp gĩc đồng vị bằng nhau Þ Ax // BC. - Bài 9, p.109, SGK. GV vẽ hình sẵn ở bảng phụ Phân tích đề cho HS hiểu mặt cắt ngang của con đê. Tính gĩc MOP ? - H.55 : D vuơng AHI ( H = 900) Þ 400 + I1 = 900 (ĐL) D vuơng BKI ( K = 900) Þ x = 400. Þ x + I2 = 900 (ĐL) mà I1 = I2 (đđ) - H.57 : D MNI ( I = 900) Þ 600 + M1 = 900 (ĐL) Þ M1 = 900 – 600 = 300 D NMP cĩ M = 900 hay NMI + x = 900 Þ x = 600 - GT D ABC : B = C = 400 Ax là phân giác gĩc ngồi tại A. KL Ax // BC. Theo đầu bài, ta cĩ : D ABC : B = C = 400 (gt) (1) yAB = B + C = 400 + 400 = 800 (đlý gĩc ngồi D) Ax là tia phân giác của yAB Þ A1 = A2 = = 400 (2) Từ (1) và (2) Þ B = A2 = 400 mà B và A2 so le trong với nhau Þ tia Ax // BC (đlý 2 đth //) - Theo hình vẽ : D ABC cĩ A = 900 ; ABC = 320 D COD cĩ D = 900 mà BCA = DCO (đđ) Þ BAC = DCO = 320 (cùng phụ với 2 gĩc bằng nhau) Hay : MOP = 320 Hoạt động 3 : CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2 phút) - Học thuộc định lý và tính chất tổng các gĩc của tam giác. - Làm BT 6/p.109 SGK - BT 14, 15, 16/p.74 SBT. Tiết 20 – Tuần 10. ND : §2. HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU I/ MỤC TIÊU: HS nắm được định nghĩa về hai tam giác bằng nhau, biết viết ký hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác. Biết vận dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các gĩc bằng nhau. II/ CHUẨN BỊ : GV : Bảng phụ ghi câu hỏi + Đèn chiếu + Thước thẳng, thước đo gĩc, phấn màu, bút dạ. HS : Bảng nhĩm, bút viết bảng, thước thẳng, thước đo gĩc. III/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Hoạt động 1 : KIỂM TRA ( 8 phút ) Cho 2 tam giác ABC và A’B’C’. Hãy dùng thước chia khoảng và thước đo gĩc để kiểm nghiệm kết quả : AB=A’B’ ; AC = A’C’ ; BC = B’C’ A = A’ ; B = B’ ; C = C’ - GV yêu cầu 1 HS khác lên đo kiểm tra. - Hai tam giác ABC và A’B’C’ như vậy được gọi là hai tam giác bằng nhau - 1 hs lên bảng thực hiện đo các cạnh và gĩc của 2 tam giác. Ghi kết quả : AB = ; BC = ; AC = A’B’ = ; B’C’ = ; A’C’ = A = ; B = ; C = A’ = ; B’ = ; C’ = - HS khác lên đo lại. Hoạt động 2 : 1- ĐỊNH NGHĨA (10 phút) - D ABC và D A’B’C’ cĩ : AB=A’B’ ; AC = A’C’ ; BC = B’C’ A = A’ ; B = B’ ; C = C’ Þ D ABC và D A’B’C’ là hai tam giác bằng nhau. - GV giới thiệu các đỉnh tương ứng, các cạnh tương ứng, các gĩc tương ứng của 2 tam giác ABC và A’B’C’. - Thế nào là 2 tam giác bằng nhau ? - HS phát biểu định nghĩa và ghi bài. - HS đọc ở SGK, p.110. - Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác cĩ các cạnh tương ứng bằng nhau, các gĩc tương ứng bằng nhau. Hoạt động 3 : 2- KÝ HIỆU (10 phút) - Để ký hiệu sự bằng nhau của 2 tam giác ABC và A’B’C’ ta viết : D ABC = D A’B’C’ - Người ta quy ước rằng : Khi ký hiệu sự bằng nhau của 2 tam giác, các chữ cái chỉ tên các đỉnh tương ứng phải được viết theo cùng thứ tự. - Làm (?2) : Đưa lên màn hình. - Làm (?3) : Đưa lên màn hình. - HS đọc ở SGK. - D ABC = D A’B’C’ Nếu : AB=A’B’ ; AC = A’C’ ; BC = B’C’ A = A’ ; B = B’ ; C = C’ - a) D ABC = D MNP b) Đỉnh tương ứng với đỉnh A là đỉnh M. Gĩc tương ứng với gĩc N là gĩc B. Cạnh tương ứng với cạnh AC là cạnh MP. c) D ACB = D MPN AC = MP B = N - D tương ứng với gĩc A. Cạnh BC tương ứng với cạnh EF = 3 Xét D ABC cĩ : A + B + C = 1800 (đl tổng 3 gĩc của D) A + 700 + 500 = 1800 Þ A = 1800 – 1200 = 600 Þ D = A = 600 Hoạt động 4 : LUYỆN TẬP CỦNG CỐ (15 phút) - BT 10, p.111, SGK. - Bài tập 1 :Các câu sau đúng hay sai: 1) Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác cĩ 6 cạnh bằng nhau, 6 gĩc bằng nhau. 2) Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác cĩ các cạnh bằng nhau, các gĩc bằng nhau. 3) Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác cĩ diện tích bằng nhau. - Bài tập 2 : Cho D XEF = D MNP với XE = 3 cm ; XF = 4 cm ; NP = 3,5 cm. Tính chu vi của mỗi tam giác ? - HD HS giải. - HS quan sát và trả lời. Sai. Sai. Sai. - GT D XEF = D MNP XE = 3 cm ; XF = 4 cm ; NP = 3,5 cm KL CV D XEF và CV D MNP Giải : Vì D XEF = D MNP (gt) Þ XE = MN = 3 cm (gt) ; XF = MP = 4 cm (gt) ; EF = NP = 3,5 cm. (gt) Chu vi D XEF : XE + EF + XF = 3 + 4 + 3,5 = 10,5 cm Chu vi D MNP : MN + NP + MP = 3 + 4 + 3,5 = 10 cm Hoạt động 5 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2 phút) - Học thuộc và nắm vững định nghĩa trong bài. - Làm BT 11,12,13,14/p.112 SGK. - BT 19,20,21/p.100 SBT. Tiết 21 – Tuần 11. ND : LUYỆN TẬP. I/ MỤC TIÊ ... g) b) Xét hai D vuơng AKI và D vuơng AHI, ta cĩ : AK = AH (c/m trên) AI là cạnh chung. Do đĩ : D vuơng AKI = D vuơng AHI (cạnh huyền – cạnh gĩc vuơng) Suy ra : KAI = HAI (hai gĩc tương ứng) Vậy : AI là tia phân giác của gĩc A. DABC GT MD ^ AB ; ME ^ AC BM = MC KL Tìm các tam giác bằng nhau ? Giải : * D vuơng ADM = D vuơng AEM (vì cĩ AM là cạnh chung và DAM = EAM (gt) ) * D vuơng BDM = D vuơng CEM (vì cĩ DM = EM (c/m trên) và BM = MC (gt) ) * D ABM = D ACM (vì cĩ AB = AC (=AD + DB = AE + EC) và BM = MC (gt) ) Hoạt động 3 : CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2 phút) - Học thuộc bài, làm lại các BT. - BT 61,62/p.133, SGK. - Xem phần Cĩ thể em chưa biết (SGK) Tiết 42,43 – Tuần 23,24. ND : THỰC HÀNH NGỒI TRỜI. I/ MỤC TIÊU: Rèn luyện kỹ năng thực hiện đo đạc trên mặt đất. Biết cách xác định khoảng cách giữa hai địa điểm A và B nhưng trong đĩ cĩ một địa điểm nhìn thấy nhưng khơng đến được. Giáo dục tính cẩn thận, khoa học. Rèan luyện kỹ năng dựng gĩc, giĩng đường thẳng trên mặt đất. Rèn luyện ý thức làm việc tập thể. II/ CHUẨN BỊ : GV : Các biểu mẫu và những dụng cụ thực hành cho học sinh. HS : Gồm : + 03 cọc tiêu, mỗi cọc dài khoảng 1,2 m. + 01 giác kế. + Một sợi dây dài khoảng 10 m để kiểm tra kết quả. + 01 thước đo 1 m. III/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : Hướng dẫn cách làm : Dùng giác kế vạch đường thẳng xy ^ AB tại A. Xác định điểm D sao cho E là trung điểm của AD. Dùng giác kế vạch tia Dm ^ AD. Bằng cách giĩng đường thẳng, chọn điểm C nằm trên tia Dm sao cho B, E, C thẳng hàng. Đo độ dài CD. Suy ra độ dài AB. Thực hành : a) Thực hiện các bước như SGK (p.138). b) Kết quả đo : + Đoạn CD = .. + Suy ra đoạn AB = .. B x A E D y C m Trường THCS Nhựt Tảo BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH TỔ , LỚP : STT HỌ VÀ TÊN Điểm về chuẩn bị dụng cụ (4 điểm) Điểm về ý thức kỷ luật (3 điểm) Điểm về kết quả thực hành (3 điểm) Tổng số điểm (10 điểm) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Tổ trưởng. Tiết 44 – Tuần 24. ND : ƠN TẬP CHƯƠNG II. I/ MỤC TIÊU: Ơn tập các kiến thức trọng tâm của chương II. Rèn luyện tư duy suy luận và cách trình bày lời giải bài tập hình. II/ CHUẨN BỊ : GV : Bảng phụ ghi câu hỏi + Đèn chiếu + Thước thẳng, thước đo gĩc, phấn màu, bút dạ. HS : Bảng nhĩm, bút viết bảng, thước thẳng, thước đo gĩc. III/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Hoạt động 1 : KIỂM TRA ( 8 phút ) - Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh gĩc vuơng ? - HS trả lời theo yêu cầu. Hoạt động 2 : ƠN TẬP BÀI TẬP VỀ TÍNH GĨC ( 15 phút ) - Hãy nêu tính chất về gĩc của tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuơng, tam giác vuơng cân. - Hướng dẫn bảng tổng kết số 1. - Trả lời câu hỏi ơn tập số 1. - Trả lời câu hỏi ơn tập số 2,3. Hoạt động 3 : LUYỆN TẬP BÀI TẬP VỀ SUY LUẬN ( 20 phút ) - BT 67,p.140, SGK : - VD cĩ tam giác mà 3 gĩc là 700, 600, 500. - Hai gĩc nhọn phụ nhau. - VD cĩ tam giác cân mà gĩc ở đỉnh là 1000. - BT 68/p.141, SGK : - BT 69, p.141, SGK : - HS thực hiện : Câu Đúng Sai 1. Trong một tam giác, gĩc nhỏ nhất là gĩc nhọn X 2. Trong một tam giác, cĩ ít nhất là hai gĩc nhọn. X 3. Trong một tam giác, gĩc lớn nhất là gĩc tù. X 4. Trong một tam giác vuơng, hai gĩc nhọn bù nhau X 5. Nếu A là gĩc ở đáy của một tam giác cân thì A < 900 X 6. Nếu A là gĩc ở đỉnh của một tam giác cân thì A < 900 X - Câu a, b : ĐL “Tổng 3 gĩc của một tam giác bằng 1800” Câu c : ĐL “Trong một tam giác cân, hai gĩc ở đáy bằng nhau” Câu d : ĐL “Nếu một tam giác cĩ hai gĩc bằng nhau thì tam giác đĩ là tam giác cân”. - Ta chứng minh trường hợp D và A nằm khác phía đối với BC, các trường hợp khác chứng minh tương tự. DABD = DACD (c.c.c) Þ A1 = A2 Gọi H là giao điểm của AD và a. Ta cĩ : DAHB = DAHC (c.g.c) Þ H1 = H2 Ta lại cĩ : H1 + H2 = 1800 nên H1 = H2 = 900. Vậy : AD ^ a. Hoạt động 4 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2 phút) - Học thuộc bài, ơn tập kỹ lý thuyết. - Xem lại các bài tập đã làm. - BT 70,71/p.141, SGK. Tiết 45 – Tuần 25. ND : ƠN TẬP CHƯƠNG II (t.t). I/ MỤC TIÊU: Ơn tập các kiến thức trọng tâm của chương II. Rèn luyện tư duy suy luận và cách trình bày lời giải bài tập hình. II/ CHUẨN BỊ : GV : Bảng phụ ghi câu hỏi + Đèn chiếu + Thước thẳng, thước đo gĩc, phấn màu, bút dạ. HS : Bảng nhĩm, bút viết bảng, thước thẳng, thước đo gĩc. III/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Hoạt động 1 : KIỂM TRA ( 8 phút ) - Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác thường. - Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuơng. - HS trả lời theo yêu cầu. Hoạt động 2 : ƠN TẬP BÀI TẬP VỀ CÁC DẠNG TAM GIÁC ( 15 phút ) - Hướng dẫn HS đọc và hiểu bảng tổng kết số 2. - Trả lời các câu hỏi ơn tập 4,5,6. Hoạt động 3 : LUYỆN TẬP BÀI TẬP VỀ SUY LUẬN ( 20 phút ) - BT 70/p.141, SGK : - BT 71/p.141, SGK : - BT 73/p.141, SGK : - a) DABC cân Þ B1 = C1 Þ ABM = ACN (gĩc ngồi của tam giác) Þ DABM = DCAN (c.g.c) Þ M = N Þ DAMN là tam giác cân tại A. b) DBHM = DCKN (cạnh huyền – gĩc nhọn) Þ BH = CK. c) DABH = DACK (cạnh huyền – cạnh gĩc vuơng) Þ AH = AK. d) DBHM = DCKN (cạnh huyền – gĩc nhọn) Þ B2 = C2 Þ B3 = C3 Þ DOBC là tam giác cân. e) DABC cân cĩ A = 600 nên là tam giác đều Þ B1 = C1 = 600. DABM cĩ AB = BM (=BC) Þ DABM cân Þ M = BAM Ta lại cĩ : M + BAM = B1 = 600 nên M = 300. Tương tự : N = 300, Suy ra MAN = 1200. DMBH vuơng tại H cĩ M = 300 nên B2 = 600 Suy ra : B3 = 600 cĩ : M + BAM = B1 = 600 nên M = 300. Tương tự : N = 300. Suy ra MAN = 1200. DOBC cân cĩ B3 = 600 nên là tam giác đều. - Gọi độ dài cạnh của mỗi ơ vuơng là 1. Theo định lý Py-ta-go : AB2 = 22 + 32 = 4 + 9 = 13, AC2 = 22 + 32 = 4 + 9 = 13, BC2 = 12 + 52 = 1 + 25 = 26. Do AB2 + AC2 = BC2 nên BAC = 900. Do AB2 = AC2 nên AB = AC. Vậy tam giác ABC vuơng cân tại A. - DAHB vuơng tại H : HB2 = AB2 – AH2 = 52 – 32 = 25 – 9 = 16. Þ HB = 4 (m) HC = 10 – 4 = 6 (m) DAHC vuơng tại H : AC2 = AH2 + HC2 = 32 + 62 = 9 + 36 = 45. Þ AC = » 6,7 (m) Độ dài đường trượt ACD : 6,7 + 2 = 8,7 (m) < 10 = 2.5 = 2.BA Vậy Vân đúng, Mai sai. Hoạt động 4 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2 phút) - Học thuộc bài, ơn tập kỹ lý thuyết. - Xem lại các bài tập đã làm. Tiết 46 – Tuần 25. ND : KIỂM TRA CHƯƠNG II. ĐỀ SỐ 1. Câu 1 : (3 đ) Điền vào chổ trống trong các phát biểu sau : Trong một tam giác cân, bằng nhau. Tam giác vuơng cân là . cĩ hai cạnh gĩc vuơng . Tam giác đều là . cĩ bằng nhau. Trong một tam giác đều, mỗi gĩc bằng .. Câu 2 :(2 đ) Điền dấu (x) vào chổ trống cho thích hợp : Câu Nội dung Đúng Sai 1 Gĩc ngồi của một tam giác lớn hơn gĩc trong của tam giác đĩ. 2 Trong một tam giác vuơng, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh gĩc vuơng. 3 Nếu D ABC và D DEF cĩ AB = DE , BC = EF , C = F thì D ABC = D DEF. 4 Nếu một tam giác vuơng cĩ một gĩc nhọn bằng 450 thì tam giác đĩ là tam giác vuơng cân. Câu 3 : (5 đ) Cho tam giác ABC cân tại A. Trên cạnh AB lấy điểm D, trên cạnh AC lấy điểm E sao cho AD = AE. Chứng minh rằng BE = CD. Chứng minh rằng ABE = ACD. Gọi K là giao điểm của BE và CD. Tam giác KBC là tam giác gì ? Vì sao ? Đáp án. Câu 1 : (3 điểm) Hai gĩc ở đáy (0,5 đ) Tam giác vuơng ; bằng nhau (0,5 đ x 2) Tam giác ; ba cạnh (0,5 đ x 2) 600 (0,5 đ) Câu 2 : (2 điểm) 1 – Sai 2 – Đúng 3 – Sai 4 – Đúng. Câu 3 : (5 điểm) - Vẽ đúng. (1 đ) - a) Chứng minh đúng. (2 đ) - b) Chứng minh đúng. (1 đ) - c) Nêu và giải thích đúng (1 đ) ĐỀ SỐ 2. Câu 1 : (3 đ) Điền vào chổ trống trong các phát biểu sau : Tam giác cân là cĩ .. bằng nhau. Nếu một tam giác cĩ hai gĩc bằng nhau thì tam giác đĩ là Tam giác là tam giác vuơng cĩ bằng nhau. Nếu một tam giác cân cĩ một gĩc bằng 600 thì tam giác đĩ là . Câu 2 :(2 đ) Điền dấu (x) vào chổ trống cho thích hợp : Câu Nội dung Đúng Sai 1 Nếu D ABC và D DEF cĩ AB = DE , BC = EF , A = D thì D ABC = D DEF. 2 Nếu một tam giác vuơng cân cĩ mỗi cạnh gĩc vuơng bằng 1 dm thì cạnh huyền bằng dm. 3 Nếu cạnh huyền và một cạnh gĩc vuơng của tam giác vuơng này bằng cạnh huyền và một cạnh gĩc vuơng của tam giác vuơng kia thì hai tam giác vuơng đĩ bằng nhau. 4 Nếu hai tam giác cĩ ba gĩc bằng nhau từng đơi một thì hai tam giác đĩ bằng nhau. Câu 3 : (5 đ) Cho tam giác ABC cân tại A. Trên cạnh AB lấy điểm D, trên cạnh AC lấy điểm E sao cho AD = AE. Chứng minh rằng BE = CD. Chứng minh rằng ABE = ACD. Gọi K là giao điểm của BE và CD. Tam giác KBC là tam giác gì ? Vì sao ? Đáp án. Câu 1 : (3 điểm) Tam giác ; hai cạnh (0,5 đ x 2) Tam giác cân (0,5 đ) Vuơng cân ; hai cạnh gĩc vuơng (0,5 đ x 2) Tam giác đều (0,5 đ) Câu 2 : (2 điểm) 1 – Sai 2 – Đúng 3 – Đúng 4 – Sai.. Câu 3 : (5 điểm) - Vẽ đúng. (1 đ) - a) Chứng minh đúng. (2 đ) - b) Chứng minh đúng. (1 đ) - c) Nêu và giải thích đúng (1 đ) Tiết 29 – Tuần 15. ND : LUYỆN TẬP. I/ MỤC TIÊU: Củng cố ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác. Từ đĩ chỉ ra các gĩc tương ứng, các cạnh tương ứng bằng nhau. Giáo dục tính cẩn thận, khoa học. Luyện tập kỹ năng vẽ hình, trình bày lời giải. II/ CHUẨN BỊ : GV : Bảng phụ ghi câu hỏi + Thước thẳng, thước đo gĩc, phấn màu, bút dạ. HS : Bảng nhĩm, bút viết bảng, thước thẳng, thước đo gĩc. III/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Hoạt động 1 : KIỂM TRA ( 10 phút ) - Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác ? - Phát biểu hệ quả 1 và 2. - HS phát biểu. - HS phát biểu. Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP (33 phút) - BT 33, p.123, SGK : GT AC = 2 cm ; A = 900 ; C = 600 KL vẽ ∆ ABC - BT 35, p. 123, SGK : xOy ¹ 1800 GT Ot là tia phân giác gĩc xOy. AH ^ Ot BH ^ Ot a) CMR : OA = OB. KL b) C Ỵ Ot. CMR: CA=CB;OAC=OBC - BT 36, p.123, SGK : - Vẽ AC = 2 cm. Vẽ Ax ^ AC tại A. Vẽ Cy hợp với AC một gĩc 600 Tia Ax và Cy cắt nhau tại B. ABC là tam giác cần dựng. - Vẽ hình. a) Xét ∆ vuơng OAH và ∆ vuơng OBH , ta cĩ : OH là cạnh chung. AOH = BOH (Ot là tia phân giác xOy) Suy ra : ∆ vuơng OAH = ∆ vuơng OBH (cạnh gĩc vuơng và gĩc nhọn) Do đĩ : OA = OB (2 cạnh tương ứng) b) Vì ∆ vuơng OAH = ∆ vuơng OBH (cm trên) nên : AH = BH. (*) Xét ∆ vuơng CAH và ∆ vuơng CBH, ta cĩ : AH = BH (từ (*)) HC là cạnh chung. Suy ra : ∆ vuơng CAH = ∆ vuơng CBH (2 cạnh gĩc vuơng). Do đĩ : CA = CB ; OAC = OBC. (2 cạnh và 2 gĩc tương ứng) - GT OA = OB ; OAC = OBD KL AC = BD Xét ∆ OAC và ∆ OBD, ta cĩ : OAC = OBD (gt) OA = OB (gt) O là gĩc chung. Suy ra : ∆ OAC = ∆ OBD (g.c.g) Do đĩ : AC = BD (2 cạnh tương ứng) Hoạt động 3 : CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2 phút) - Học thuộc bài, làm lại các BT. - Tự ơn chương II, chuẩn bị thi HKI.
Tài liệu đính kèm: