I. Mục tiêu:
- H/S được hệ thống hóa kiến thức một cch tổng qut v vững vng về đường thẳng vuông góc và đường thẳng song song.
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song
- Biết cách kiểm tra xem hai đường thẳng cho trước có vuông góc hay song song không.
- Bước đđầu tập suy luận , vận dụng tính chất của cc đường thẳng vuơng gĩc ,song song
II.Chuẩn bị :
- Giáo viên : Bảng phụ , thước thẳng và đo góc , phấn màu , giáo án
- Học sinh : Chẩn bị kĩ bài ở nhà làm bài cũ,xem trước bài mới,mang đủ đò dùng học tập
IV: Tiến trình dạy học:
A . Ổn định tổ chức : (ktss) (1phút)
B . Kiểm tra bài cũ : (5phút)
Giáo viên lần lượt gọi 3 học sinh lên bảng trả lời các câu hỏi từ 6 đến 10
trong sgk phần ôn tập
C . Ôn tập ( tiết 2 ) : (40phút)
TUẦN 8 Ngày soạn : 06/10/2011 Ngày dạy : 11/10/2011(7A) – 12/10(7B) TIẾT 15: ÔN TẬP CHƯƠNG I (Tiết 2) I. Mục tiêu: - H/S được hệ thống hóa kiến thức một cách tổng quát và vững vàng về đường thẳng vuông góc và đường thẳng song song. - Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song - Biết cách kiểm tra xem hai đường thẳng cho trước có vuông góc hay song song không. - Bước đđầu tập suy luận , vận dụng tính chất của các đường thẳng vuơng gĩc ,song song II.Chuẩn bị : - Giáo viên : Bảng phụ , thước thẳng và đo góc , phấn màu , giáo án - Học sinh : Chẩn bị kĩ bài ở nhà làm bài cũ,xem trước bài mới,mang đủ đò dùng học tập IV: Tiến trình dạy học: A . Ổn định tổ chức : (ktss) (1phút) B . Kiểm tra bài cũ : (5phút) Giáo viên lần lượt gọi 3 học sinh lên bảng trả lời các câu hỏi từ 6 đến 10 trong sgk phần ôn tập C . Ôn tập ( tiết 2 ) : (40phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Củng cố lí thuyết. Câu 7: Phát biểu tính chất (định lí) của hai đường thẳng song song. Câu 8: Phát biểu định lí về hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba. Câu 9: Phát biểu định lí về hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba. Câu 10: Phát biểu định lí về một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song. HS phát biểu và ghi dưới dạng kí hiệu. Hoạt động 2: Các dạng bài tập thường gặp. Bài 58 SGK/104: Tính số đo x trong hình 40. Hãy giải thích vì sao tính được như vậy. Bài 58 SGK/104: Ta có: a^c b^c => a//b (hai dt cùng vuông góc dt thứ ba) => + = 1800 (2 góc trong cùng phía) => 1150 + = 1800 => = 750 Bài 59 SGK/104: Hình 41 cho biết d//d’//d’’ và hai góc 600, 1100. Tính các góc: 1, 2, 3, 4, 5, 6 Bài 59 SGK/104: 1) Tính 1: 2) Tính 3: 3) Tính 3: 4) Tính 4: 5) Tính 5: 6) Tính 6: Ta có d’//d’’(gt) => = 1 (sole trong) =>1 = 600 vì = 600 Ta có: d’//d’’ => 2 = (đồng vị) =>2 = 1100 Vì 2 + 3 = 1800 (kề bù) => 3 = 700 4 = (đối đỉnh) => 4 = 1100 Ta có: d//d’’ => 5 = 1 (đồng vị) => 5 = 600 Ta có: d//d’’ => 6 = 3 (đồng vị) => 6 = 700 Bài 60 SGK/104: Hãy phát biểu định lí được diễn tả bằng các hình vẽ sau, rồi viết giả thiết, kết luận của định lí. Bài 60 SGK/104: a) GT a^c b^c KL a//b b) GT d1//d3 d2//d3 KL d1//d2 Hoạt động 3: Củng cố. -GV cho HS nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song, các cách chứng minh hai đường thẳng song song, tính chất của hai đường thẳng song song. D . Hướng dẫn về nhà: Ôn lí thuyết, xem các bài tập đã làm, chuẩn bị tiết sau ta bài làm kiểm tra 1 tiết.
Tài liệu đính kèm: