Giáo án Hình học 7 - Tiết 21: Ôn tập Chương I (Tiếp) - Năm học 2012-2013

Giáo án Hình học 7 - Tiết 21: Ôn tập Chương I (Tiếp) - Năm học 2012-2013

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Ôn tập các tính chất của tỷ lệ thức và dãy tỷ số bằng nhau, khái niệm số vô tỷ, số thực, căn bậc 2.

2. Kỹ năng:

- Kỹ năng tìm số chưa biết trong tỷ lệ thức, trong dãy tỷ số bằng nhau, giải toán về tỷ số, chia tỷ lệ, thực hiện phép tính trong R.

3. Thái độ.

- Cẩn thận và tích cực trong học tập

B. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP.

 Gv:Thước kẻ, phấn màu, bảng phụ .

 Hs:Đề cương ôn tập từ câu 5 10 (SGK-46),thước kẻ,

C. TỔ CHỨC GIỜ HỌC.

 

doc 4 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 639Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 7 - Tiết 21: Ôn tập Chương I (Tiếp) - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/10/2012.
Ngày giảng:31/10/2012. Tiết 21: 
 Ôn tập chương i (tiếp)
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn tập các tính chất của tỷ lệ thức và dãy tỷ số bằng nhau, khái niệm số vô tỷ, số thực, căn bậc 2.
2. Kỹ năng:
- Kỹ năng tìm số chưa biết trong tỷ lệ thức, trong dãy tỷ số bằng nhau, giải toán về tỷ số, chia tỷ lệ, thực hiện phép tính trong R.
3. Thái độ.
- Cẩn thận và tích cực trong học tập
B. đồ dùng học tập.
 Gv:Thước kẻ, phấn màu, bảng phụ .
 Hs:Đề cương ôn tập từ câu 5 à 10 (SGK-46),thước kẻ,
C. tổ chức giờ học. 
Hoạt động của GV-HS
Nội dung
*HĐ1:Ôn về tỷ lệ thức, dãy tỷ số bằng nhau(15’).
-Mục tiêu:-Củng cố khái niệm tỉ số của 2 số hữu tỉ, tỉ lệ thức, tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
-Đồ dùng:
-Cách tiến hành:HĐ cá nhân
? Thế nào là tỷ số của 2 số hữu tỷ a;b 
Cho ví dụ ?
? Tỷ lệ thức là gì ? Nêu tính chất cơ bản của tỷ lệ thức.
? Viết công thức thể hiện tính chất của dãy tỷ số bằng nhau ?
- 1 h/s nhắc lại tính chất của tỷ lệ thức
1:Ôn về tỷ lệ thức, dãy tỷ số bằng nhau
ĐN:
- Tỷ số của 2 số hữu tỷ a và b (b ạ 0) là thương của phép chia a cho b.
Ví dụ : 
- Hai tỷ số bằng nhau lập thành 1 tỷ lệ thức.
*T/C cơ bản của tỷ lệ thức :
- Cho h/s làm bài tập 133 (SBT-22)
- 2 h/s lên bảng làm bài
Bài tập 133 (SBT-22) Tìm x trong tỷ lệ thức sau:
a. x : (-2,14) = (-3,12) : 1,2
x = (-2,14).(-3,12) : 1,2
x = 5,564
b. 
Bài 81 (SBT-14) Tìm a,b,c biết
 và a - b +c =-49
? Để tìm a, b, c ta làm thế nào ?
- Hãy điền 2 tỷ lệ thức về dạng có mẫu của b bằng nhau ?
- Từ đó tìm a ; b ; c = ?
Bài số 81 (SBT-14) Tìm các số a ; b ; c
HĐ2: Ôn tập về căn bậc 2, số vô tỷ, số thực.(12’).
-Mục tiêu:-Củng cố khái niệm căn bậc hai,khái niệm số hữu tỉ, số vô tỉ, số thực.
-Đồ dùng:
-Cách tiến hành:HĐ cá nhân.
? Hãy nêu định nghĩa căn bậc 2 ?
- H/s làm bài số 105 (SGK-50)
- 2 h/s lên bảng 
- 2 h/s nhận xét
- G/v sửa sai
? Thế nào là số vô tỷ ? Cho ví dụ
? Nêu mối quan hệ giữa số hữu tỷ và số thập phân ? Cho ví dụ .
- Số thực là gì ?
- G/v nhấn mạnh : Tất cả các số đã học số tự nhiên, số nguyên, số hữu tỷ, số vô tỷ đều là số thực. Tập hợp số thực lấp đầy trục số nên trục số được gọi tên là trục số thực.
2: Ôn tập về căn bậc 2, số vô tỷ, số thực
a,Căn bậc 2
 -ĐN(SGK-40)
Bài số 105 (SGK-50) Tính
a. = 0,1 - 0,5 = - 0,4
b. = 5 - 0,5 = 4,5
b, Số hữu tỉ. Số vô tỉ.Số thực.
- Số vô tỷ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
VD: ; ; 0,7861342305 
- Số hữu tỷ là số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
VD: ; 
- Số hữu tỷ và số vô tỷ được gọi chung là số thực.
HĐ3: Luyện tập(15’).
-Mục tiêu:-HS biết vận dụng kiến thức vào làm bài tập thực tế.
 -Đồ dùng:Bảng phụ nhóm.
-Cách tiến hành:HĐ cá nhân+ nhóm.
Bước 1: HĐ cá nhân.
+Cho H/s làm bài tạp 100 (SGK-49)
- 1 h/s đọc bài tập
- 1 h/s lên bảng giải bài tập
II.Bài tập.
Bài số 100 (SGK-49)
Số tiền lãi hàng tháng là :
(2062400 - 2000000) : 6 = 10400 (đ)
- Lãi xuất hàng tháng là :
- Cho h/s làm bài 102 (SGK-50)
- 1 h/s đọc bài tập
- G/v hướng dẫn h/s phép tính
í
í
=> Phải hoán vị b và c
Bước 2:HĐ nhóm.
- Cho h/s làm bài 103 (SGK-50) theo nhóm t/g 4’
- G/v chốt kiến thức
Bài số 102 (SGK-50)
a. 
Từ 
Hay : 
- H/s hoạt động nhóm (4') làm bài tập 103
- Các nhóm thảo luận ghi bài giải vào bảng.
- Treo bảng nhóm
- Các nhóm nhận xét chéo nhau
Bài tập 103 (SGK-50)
- Gọi số lãi 2 tổ được chia là x và y đồng
Ta có:
=> x = 3. 1600000 = 4800000 (đ)
=> y = 5. 1600000 = 8000000 (đ)
*Tổng kết và hướng dẫn về nhà(3’)
 +Tổng kết
-GV chốt lại các kiến thức đã ôn tập,các dạng BT đã chữa 
+Hướng dẫn về nhà.
- Ôn tập theo đề cương,các kiến thức đã học.
- Xem lại các BT đã chữa ; Làm bài 102 ; 104 (SGK-50)
- Giờ sau chuẩn bị giấy kiểm tra 45' ; Máy tính bỏ túi

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_7_tiet_21_on_tap_chuong_i_tiep_nam_hoc_2012.doc