Tiết 51: QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC.
BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC
I/ Mục tiêu
_Học sinh nắm quan hệ giữa độ dài các cạnh của một tam giác ; Từ đó biết được ba đoạn thẳng có độ dài như thế nào thì không thể là ba cạnh của tam giác .
_ Có kỹ năng vận dụng tính chất về quan hệ giữa cạnh và góc trong một tam giác , về đường vuông góc và đường xiên
_ Luyện cách chuyển từ phát biểu một định lý thành một bài toán và ngược lại
_ Biết vận dụng bất đẳng thức tam giác để giải toán
Tiết 51: QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC. BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC I/ Mục tiêu _Học sinh nắm quan hệ giữa độ dài các cạnh của một tam giác ; Từ đó biết được ba đoạn thẳng có độ dài như thế nào thì không thể là ba cạnh của tam giác . _ Có kỹ năng vận dụng tính chất về quan hệ giữa cạnh và góc trong một tam giác , về đường vuông góc và đường xiên _ Luyện cách chuyển từ phát biểu một định lý thành một bài toán và ngược lại _ Biết vận dụng bất đẳng thức tam giác để giải toán II/ Chuẩn bị GV:Bảng phụ , SGK , êke , thước thẳng. HS: Bảng nhóm, SGK , êke , thước thẳng. III/ Tiến trình dạy học: 1/ Ổn định lớp : 2/ Kiểm tra bài cũ : Hoạt động1: Kiểm tra bài. a/ Cho tam giác ABC , điểm D nằm giữa A và C . Gọi E và F là chân các đường vuông góc kẻ từ A và C đến đường thẳng BD . So sánh AC với tổng AE + CF. A F Tam giác ADE vuông tại E Þ AE < AD (1) D Tam giác CFD vuông tại F Þ CF < CD (2) Cộng (1) và (2) ta được : E AE + CF < AD + CD = AC B C b/ Cho hình vẽ trong đó AB > AC . Chứng minh rằng EB >EC A Ta có : BH là hình chiếu của đường xiên AB trên BC CH là hình chiếu của đường xiên AC trên BC E mà AB > AC ( gt ) Þ BH > CH ( định lý 2 ) Ta có : B H C BH là hình chiếu của đường xiên EB trên BC CH là hình chiếu của đường xiên EC trên BC Mà BH > CH ( cmt ) Þ EB > EC ( định lý 2 ) 3/ Bài mới : GV: Dùng hình vẽ ở đầu bài cho học sinh nhận xét bằng trực giác đi theo đường nào ngắn hơn? Vì sao ? Hoạt động của giáo viên Hoạt động 2 : Bất đẳng thức tam giác ?1sgk GV: Vẽ được một tam giác có ba cạnh là 1cm ; 2cm ; 4cm. GV: Nên ta có định lí. GV: Gọi hs đọc định lí sgk GV: Chứng minh A B H C Tam giác vuông AHB Þ AB >HB Tam giác vuông AHC Þ AC >HC Suy ra: AB + AC > BH + HC = BC GV: Cho hs chúng minh các trường hợp còn lại. Làm ?2sgk/ 65 GV: Gọi hs làm. GV: Cho lớp nhận xét. Hoạt động 3 : Hệ quả GV: Từ bất đẳng thức : AB + AC > BC Þ AB > BC - AC AC > BC - AB (Quy tắc chuyển vế đổi dấu ) GV: Tương tự đối với các bất đẳng thức còn lại . GV: Từ kết quả trên có nhận xét gì về hiệu độ dài hai cạnh còn lại GV: Từ Định lý và hệ quả Do đó ?1 không vẽ được tam giác vì 4 < 2 + 1 Hoạt động 3 : Luyện tập Bài tập 14sgk/66 GV: Gọi hs lên trả lời. Bài tập 15sgk/ 66. GV: Gọi ý sau đó gọi hs lên làm. GV: Gọi lớp nhận xét. Hoạt động của học sinh 1/Tính chất các cạnh của một tam giác . Bất đẳng thức tam giác Làm ?1sgk/ 64 HS: Không thể vẽ được một tam giác có ba cạnh là 1cm ; 2cm ; 4cm ; HS: Định lý : Trong một tam giác , tổng độ dài hai cạnh bất kỳ bao giờ cũng lớn hơn độ dài cạnh còn lại GT DABC AB + AC > BC KL AB + BC > AC BC + AC > AB A B C C HS: Làm ?2sgk/ 65 2/ Hệ quả HS: AB + BC > AC Þ AB > AC - BC BC > ÂC - AB HS: BC + AC > AB Þ AC > AB - BC BC > AB - AC HS: Trong một tam giác , độ dài một cạnh bao giờ cũng lớn hơn hiệu và nhỏ hơn tổng các độ dài của hai cạnh còn lại. Bài tập: Bài tập 14sgk/66 HS: a/ Ta có 2 + 3 < 6 . Vậy không tồn tại một tam giác có ba cạnh là 2cm ; 3cm ; 6cm Câu b không tồn tại tam giác. Câu c tồn tại tam giác Bài tập 15sgk/ 66 HS: Tam giác ABC có AC - BC < AB < AC + BC Û 7 - 1 < AB < 7 + 1 Û 6 < AB < 8 Do độ dài cạnh AB là một số nguyên Vậy AB = 7 Kết luận : Tam giác ABC là tam giác cân 4/ Hướng dẫn về nhà : - Học Hai định lý 1 và hệ quả về bất đẳng thức tam giác - Làm các bài tập 17 , 18 , 20 trang 66 và 67 - Mỗi học sinh cắt một tam giác bằng bìa , sau đó xác định ba trung điểm của ba cạnh
Tài liệu đính kèm: