Giáo án Hình học 7 - Tiết 48: Luyện tập - Năm học 2011-2012

Giáo án Hình học 7 - Tiết 48: Luyện tập - Năm học 2011-2012

I. MỤC TIÊU

- Củng cố các định lí quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.

- Rèn kĩ năng vận dụng các định lí đó để so sánh các đoạn thẳng, các góc trong tam giác.

- Rèn kĩ năng vẽ hình đúng theo yêu cầu bài toán, biết ghi giả thiết, kết luận, bước đầu biết phân tích để tìm hướng chứng minh, trình bày bài suy luận có căn cứ.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

-Thước thẳng có chia khoảng, compa, thước đo góc, phấn màu, bút dạ.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc 2 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 451Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 7 - Tiết 48: Luyện tập - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 3, ngày 28 tháng 2 năm 2012.
Tiết 48. 	LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Củng cố các định lí quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
- Rèn kĩ năng vận dụng các định lí đó để so sánh các đoạn thẳng, các góc trong tam giác.
- Rèn kĩ năng vẽ hình đúng theo yêu cầu bài toán, biết ghi giả thiết, kết luận, bước đầu biết phân tích để tìm hướng chứng minh, trình bày bài suy luận có căn cứ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
-Thước thẳng có chia khoảng, compa, thước đo góc, phấn màu, bút dạ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. KIỂM TRA VÀ CHỮA BÀI TẬP
HS1: - Phát biểu các định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
HS1:- Phát biểu hai định lí (Tr.54, 55 SGK).
- Chữa bài tập 3 (Tr.56 SGK) 
- Chữa bài tập 3 SGK
HS2: Chữa bài tập 3 (Tr.24 SBT) 
HS2: 
GV nhận xét và cho điểm HS
HS nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 2. LUYỆN TẬP
A
B
C
D
2
1
Bài 5 (Tr.56 SGK).
Hạnh Nguyên Trang
Một HS trình bày miệng bài toán:
GV: Tương tự bài 3 SBT vừa chữa, hãy cho biết trong ba đoạn thẳng AD, BD, CD đoạn nào dài nhất, đoạn nào ngắn nhất? Vậy ai đi xa nhất, ai đi gần nhất?
- Xét D DBC có > 900 Þ > vì DC (quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong một tam giác. Có 900 (hai góc kề bù).
Xét D DAB có > 900 Þ > 
Þ DA > DB > DC Þ Hạnh đi xa nhất, Trang đi gần nhất.
Bài 6 (Tr.56 SGK) 
A
B
C
D
GV: Kết luận nào đúng?
Một HS lên bảng trình bày:
AC = AD + DC (vì d nằm giữa A và C)
Mà DC = BC (gt) Þ > (quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong một tam giác).
Vậy kết luận c là đúng.
B
A
A
M
D	
C	
2
1
1
2
Bài 7 (Tr.24 SBT).
GV gợi ý: kéo dài AM một đoạn MD = MA hãy cho biết bằng góc nào? Vì sao?
Vậy để so sánh và , ta so sánh và .
Muốn vậy ta xét D ACD
GV yêu cầu một HS nêu cách chứng minh. Sau đó, một HS khác lên bảng trình bày bài làm.
Bài 7.
GT
D ABC có AB < AC
 BM = MC
KL
So sánh và 
HS: = vì D AMB và D DMC 
Kéo dài AM và đoạn D = AM
Xét D AMB và D DMC có:
MB MC (gt); = (đối đỉnh)
MA = MD (cách vẽ)
Þ D AMB = D DMC (c.g.c)
Þ = (góc tương ứng)
và AB = DC (cạnh tướng ứng).
Xét D ADC có: AC > AB (gt)
AB = DC (c/m trên) Þ AC > DC
Þ > (quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác) mà = (c/m trên)
Þ > 
Bài 9 (Tr.25 SBT)
A
B
C
D
30o
Chứng minh rằng nếu một tam giác vuông có một góc nhọn bằng 300 thì cạnh góc vuông đối diện với nó bằng nửa cạnh huyền 
Bài 9
GT
D ABC: = 1v
 = 300
`KL
AC = 
Nêu GT, KL của bài toán trong bài làm.
Gợi ý: Trên cạnh đáy CB lấy CD = CA, xét D ACD, D ADB để đi tới kết luận.
Chứng minh.
Trên cạnh CB lấy CD = CA.
D vuông ABC có = 300 Þ = 600
xét D CAD có: CD = CA (cách vẽ)
 = 600 (c/m trên)
Þ D CAD đều (D cân có 1 góc bằng 600 là D đều) Þ AD = DC = AC và 
 = 600 Þ = 300
xét D ABD có: = = 300
Þ D ADB cân
Þ AD = BD
vậy AC = CD = DB = .
Hoạt động 3. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
- Học thuộc hai định lí quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.
- Bài tập về nhà số 5, 6, 8 Tr.24, 25 SBT.
- Xem trước bài Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu, ôn lại định lí Pytago.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_7_tiet_48_luyen_tap_nam_hoc_2011_2012.doc