QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC
BẤT ĐẴNG THỨC TAM GIÁC
I.Mục tiêu :
1-Kiến thức :
Nắm vững quan hệ giữa độ dài của các cạnh của 1 tam giác
Biết được điều kiện cần để ba đoạn thẳng là 3 cạnh của tam giác
Nắm đuợc bất đẳng thức của tam giác
2-Kĩ năng :
Vận dụng bất đẳng thức tam giác để giải BT
3-Thái độ:
II - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Tuần : 28 Tiết : 51 Ngày soạn : 26 – 3 Ngày dạy : 27 – 3 QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC BẤT ĐẴNG THỨC TAM GIÁC I.Mục tiêu : 1-Kiến thức : Nắm vững quan hệ giữa độ dài của các cạnh của 1 tam giác Biết được điều kiện cần để ba đoạn thẳng là 3 cạnh của tam giác Nắm đuợc bất đẳng thức của tam giác 2-Kĩ năng : Vận dụng bất đẳng thức tam giác để giải BT 3-Thái độ: II - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh Gv : Bảng phụ + thước Hs : Xem bài trước + SGK III. Tiến trình dạy học: A - Kiểm tra bài cũ: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5 Gv: Cho tam giác ABC có AB = 5cm AC = 4cm BA = 3cm Hãy so sánh AB + BC và AC AB – BC và AC Hs: AB + BC = 5+3 = 8 > AC AB – BC = 5 -3 = 2 < AC B - Bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 15 10 1 - Bất đẳng thức tam giác Gv: Cho hs làm ?1 ( 3’) Có em nào vẽ được không Gv: Vậy thì trong 1 tam giác thì độ dài các cạnh nó như thế nào ? Ta có định lý sau : Trong một tam giác tổng độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng lớn hơn độ dài cạnh còn lại Gv: Cho hs lên bảng vẽ hình ghi giả thiết và kết luận Gv: Ta chứng minh bất đẳng thức đầu tiên Gv: Treo bảng phụ trên tia đối của tia AB lấy D sao : AD = AC Ta so sánh BD và BC Gv: CA nằm như thế nào ? Gv: điều gì ? Gv : BD = 2 đoạn nào cộng lại? Gv: AD = ? Gv: gì? 2 – H ệ quả Gv : Từ bất đẳng thức tam giác ta suy ra các bất đẳng thức sau ? AB - AC < BC AB - BC < AC AC - BC < AB Gv : Em nào có hệ nêu hệ quả ? Gv : Ta có nhận xét gì ? Gv : Vậy bài tập ? 1 ta có vẽ được tam giác không ? Hs: Làm ? 1 Hs: Chú ý lắng nghe Hs : A B C GT ABC KL AB + AC > BC AB + BC > AC AC + BC > AB Hs: Chú ý lắng nghe Hs : Chú ý theo dõi Hs: CA nằm giữa CB và CD Hs: ACB < BCD BC < BD Hs : BD = BA + AD Hs : AD = AC Hs : AB + AC = BD > BC Hs : Trong một tam giác hiệu độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng nhỏ hơn độ dài cạnh còn lại Hs : AB – AC < BC < AB + AC Hs : Không vẽ được 1 - Bất đẳng thức tam giác Định lý: Trong một tam giác tổng độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng lớn hơn độ dài cạnh còn lại A B C GT ABC KL AB + AC > BC AB + BC > AC AC + BC > AB Chứng minh Trên tia đối của tia AB lấy D sao : AD = AC CA nằm giữa CB và CD ACB < BCD BC < BD BD = BA + AD AD = AC AB + AC = BD > BC 2 – H ệ quả Trong một tam giác hiệu độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng nhỏ hơn độ dài cạnh còn lại AB - AC < BC AB - BC < AC AC - BC < AB Nhận xét : AB – AC < BC < AB + AC C - Củng cố: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 15 Gv : Nêu bất đẳng thức tam giác ? Gv : Treo bảng phụ cho hs hoạt động nhóm Trong các trường hợp sau trường hợp nào vẽ đựơc tam giác 2cm ; 3cm ; 6cm 2cm ; 4cm ; 6cm 3cm ; 4cm ; 6cm Hs : Trong một tam giác tổng độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng lớn hơn độ dài cạnh còn lại và hiệu hai cạnh thì nhỏ hơn độ dài cạnh còn lại Hs : Trường hợp c vẽ được D - Hướng dẫn về nhà: -Học kỉ bài học -Làm bài tập 16 ; 17 SGK trang 63 Tuần : 28 Tiết : 52 Ngày soạn : 28 – 3 Ngày dạy : 29 – 3 LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : 1-Kiến thức : Nắm chắc hơn về bất d8ẳng thức tam giác 2-Kĩ năng : Vận dụng bất đẳng thức tam giác để giải các bài toán 3-Thái độ: Tính suy luận chính xác II - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh Gv : Bảng phụ + thước Hs : Xem bài trước + SGK III. Tiến trình dạy học: A - Kiểm tra bài cũ: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 15 Gv : Nêu định lý bất đẳng thức tam giác Các trường hợp sau trường hợp nào không vẽ được tam giác 2cm ; 3cm ; 4cm 1cm ; 2cm ; 3cm 3cm ; 4cm ; 6cm Hs : Trong một tam giác tổng độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng lớn hơn độ dài cạnh còn lại và hiệu hai cạnh thì nhỏ hơn độ dài cạnh còn lại Trường hợp ø b) B - Bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 15 15 Bài tập 19 Gv : Gọi hs đọc 2 lần Gv : Tam giác cần tính chu vi là tam giác gì ? Gv : Vậy ta có hai cạnh là 3,9cm và 7,9cm thì cạnh cón lại là 1 trong hai cạnh này Gv : Nếu cạnh còn lại là 3,9cm được không vì sao? Gv : Vậy cạnh cón lại phài là bao nhiêu ? Gv : Gọi hs lên bảng tính chu vi của tam giác Bài tập 21 Gv : Cho hs đọc bài hai lần Gv : Đặt điểm C ta có dây điện cần dùng như thế nào ? Gv : Xét tam giác ABC ta có AC + CB như thế nào với AB Gv : Vậy AC + CB nhỏ nhất khi nào ? Gv : Lúc đó điểm C sẽ nằm như thế nào đối với A,B Gv : Đó là điểm để dây điện ngắn nhất Bài tập 22 Gv : Chia nhóm cho hs hoạt động nhóm Hs : Đọc bài Hs : Là tam giác cân Hs : Chú ý lắng nghe Hs : Không vì 3,9cm+3,9cm = 7,8cm< 7,9cm Hs : Vậy cạnh cón lại phài là 7,9cm Hs : P = 7,9cm + 7,9cm + 3,9cm = 19,7cm Hs : Đọc bài Hs: AC + CB Hs : AC + CB > AB Hs : Khi AC + CB = AB Hs : điểm C nằm giữa A , B Hs : Chú ý theo dõi Hs : Hoạt động nhóm sau đó trình bài kết quả Bài tập 19 Vì tam giác ABC cân nên cạnh còn lại phải là 3,9cm hoặc 7,9cm Nếu là 3,9cm thì ta có 3,9cm + 3,9cm < 7,9cm Điều này vô lý Vậy cạnh còn lại phải là 7,9cm Bài tập 22 a)Nếu đặt ờ C một hoạt động bán kính 60km ở B không nhận được tính hiệu vì BC > 60cm b) Nếu đặt ờ C một hoạt động bán kính 120km ở B nhận được tính hiệu vì 60km < BC < 120km D - Hướng dẫn về nhà: -Học kỉ bài học -Làm bài tập 20 sgk Xem trước bài tính chất ba đường trung tuyến của tam giác Tuần : 29 Tiết : 53 Ngày soạn : 2 – 4 Ngày dạy : 3 – 4 TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC I.Mục tiêu : 1-Kiến thức : Nắm được k/n đường trung tuyến của tam giác và t/c của nó Biết được trong tâm và xđ trọng tâm của tam giác 2-Kĩ năng : Vẽ đường trung tuyến, trọng tâm và bt 3-Thái độ: Cẩn thận II - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh Gv : Bảng phụ + thước Hs : Xem bài trước + SGK + giấy hình tam giác + mẫu hình 22 (sgk) III. Tiến trình dạy học: B - Bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 1 - Đường trung tuyến của tam giác Gv : Gọi hs lên vẽ tam giác ABC trên BC lấy trung điểm M Gv: Nối AM ta có : AM là trung tuyến của tam giác ABC Gv : Trung tuyến của tam giác là gì ? Gv : Gọi hs lên vẽ hai trung tuyến còn lại 2 – Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác Gv : Cho hs làm thực hành Gv : Hãy cho biết ba đường trung tuyến đi như thế nào ? Gv : Cho hs làm thực hành 2 Và ? 3 Gv : Người ta đã chứng minh được định lý sau : ba đừơng trung tuyến của tam giác cùng đi qua một điểm điểm đó cách mỗi đỉnh một khoảng bằng 2/3 độ dài đường trung tuyến đi qua Gv : Điểm đó gọi là trọng tậm của tam giác A B M C Hs : Đường trung tuyến là đoạn thẳng từ đỉnh của tam giác xưống trung điểm cạnh đối diện Hs : Lên bảng vẽ hình Hs : Làm thực hành Hs : Ba đường trung tuyến cùng đi qua một điểm Hs : AD là đường trung tuyến Hs : Chú ý lắng nghe sau đó ghi bài vào vở 1 - Đường trung tuyến của tam giác : ba đừơng trung tuyến của tam giác cùng đi qua một điểm điểm đó cách mỗi đỉnh một khoảng bằng 2/3 độ dài đường trung tuyến đi qua Đường trung tuyến là đoạn thẳng từ đỉnh của tam giác xưống trung điểm cạnh đối diện 2 – Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác Định lý : Ba đừơng trung tuyến của tam giác cùng đi qua một điểm điểm đó cách mỗi đỉnh một khoảng bằng 2/3 độ dài đường trung tuyến đi qua A F G E B D C G gọi là trọng tậm của tam giác C - Củng cố: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 15 Gv : Cho hs làm tại lớp bài tập 23 Gv : Treo bảng phụ bài tập 24 cho hs hoạt động nhóm Cho G là trọng tâm của tam giác MG = MR GR = MR GR = MG NS = NG NS = GS NG = GS Hs : MG = 2/3 MR GR = 1/3 MR GR = 1/2 MG NS = 3/2 NG NS = 3/1 GS NG = 2/2 GS D - Hướng dẫn về nhà: -Học kỉ bài học -Làm bài tập 25 ; 26 ; 27 SGK trang 67 Tuần : 29 Tiết : 54 Ngày soạn : 4 – 4 Ngày dạy : 5 – 4 LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : 1-Kiến thức : Cũng cố kiến thức về trọng tâm của tam giác 2-Kĩ năng : Vận dụng để giải BT 3-Thái độ: Chính xác II - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh Gv : Bảng phụ + thước Hs : Xem bài trước + SGK III. Tiến trình dạy học: A - Kiểm tra bài cũ: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 10 Gv: cho tam giác ABC trung tuyến AM, BN, CQ gọi G là trung tâm Hãy viết các tỉ số = = = Hs: Lên bảng vẽ B - Bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 15 20 Bài tập 26 Gv: Cho hs đọc đl hai lần Gv: Gọi hs lên bảng vẽ hình và ghi gt, kl Gv: Để cm BN = CQ ta cần chứng minh điều gì ? Gv: Hai tam giác này có yếu tố nào bằng nhau Gv: Còn AQ và AN thì như thế nào Gv: Tại sao AQ = AN Gv: Ta kết luận gì Gv: Suy ra gì ? Bài tập 28 Gv: Cho hs đọc bài 2 lần Gọi hs vẽ hình ghi gt và kl Gv: Tam giác DEI và tam giác DFT có gì bằng nhau Gv: Ta có kết luận gì? gì? Gv: Mà DIF vaØ DIF bù nhau Gv: Cho tính EI = ? Gv: Aùp dụng pitago gọi hs tính Hs: Đọc định lý A Q N B C GT ABC cân tại A BN ; CQ là trung tuyến KL BN = CQ Hs : Ta cần chứng minh ABN = ACQ Hs : AB = AC  là góc chung Hs : AQ = ½ AB AN = ½ AC Mà AB = AC Suy ra AQ = AN Hs ABN = ACQ Hs : Suy ra BN = CQ Hs : D E I F GT DE = DF ; IE = IF KL a) DEI = DFI b) DIE = DIF c) DE = DF = 13cm EF = 10cm tính DI Hs : DE = DF IE = ... 39 A D B C GT AB = AC ; BAD = CAD KL ABD = ACD SS BCD và CBD Giải Xét hai tam giác ABD và ACD AB = AC BAD = CAD AD là cạnh chung Vậy ABD = ACD (c-g-c) Vậy ABC = ACB ABD = ø ADB D - Hướng dẫn về nhà: -Học kỉ bài học -Làm bài tập Tuần : 32 Ngày soạn: Tiết :50 Ngày dạy: § 7 TÍNH CHẤT ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA MỘT ĐOẠN THẲNG I.Mục đích yêu cầu: 1-Kiến thức : Biết khái niệm đường trung trực của 1 tam giác và chỉ rõ mỗi tam giác có mấy đường trung trực Biết dùng thước kẻ và compa vẽ 3 đường trung trực của tam giác Biết khái niệm tròn ngoại tiếp của tam giác 2-Kĩ năng : 3-Thái độ: II - Chuẩn bị Gv : Bảng phụ + thước Hs : Xem bài trước + SGK III. Tiến trình dạy học: A - Kiểm tra bài cũ: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Gv: Cho đoạn thẳng AB Hãy vẽ đường thẳng đi qua trung điểm của AB và vuông góc với AB Gv : Đường thẳng chúng ta vừa vẽ chính là đường trung trực của đoạn thẳng AB Vậy đường trung trực của đoạn thẳng có tính chất gì ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay Hs : A B B - Bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 1 – Định lý về tính chất của các thuộc đường trung trực Gv : Vậy đường trung trực của đoạn thẳng là gì ? Gv : Cho hs làm thực hành Gv : Nếp gấp chính là đường trung trực của AB Gv : Ta có định lý sau : Điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai mút của đoạn thẳng đó Gv : Gọi hs vẽ hình Gv : Gọi hs ghi gt và kl Gv : Nối MA và MB Gv : gọi hs MC 2 – Định lý đảo Gv : Ngựơc lại thì sao ? Gv : Gọi hs đọc định lý Gv : Gọi hs ghi gt và kl Gv : Ta xét hai trường hợp M AB nên M là trung điểm AB suy ra là trung trực của AB Gv : M AB ta sẽ chứng minh MA = MB Gv : Gọi hs CM Gv : Nhận xét : Tập hợp các điểm cách đều hai mút của một đoạn thẳng là đường trung trực của đoạn thẳng đó 3 – Ứng dụng Ta có thể dùng thước và compa để vẽ đường trung trực của đoạn thẳng Hs : Đường trung trực của đoạn thẳng là đường tẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng đó đồng thời vuông góc với đoạn thẳng đó Hs : Làm thực hành Hs : Chú ý lắng nghe Hs : Hs : d M A B GT M thuộc trung trực AB KL MA = MB Hs : Hs : Lắng nghe Hs : Đọc định lý Hs : GT MA = MB KL M trung trực của AB Hs : MAI = MBI Suy ra I1 = I2 = 900 Vì ( I1 + I2 = 1800 ) Hs : Chú ý lắng nghe 1 – Định lý về tính chất của các thuộc đường trung trực Đường trung trực của đoạn thẳng là đường tẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng đó đồng thời vuông góc với đoạn thẳng Định lý: Điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai mút của đoạn thẳng đó d M A I B GT M thuộc trung trực AB KL MA = MB 2 – Định lý đảo Ta có định lý sau Điểm cách đều hai mút của một đoạn thẳng thì nằm rên đường trung trực của đoạn thẳng đó GT MA = MB KL M trung trực của AB Chứng minh MAI = MBI ( c – c – c ) Suy ra I1 = I2 = 900 Vì ( I1 + I2 = 1800 ) Vậy M thuộc trung trực AB C - Củng cố: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Gv: Gọi hs nhắc lại định lí Gv: Cho hs hoạt động nhóm bài 44 Hs : Nhắc lại định lý Hs : Hoạt động nhóm D - Hướng dẫn về nhà: Học thuộc các định lý Làm bài tập 45 ;46 ; 47 trang 76 SGK Tuần : 32 Tiết : 60 Ngày soạn : 23 – 4 Ngày dạy : 24 – 4 LUYỆN TẬP I.Mục đích yêu cầu: 1-Kiến thức : Nắm được tính chất đường trung trực Vận dụng tính chất để giải BT 2-Kĩ năng : Tính toán, phán đoán, suy luận 3-Thái độ: II - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh Gv : Bảng phụ + thước Hs : Xem bài trước + SGK III. Tiến trình dạy học: A - Kiểm tra bài cũ: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh B - Bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung C - Củng cố: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Gv: Gọi hs nhắc lại tính chất đường trung trực của tam giác D - Hướng dẫn về nhà: -Học kỉ bài học -Làm bài tập 56, 57 xem trước bài 9 Tuần : 33 Tiết : 61 Ngày soạn : 29 – 4 Ngày dạy : 2 – 5 TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA MỘT TAM GIÁC I.Mục tiêu : 1-Kiến thức : Biết khái niệm đường trung trực của 1 tam giác và chỉ rõ mỗi tam giác có mấy đường trung trực Biết dùng thước kẻ và compa vẽ 3 đường trung trực của tam giác Biết khái niệm tròn ngoại tiếp của tam giác 2-Kĩ năng : 3-Thái độ: II - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh Gv : Bảng phụ + thước Hs : Xem bài trước + SGK III. Tiến trình dạy học: A - Kiểm tra bài cũ: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh B - Bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Đường trung trực của tam giác Gọi hs lên vẽ tam giác ABC Gv: Gọi hs vẽ đường trung trực của BC Gv: D gọi là đường trung trực cùng với cạnh BC của tam giác ABC Gv: Vậy trong một tam giác có mấy đường trung trực Gv: Gọi hs lên vẽ hai đường trung trực còn lại Gv: Cho hs làm ?1 2) tính chất 3 đường trung trực của tam giác Gv: Mấy em nhận thấy 3 đường trung trực của tam giác thì như thế nào ? Gv: Định lí sau sẽ cho biết các em vẽ hình có đứng không Gv: Cho hs đọc định lí hai lần Gv: Cho hs ghi định lí vào vở Gv: Gọi hs ghi giả thiết và kết luận Gv: O thuộc trung trực của AC suy ra điều gì? Gv: O thuộc trung trực của AB suy ra điều gì ? Gv: Từ 1và 2 suy ra điều gì Gv: Vậy điểm không thuộc điểm gì của BC Gv: Ta có OA = OB = OC vậy O như thế nào Chú ý : O gọi là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC C - Củng cố: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Gv: Gọi hs nhắc lại định lí Làm BT : 52 SGK Gv: Gọi hs lên bảng vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận Gv: Hướng dẫn hs chứng minh làm bài tập 53 SGK D - Hướng dẫn về nhà: -Học kỉ bài học -Làm bài tập 54, 55 Tuần : 33 Tiết : 62 Ngày soạn : 2 – 5 Ngày dạy : 3 – 5 LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : 1-Kiến thức : Nắm được tính chất 3 đường trung trực Vận dụng tính chất để giải BT 2-Kĩ năng : Tính toán, phán đoán, suy luận 3-Thái độ: II - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh Gv : Bảng phụ + thước Hs : Xem bài trước + SGK III. Tiến trình dạy học: A - Kiểm tra bài cũ: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Gv: Nêu định lí tính chất của 3 đường trung trực của tam giác B - Bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung BT 54 Vẽ đường tròn đi qua 3 đỉnh của tam giác ABC Â, B, C đều nhọn Gv: Gọi O là tâm của đường tròn Ta có điều gì? Gv: Vậy O là giao điềm của 3 đường nào ? Gv: Để xác định điểm O ta cần mấy đường trung trực Gv: Gọi hs lên bảng vẽ hình  = 90o Tương tự ta cũng vẽ 1 đường trung trực để xác định tâm của đường tròn Gv: Gọi hs lên bảng vẽ hình  > 90o Gv: Tương tự gọi hs lên bảng vẽ hình Gv: Nhận xét O nằm trong tam giác ABC O nằm trên một cạnh huyền O nằm ngoài tam giác ABC BT 55 hình 51 Gv: Treo bảng phụ hình 51 BT yêu cầu chúng ta điều gì ? Hình cho ta biết điều gì ? Gv: Em nảo hãy lên ghi giả thiết và kết luận Gv: Theo giả thiết ta có DI là đường gì của AB Gv: Suy ra điều gì ? Gv: Suy ra B = ? Gv: Tương tự DK là đường gì của AC và C = ? Gv: BDA = ? Gv: CDA = ? Gv: BDA + CDA = ? Gv: Vậy B, C, D thẳng hàng C - Củng cố: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Gv: Gọi hs nhắc lại tính chất 3 đường trung trực của tam giác D - Hướng dẫn về nhà: -Học kỉ bài học -Làm bài tập 56, 57 xem trước bài 9 Tuần : 33 Tiết : 61 Ngày soạn : Ngày dạy : TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC I.Mục tiêu : 1-Kiến thức : Biết khái niệm đường cao của một tam giác và mỗi tam giác có 3 đường cao Nhận biết đường cao của tam giác vuông, tam giác tù Công nhận định lí 2-Kĩ năng : Dùng êke để vẽ đường cao 3-Thái độ: Biết tổng kết các kiến thức về các loại đường đồng quy II - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh Gv : Bảng phụ + thước Hs : Xem bài trước + SGK III. Tiến trình dạy học: A - Kiểm tra bài cũ: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Gv: Nêu tính chất 3 đường trung trực của tam giác ABC Vẽ 3 đường trung trực B - Bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung đường cao của tam giác gv: gọi hs lên bảng vẽ tam giác ABC gv: Từ A hãy vẽ đoạn AI vuông góc BC Gv: AI gọi là đường cao của tam giác ABC Gv: Trong một tam giác có mấy đường cao Gv: Vậy 3 đường cao này có tính chất gì? Ta bước sang 2) tính chất 3 đường cao của tam giác gv: Gọi hs lên bảng vẽ 2 đuờng cao còn lại Gv: Ta thấy 3 đường cao như thế nào ? Ta có định lí : Ba đường cao của 1 tam giác cùng đi qua một diểm cho hs ghi định lí Gv: Điểm này gọi là trực tâm của tam giác Gv: Treo bảng phụ hình 54 rồi giải thích cho hs về các đường cao, trung tuyến Trung trực, phân giác của tam giác cân Gv: Cho hs đọc tính chất của tam giác cân ( 2 hs đọc ) Gv: Vậy trong tam giác cân đường cao xuất phát từ đỉnh cũng là 3 đường còn lại Gv: Còn ngược lại ta có nhận xét Gv: Cho 2 hs đọc nhận xét Gv: Hướng dẫn hs làm ?2 Gv: Trong tam giác đều thì ta có giao điểm của 4 đường : Chỉ là 1 C - Củng cố: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Gv: Gọi hs nhắc lại định lí Gv: Gọi hs nhắc lại tính chất Gv: Cho hs nhắc lại nhận xét D - Hướng dẫn về nhà: -Học kỉ bài học -Làm bài tập 58, 59, 61, 62
Tài liệu đính kèm: