Giáo án Hình học 7 - Tiết 1 đến tiết 8

Giáo án Hình học 7 - Tiết 1 đến tiết 8

 A.Mục đích yêu cầu: Qua bài này học sinh cần nắm :

 *Kiến thức: hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh, nhận biết hai góc đối đỉnh trên hình vẽ,

 nắm vững tính chất bằng nhau của hai góc đối đỉnh.

 *Kỹ năng: vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước, nhận biết hai góc đối đỉnh trên hình vẽ, vận dụng tính chất hai góc đối đỉnh để giải bài tập

 *Thái độ: rèn luyện tính cẩn thận , chính xác, tư duy phân tích, suy luận lo gic.

 B Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

 -Đối với giáo viên: SGK, thước thẳng, thước đo góc, giấy rời.

 -Đối với học sinh: chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập , sách vở, thước đo góc.

 -Đối với nhóm học sinh: phiếu học tập

 C Các họat động dạy và học:

 1 .Ổn định lớp: (5phút)

 2.Kiểm tra: ( 5 phút ) kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3.Bài mới: ( 20 phút )

 

doc 16 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 877Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 7 - Tiết 1 đến tiết 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC –ĐƯỜNG THẲNGSONGSONG 
 TIẾT 1 HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
 A.Mục đích yêu cầu: Qua bài này học sinh cần nắm :
 *Kiến thức: hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh, nhận biết hai góc đối đỉnh trên hình vẽ, 
 nắm vững tính chất bằng nhau của hai góc đối đỉnh.
 *Kỹ năng: vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước, nhận biết hai góc đối đỉnh trên hình vẽ, vận dụng tính chất hai góc đối đỉnh để giải bài tập
 *Thái độ: rèn luyện tính cẩn thận , chính xác, tư duy phân tích, suy luận lo gic.
 B Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 
 -Đối với giáo viên: SGK, thước thẳng, thước đo góc, giấy rời.
 -Đối với học sinh: chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập , sách vở, thước đo góc.
 -Đối với nhóm học sinh: phiếu học tập
 C Các họat động dạy và học: 
 1 .Ổn định lớp: (5phút) 
	 2.Kiểm tra: ( 5 phút ) kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh	 3.Bài mới: ( 20 phút )
NỘI DUNG
Hoạt động của giáo viên và học sinh
1Thế nào là hai góc đối đỉnh:
Ở hình 1 , hai đường thẳng xy và x/y/ cắt nhau tại O
Hai góc Ô1 và Ô3 là hai góc đối đỉnh 
 *Định nghĩa:( SGK ) 
 2.Tính chất của hai góc đối đỉnh:
- Vì Ô1 và Ô2 kề bù
 nên Ô1 + Ô2 =1800 (1)
- Ô2 và Ô3 kề bù nên Ô2+ Ô3 =1800 (2)
Từ (1)và(2) suy ra: Ô1= Ô3
*TÍNH CHẤT: (SGK)
4. Củng cố (15phút) 
Nêu định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh
+Bài 1a, 1b ( SGKâ ) 
Bài3: Hai cặp góc đối đỉnh làøZAt vàZAt 
 ZAt va øZAt
@Hướng dẫn học ở nhà : học thuộc định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh.
Cách vẽ góc đối đỉnh với góc cho trước.
Bài tập về nhà:4, 5 SGK tr 82
 Bài 5: vận dụng phần chứng minh hai góc đối đỉnh
GV:Giới thiệu chương I và giới thiệu bài mới
-vẽ hình, nhận xét quan hệ về cạnh, về đỉnh của hai góc đối đỉnh?
HS:thảo luận , nêu nhận xétđịnh nghĩa.
GV: nêu định nghĩa hai góc đối đỉnh, phân tích hình vẽ.
HS: đọc định nghĩa SGK
GV:Vẽ góc xoy, vẽ góc đối đỉnh với góc xoy ? 
HS: vẽ, nêu cách vẽ.
GV: hai góc Ô2 và Ô4 có phải là hai góc đối đỉnh?vì sao?
HS: khẳng định, giải thích
+dùng thước đo góc đo các góc hình 1
tính chất.
GV: có thể dùng lập luận để khẳng định tính chất trên?
HS: trình bày các bước chứng minh 
GV: ghi bảng , củng cố tính chất
HS: giải bài tập 1, lớp nhận xét bổ sung.
GV: sửa chữa , củng cố định nghĩa và tính chất.
HS: vẽ hình bài toán 3, nêu tên các cặp góc đối đỉnh.
GV: nêu các cặp cạnh là tia đối.
HS: nêu .Lớp nhận xét bổ sung.
GV: Sửa chữa, củng cố định nghĩa và cách nhận biết hai góc đối đỉnh
*HƯỚNG DẪN BÀI MỚI: “Luyện tập”
-Ôân định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh
-Bài 5 ôn cách vẽ góc khi biết số đo độ và hai góc kề bù.
-Bài 8 khi nào hai góc không đối đối đỉnh với nhau.
*BỔ SUNG:
D./ PHẦN KIỂM TRA :
Tiết: 2 Sọan 5/9Dạy 10/9/05. Tên bài dạy: LUYỆN TẬP 
A/Mục tiêu bài học: Qua bài này học sinh cần nắm:
1/kiến thức: củng cố định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh, định nghĩa hai góc kề bù.
2/kỹ năng: vẽ và xác định cặp góc đối đỉnh, vận dụng tính chất hai góc đối đỉnh để tính số đo góc, so sánh hai góc.
3/thái độ:rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tư duy suy luận logic.
B/Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1/Đối với giáo viên:SGK, thước thẳng , thước đo góc, giấy rời.
2/Đối với học sinh:ôn nội dung bài học, giải bài tập luyện tập, thước đo góc, giấy rời.
3/ Đối với nhóm học sinh: phiếu học tập.
C/Các hoạt động dạy và học:	1/ổn định lớp:( 2 phút )
	2/kiểm tra bài cũ:( 8 phút) Nêu định nghĩa và tính chất hai 
 góc đối đỉnh? Vẽ hình? Bài 5 SGK
	3/bài mới: ( 30 phút)
Đặt vấn đề:
NỘI DUNG
Hoạt động của giáo viên và học sinh
6/ Â3=Â1=470 ( Hai góc đối đỉnh) 
 Â1+Â2=1800 (Hai góc kề bù). 
Â2=1800_Â1= 1330
 Â4= Â2=1330 (Hai góc đối đỉnh)
GV:sửa bài kiểm tra,củng cố định nghĩa và tính chất,cách vẽ góc đối đỉnh,hai góc kề bù.
HS: đọc đề bài tập 6,vẽ hình giải bài tập, lớp nhận xét bổ sung.
GS: hướng dẫn, củng cố lập luận chứng minh tính chất,
Aùp dụng giải bài tập , tính số đo góc.
7/
HS:đọc đề bài tập 7,vẽ hình, giải theo nhóm.
-Cử đại diện báo cáo kết quả.
GV: sửa chữa , củng cố định nghĩa và cách nhận biết hai góc đối đỉnh
8/ 
HS: đọc đề bài toán, vẽ hình,
lớp nhận xét bổ sung
GV: Phân tích hình vẽ, khắc sâu định nghĩa.
-Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh , đúng hay sai ?vì sao?
9/
HS: đọc đề bài toán, vẽ hình, nêu cách vẽ?
-Lớp nhận xét thao tác vẽ
GV: sửa chữa, nhận xét cách vẽ góc vuông, góc đối đỉnh.
4/Củng cố ( 5 phút);
Nêu định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh
-Nêu các bước vẽ góc khi biết số đo
*Hướng dẫn tự học :
-Bài vừa học: học thuộc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh
-Ôn cách vẽ góc khi biết số đo, vẽ góc đối đỉnh, góc kề bù, tìm 
số đo góc tạo bởi hai đường thẳng cắt nhau
BTVN: bài 1, 5 tr 73, 74 SBT
*BỔ SUNG:
D Phần kiểm tra:
Hướng dẫn bài mới: 
 “Hai đường thẳng vuông góc”
Khi nào hai đường thẳng gọi là vuông góc ?
Cách vẽ hai đường thẳng vuông góc, tìm hiểu định nghĩa và cách vẽ hai đường trung trực của đoạn thẳng.
 Tiết: 3 Sọan ngày 10/9 13/9/2005 Tên bài dạy: Hai đường thẳng vuông góc
A/Mục tiêu bài học: Qua bài này học sinh cần nắm:
1/kiến thức: Hiểu thế nào là hai đường thẳng vuông góc, nội dung tiên đề Ơ Clit và định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng
2/kỹ năng:Vẽ chính xác hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng, vẽ đường thẳng vuông góc và đi qua điểm cho trước, sử dụng thành thạo Eke.3/thái độ:rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tư duy trực quan, tính thẩm mỹ.
B/Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
 1/Đối với giáo viên:Bài soạn, Eke, thước thẳng, giấy rời.
 2/Đối với học sinh: tìm hiểu bài học, Eke, thước thẳng, thước đo góc, giấy rời.
 3/ Đối với nhóm học sinh:Thước đo góc, giấy rời.
C/Các hoạt động dạy và học:	1/ổn định lớp: ( 3 phút )
 2/kiểm tra bài cũ: ( 7 phút) Nêu định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh, vẽ hình?
 -hai đường thẳng cắt nhau và có một góc bằng 60 độ. Tìm các góc còn laị 
 3/bài mới: ( 25 phút) 
 Đặt vấn đề:”Khi nào hai đường thẳng được gọi là vuông góc với nhau”
	NỘI DUNG
Hoạt động của giáo viên và học sinh
1.Thế nào là hai đường thẳng vuông góc: 
*Định nghĩa: (SGK)
 Kí hiệu: xx’ yy’
 2Vẽ hai đường thẳng vuông góc:
a-Trường hợp điểm O cho trước nằm trên đường thẳng a: (SGK)
b-Trường hợp điểm O cho trước và nằm ngoài đường thẳng a (SGK)
 *Tính chất : ( SGK )
GV: sửa bài kiểm tra, dùng hình vẽ giới thiệu bài mới.
HS: gấp giấy bài ?1, nhận xét số đo các góc tạo thành.
GV: Khẳng định. Ta có thể dùng lập luận khẳng định điều đó không?
HS: Giải bài tập ?2, Lớp nhận xét bổ sung, nêu định nghĩa.
GV: giơí thiệu bài toán vẽ đường thẳng vuông góc.
HS: Nêu cách vẽ, các thao tác cần thực hiện.
GV: Nhận xét, sửa chữa thao tác sai, nêu cách vẽ đúng.
+ Qua điểm O có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng vuông góc với a? Tính chất.
+ Giới thiệu hình vẽ đường trung trực của đoạn thẳng.
HS: Quan sát mối quan hệgiữaxyvàAB
ĐỊNH NGHĨA ?
3.Đường trung trực củađoạn thẳng: 
* Định nghĩa: (SGK) .
 Khi xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB, ta củng nói haiđiểm x và y đối xứng với nhau qua xy.
CỦNG CỐ:
-khi nào hai đương thẳng a và b vuông góc nhau ?
 +Bài tập 11 trg 86 sgk
+Bài 12 :
 a đúng .b sai
Hương dẫn về nhà:
Ôn định nghĩa hai đường thẳng vuông góc,
tính chất hai đường thẳng vôung góc.
Ôn định nghĩa và cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng
+BTVN 13-14-16/TRG86SGK
GV:Phân nhóm vẽ hình và gấp giấy
HS: thực hiện, nêu thao tác, lớp nhận xét bổ sung.
GV: nhận xét, củng cố đường trung trực của đoạn thẳng.
HS: nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc.
Giải bài tập 11, lớp bổ sung.
GV: sửa chữa, củng cố định nghĩa.
*Bài sắp học: “LUYỆN TẬP”
 + Ôn định nghĩa hai đường thẳng vuông góc,
tính chất hai đường thẳng vôung góc.
Ôn định nghĩa và cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng
 + Tìm hiểu bài tập luyện tập.
D Phần kiểm tra:
 Ngày soạn:12/9 dạy 17/9/05 Tiết: 4 Tên bài dạy: LUYỆN TẬP
A/Mục tiêu bài học: Qua bài này học sinh cần nắm:
1/Kiến thức: củng cố định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng, cách vẽ hai đường thẳng vuông góc.
2/Kỹ năng:vẽ đường thẳng vuông góc, vẽ góc biết số đo, bước đầu giải toán chứng minh.
3/Thái độ:rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tư duy phân tích trực quan.
 B/Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1/Đối với giáo viên: Bài soạn, thước đo góc, eke, giấy rời.
2/Đối với học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học, thước đo góc, eke, giấy rời
3/ Đối với nhóm học sinh:Phiếu học tập.
C/Các hoạt động dạy và học:	
 1/ổn định lớp: ( 2 phút )
	 2/kiểm tra bài cũ:( 8 phút) Nêu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng.Bài 14 tr 86 SGK.
	 3/bài mới: (30 phút)
Đặt vấn đề:
NỘI DUNG
Hoạt động của giáo viên và học sinh
15> (SGK). 
16> (SGK).
18>
19> Vẽ d1 tùy ý.
 vẽ d2: d2d1=O và tạo với d1 một góc bằng 600.
- Lấy điểm A tùy ý trong góc d1Od2.
-Vẽ đoạn thẳng ABd1, (Bd1),
 BCd2 ,Cd2.
20>
GV: Sửa bài kiểm tra, củng cố định nghĩa và cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng.
HS: Đọc đề bài 15, thực hành gấp giấy và nêu 
nhận xét.Kiểm tra bằng thước và eke.
GV: sửa chữa, nhận xét thao tác của học sinh.
HS: thực hành bài 16, nêu các bước vẽ.
GV: củng cố cách vẽ đường thẳng vuông góc.
HS: đọc đề bài tập 18, nêu yêu cầu bài toán,
dùng giấy rời vẽ hình, thảo luận theo nhóm,
cử đại diện báo cáo kết quả, thảo luận chọn kết quả đúng.
GV: sửa chữa sai sót, củng ... ùi: (25 phút)
Đặt vấn đề:”Xét mối quan hệ giữa các góc tạo thành và các đường thẳng “
NỘI DUNG
Hoạt động của giáo viên và học sinh
1.Góc so le trong, góc đồng vị: 
a.Cặp góc so le trong:
A1 vàB3,
 A4và B2.
b.Các cặp góc đồng vị:
A1 và B1, 
A2 và B2,
A3 và B3, A4 và B4.
2.Tính chất: (SGK).
?2>
a-A1=B3=1350.
 A2=B4=450
b-A2 và B4,
A3 và B1 
Gọi là cặp góc so le ngoài .
c-A1=B1=1350, A2=B2=450,
 A3=B3=1350, A4=B4=450.
GV: sửa bài kiểm tra, giới thiệu bài mới.
HS: quan sát hình vẽ, nhận xét vị trí các cặp góc tạo thành.
GV: Phân tích vị trí các cặp góc đối với ba đường thẳngKhái niệm . 
HS: giải bài tập ?1 theo nhóm, cử đại diện báo cáo kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
GV: Sửa chữa, củng cố cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc so le ngoài.
HS: Đọc đề bài?2, nêu cách tính số đo các góc.
GV: ghi bảng, phân tích cách tính, sửa chữa .
+Nếu cặp góc đồng vị A2=B4=450 ?
Tính số đo các góc còn lại?
HS: trình bày cách tínhtính chất.
GV: sửa chữa, củng cố tính chất.
*CỦNG CỐ (10 PHÚT)
Khi nào các cặp góc đồng vị, so le trong bằng nhau ?
21- a. cặp góc so le trong.
 b..cặp góc đồng vị.
 c... cặp góc đồng vị
 d cặp góc so le trong.
Hướng dẫn học ở nhà:
*Bài vừa học:Quan sát kỹ hình vẽ, xác định các cặp góc so le trong, góc đồng vị, góc so le ngoài, nắm vững cách tính số đo góc còn lại.
Khi biết số đo của một cặp góc so le trong .
BTVN: 22, 23 SGK tr 89
*Bài sắp học:
 ”HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG”
Tìm hiểu các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song, cách vẽ hai đường thẳng song song.
&BỔ SUNG:
D PHẦN KIỂM TRA
Tiết: 6 Tên bài dạy: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Ngày soạn: 
A/Mục tiêu bài học: Qua bài này học sinh cần nắm:
 1/Kiến thức: Hiểu khái niệm và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song,
 cách vẽ hai đường thẳng song song.
 2/Kỹ năng:Dùng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song, sử dụng eke và thước đo góc vẽ đường thẳng đi qua điểm và song song với một đường thẳng cho trước . 3/Thái độ:Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tư duy trực quan.
 B/Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
 1/Đối với giáo viên: SGK, eke, thước đo góc, phấn màu.
 2/Đối với học sinh: tìm hiểu bài học, eke, thước đo góc, giấy rời.
 3/ Đối với nhóm học sinh: Phiếu học tập.
C/Các hoạt động dạy và học:	
 1/Ôån định lớp: ( 2 phút )
	 2/Kiểm tra bài cũ:( 8phút) Bài 22 tr 89, nêu tên các cặp góc và so sánh.
	 3/Bài mới: ( 20 phút)
Đặt vấn đề:” Khi nào thì hai đường thẳng song song với nhau?”
NỘI DUNG
Hoạt động của giáo viên và học sinh
1-Nhắc lại kiến thức lớp 6 :
2-Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song:
Ta thừa nhận tính chất ( SGK )
Kí hiệu: a//b
3-Vẽ hai đường thẳng song song:
?2. Cho đường thẳng a và điểm A nằm ngoài đường thẳng a. Hãy vẽ đường thẳng b đi qua A và song osng với b.
* cách vẽ: ( SGK )
GV: Sửa bài kiểm tra, củng cố tên gọi và vị trí các cặp góc.
+nêu định nghĩa hai đường thẳng song song?
HS: nêu định nghĩa hai đường thẳng song song
GV: khẳng định, vẽ hình minh họa.
HS: đọc đề bài tập ?1, quan sát hình vẽ,
nêu kết luận.
GV: qua hình vẽ, hai cặp đường thẳng song song trên có những đặc điểm gì?
HS: nhận xét tính chất.
GV: khẳng định tính chất.
HS: đọc đề bài tập ?2, quan sát hình vẽ,
Nêu các dấu hiệu để ứng dụng để vẽ hai đường thẳng song song.
GV: Phân tích hình vẽ, làm rõ tính chất đã ứng dụng và các bước vẽ hình.
HS: vẽ hình, lớp nhận xét các thao tác .
* Củng cố: (15 Phút)
Nêu định nghĩa và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song?
25- Học sinh đọc đề bài 25, vẽ hình theo nhóm,
nộp phiếu học tập.
GV: phân tích các cách vẽ của học sinh 
và chú ý có nhiều cách vẽ khác nhau.
Hướng dẫn học ở nhà: 
*Bài vừa học:Nắm vững định nghĩa và kí hiệu hai đường thẳng song song.
-cách vẽ đường thẳng đi qua điểm A và song song với đường thẳng a cho trước. 
-Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
BTVN: 26, 27 SGK tr 91.
Bài 27 vận dụng cách vẽ hai đường thẳng song song đã học.
*Bài sắp học:”LUYỆN TẬP “
 Ôn định nghĩa và dấu hiệu nhận biết
hai đường thẳng song song.
Tìm hiểu bài tập luyện tập
Bài 28 vận dụng bài?2
&BỔ SUNG:
D Phần kiểm tra:
Tiết: 7 Tên bài dạy: LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 24/9 Ngày dạy27/9/05 
A/Mục tiêu bài học: Qua bài này học sinh cần nắm:
 1/Kiến thức: Củng cố định nghĩa và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song, vị trí và tên gọi các cặp góc.
 2/Kỹ năng: vận dụng dấu hiệu nhận biết để chứng minh hai đường thẳng song song .
 3/Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tư duy trực quan.
B/Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
 1/Đối với giáo viên: bài soạn, thước đo góc, thước thẳng, phấn màu, giấy rời.
 2/Đối với học sinh: ôn bài học, eke, thước đo góc, giấy rời.
 3/ Đối với nhóm học sinh: phiếu học tập.
C/Các hoạt động dạy và học:	
 1/Ôån định lớp: (2 phút )
	 2/Kiểm tra bài cũ:( 8 phút)Nêu định nghĩa và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song, vẽ hình, viết kí hiệu. 
	 3/Bài mới: ( 30 phút)
Đặt vấn đề:
NỘI DUNG
Hoạt động của giáo viên và học sinh
26/
Ta có: Ax // By 
vì xAB=yBA=1200
(cặp góc so le trong )
GV: sửa bài kiểm tra, củng cố định nghĩa và dấu hiệu nhận biết,vẽ đường thẳng song song
HS : đọc đềø bài tập, nêu trình tự các bước vẽ 
 -Trình bày cách vẽ, lớp bổ sung.
GV: sửa chữa, củng cố các bước .
27/
HS: đọc đề bài 27, nêu trình tự các bước vẽ
-thực hành vẽ theo nhóm, báo cáo kết quả.
GV: nhận xét bài giải các nhóm, phân tích các cách vẽ đúng, củng cố dấu hiệu .
28/ 28-VeÕ xx’ bất kì
-Trên xx’ lấy điểm A tùy ý.
Vận dụng bài 27 
HS: đọc đề bài 28, phân tích và nêu yêu cầu bài toán, trình bày bài giải, lớp nhận xét 
bổ sung các sai sót.
GV: phân tích các bước giải, nêu các ứng dụng của dấu hiệu nhận biết.
29/
a-xOy = x’Oy’.
b-xOy + x’Oy’ =1800.
HS: đọc đề bài tập 29.
GV: phân tích bài toánxác định điểm O’ trong các trường hợp.
HS: nêu trình tự các bước vẽ, lớp bổ sung.
Hai học sinh trình bày bài giải, dùng thước
đo góc kiểm tra kết quả, nêu nhận xét.
GV: sửa chữa các thao tác chưa đúng, phân tích các cách giải khác nhauKết luận.
* Củng cố: (5Phút)
Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Cách vận dụng dấu hiệu nhận biết để vẽ hai đường thẳng song song
Hướng dẫn học ở nhà:
*Bài vừa học:-Ôn định nghĩa, dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song,các vận dụng giải bài toán vẽ hai đường thẳng song song.
+ BTVN: bài 30 tr 92 SGK
 + bài 21, 25 SBT tr 77, 78.
Bài 25 vận dụng bài 28.
*Bài sắp học:
”Tiên đề Ơclit về đường thẳng song song “
Tìm hiểu Tiên đề là gì?
Nội dung Tiên đề Ơclit và tính chất về hai đường thẳng song song
&BỔ SUNG: bài 27: có ? cách vẽ AD: AD // BC ?
D Phần kiểm tra:
 Tiết: 8 
Tên bài dạy: 
 TIÊN ĐỀ ƠCLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Ngày soạn: 27/9 Ngày dạy01/10/05 
A/Mục tiêu bài học: Qua bài này học sinh cần nắm:
 1/Kiến thức: Hiểu nội dung Tiên đề Ơclit, vận dụng chứng minh tính chất hai đường thẳng song song
 2/Kỹ năng:Vận dụng chứng minh hai đường thẳng song song, tính số đo góc.
 3/Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tư duy phân tích trực quan.
 B/Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
 1/Đối với giáo viên: Bài soạn, eke, thước đo góc, phấn màu, giấy rời.
 2/Đối với học sinh: tìm hiểu nội dung bài học, thước đo góc, giấy rời.
 3/ Đối với nhóm học sinh: Phiếu học tập, thước đo góc.
C/Các hoạt động dạy và học:	
 1/Ôån định lớp: ( 2 phút )
	 2/Kiểm tra bài cũ:( 8 phút) Hs1 : Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song . 	 Hs2 : Trả lời bài 30 sgk trg 92
	 3/Bài mới: ( 20 phút)
Đặt vấn đề:” Cho học sinh quan sát và nhận xét hình ở đầu bài ,phát biểu ?
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA G.V VÀ H.S
1-Tiên đề Ơclit: (SGK)
2-Tính chất của hai đường thẳng song song:
?/ c- A1=B3, A4=B2.
 d- A1=B1, A2=B2, 
Tính chất :
 Nếu một đ.thẳng cắt hai đt song song :
 a)
 b)	(SGK )
 c)
Bài tập:
 ª31/trg94sgk 
Kiểm tra lại như sau : Vẽ một đường thẳng tuỳ ý cắt hai đường thẳng đó.
 Đo lại xem các góc đồng vị (hai góc so le trong )có bằng nhau không . Nếu chúng không bằng nhau thì hai đưòng thẳngđó không song song
 ª 32/ a-b Đúng
 c-d Sai
 ª 33/ a- b : bằng nhau 
 c : bù nhau .
 ª 34/ hình 22 sgk trg 94
 a) ==37
 b) ==180-37=143
 c)Cách 1 : (áp dụng 2 góc kề bù )
Cách 2 :(...hai góc so le trong ) 
Cách 3 :(2 góc trong cùng phía
Cách 4 : ( hai góc đối đỉnh ) 
Cho M nằm ngoài a .Có bao nhiêu b đi qua M và b // a ? 
1-Tiên đề Ơclit: (SGK)
2-Tính chất của hai đường thẳng song song :
a)Hdhs vẽ đường thẳng a // b .
b)Hdhs vẽ c cắt a tại A,cắt b tại B
c) Hs đo cặp góc so le trong,nhận xét ?
d) Hs đo cặp góc đồng vị ,nhận xét ?
Hd từ nhận xét rút ra tính chất ?
 ( dựa vào tiên đề Ơ-CLIT )
Hai góc so le trong ?
Hai góc đồng vị ?
Hai góc trong cùng phía ?
 ª 31/trg94sgk : Gọi một Hs lên bảng vẽ phát hoạ.
 -Các học sinh quan sát và nhận xét,đưa ra cách kiểm tra sự song song của chúng (dựa vào tính chất )
ª 32/ Hs đọc bài 32 sgk trg 94 .H dẫn nhận xét và chọn câu đúng ,sai .
 ª 33/ hd tương tự .
 ª 34/ Hd hs vẽ hình 22 sgk trg 94
Xét góc so le trong !?
Xét góc kề bù với hoặc B ?
Xét bằng 4 cách ? 
Hd xét Hai góc kề bù,hai góc so le trong,hai góc trong cùng phía,hai góc đối đỉnh ...
Củng cố: Nhắc lại tiên đề , tính chất...
 Xem lại các bài tập đã giải 
Hướng dẫn học ở nhà:
*Bài vừa học: tiên đề Euclide,các tính
 chất- các bài tập
*Bài sắp học:
 Tiết sau Luyện tập
 có bài KT 15’
Hd bài 35-36-37-38 sgk trg94-95.
&BỔ SUNG:
D Phần kiểm tra:

Tài liệu đính kèm:

  • docHINH 1-8.doc