Giáo án Hình học 7 - Tiết 65 đến 70

Giáo án Hình học 7 - Tiết 65 đến 70

Tiết 66:

ÔN TẬP CHƯƠNG III (tiết 2)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức của chủ đề: các loại đường đồng quy trong một tam giác (đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao).

2. Kĩ năng:

- Vận dụng các kiến thức đã học để giải toán và giải quyết một số tình huống thực tế.

3. Thái độ: Học sinh yêu thích học hình

II. Chuẩn bị của GV & HS:

1. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ.

2. Học sinh: Ôn tập định nghĩa và tính chất các đường đồng quy trong tam giác, tính chất tam giác cân. Làm các câu hỏi và bài tập theo yêu cầu.

III. Tiến trình bài dạy:

1. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong lúc ôn tập)

* Đặt vấn đề: (1’)

Trong chương III chúng ta đã được học về các đường đồng quy trong trong tam giác. Đây là nội dung kiến thức quan trọng, vận dụng nhiều trong giải toán và trong các bài tập thực tế. Trong tiết học hôm này chúng ta sẽ tiếp tục ôn tập lại nội dung đó.

2. Dạy nội dung bài mới: (42’)

 

doc 18 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 482Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 7 - Tiết 65 đến 70", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
 Dạy lớp: 7A2
Tiết 65. 
 ÔN TẬP CHƯƠNG 3 (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn tập và hệ thống hoá kiến thức của quan hệ giữa các yếu tố, cạnh, góc trong tam giác.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức đã học để giải một số toán và một số bài toán thực tế.
- Rèn kĩ năng tổng hợp.	
3. Thái độ: Học sinh yêu thích học hình	
II. Chuẩn bị của GV & HS:
1. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học
2. Học sinh: Học bài cũ, ôn tập bài 1, 2, 3 của chương. Làm câu hỏi ôn tập 1, 2, 3 và làm bài 63, 64, 65 (Sgk - 78), đồ dùng học hình.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong lúc ôn tập)
* Đặt vấn đề: (1’)
Trong chương III chúng ta đã được học về quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác. Đây là nội dung kiến thức quan trọng, vận dụng nhiều trong giải toán và trong các bài tập thực tế. Trong tiết học hôm nây chúng ta sẽ ôn tập lại nội dụng đó.
2. Dạy nội dung bài mới: (38’)
Hoạt động của thầy trò
Học sinh ghi
* HĐ 1: Ôn tập quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác (15')
 1. Ôn tập quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác
Tb?
Phát biểu các định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác?
Hs
Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn.
Gv
Đưa đề bài lên bảng phụ có thêm hình vẽ
Câu 1 (Sgk - 86)
Hs
Lên bảng điền.
Bài toán 1
Bài toán 2
GT
AB > AC
KL
AC < AB
Gv
Bài tập: Cho tam giác ABC có:
a. AB = 5cm; AC = 7cm; BC = 8cm.
Hãy so sánh các góc của tam giác.
b. . Hãy so sánh độ dài ba cạnh của tam giác.
Bài tập:
a. ABC có:
AB < AC < BC (5 < 7 < 8)
 (theo định lí: trong tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn).
b. ABC có:
 (vì tổng 3 góc của tam giác bằng 1800).
Có (1000 > 500 > 300).
Gv
Đưa đề bài lên bảng phụ.
BC > AB > AC (theo định lí: trong tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn).
Gv
Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận của bài toán.
A
E
C
B
D
1
Bài 63 (Sgk - 87)
Gv
Hướng dẫn học sinh phân tích bài toán:
GT
ABC: AC < AB
BD = BA
CE = CA
KL
a. So sánh và 
b. So sánh AD và AE.
Tb?
Có nhận xét gì về và ?
Chứng minh
Hs
 < 
a. ABC có AC < AB (gt)
K?
 có quan hệ thế nào với ?
 < (1) (quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong ).
Hs
Có ABD cân do AB = BD
Mà = (góc ngoài tam giác)
Xét ABD có AB = BD (gt)
ABD (t/c cân)
Mà = (góc ngoài tam giác)
 (2)
K?
So sánh và ?
Chứng minh tương tự:
Hs
Tương tự có < do AC < AB.
 (3)
Từ (1), (2), (3) 
Gv
Vậy ta có 
b. ADE có (c/m trên)
Gv
Gọi 1 học sinh lên trình bày bài toán.
AE < AD (quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác).
K?
Có . Hãy so sánh AD và AE?
* HĐ 2: Ôn tập quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu (15')
2. Ôn tập quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu 
Gv
Đưa đề bài câu 2 (Sgk - 86) lên bảng phụ
Gv
Yêu cầu học sinh vẽ hình và điền dấu (>, <) vào các chỗ trống (...) cho đúng.
Hs
Một em lên bảng vẽ hình và điền vào ô trống.
A
H
C
B
d
Câu 2 (Sgk - 86)
Gv
Lưu ý vẽ bằng thước kẻ, eke.
Gv
Yêu cầu học sinh giải thích cơ sở của bài làm (Câu b và c học sinh điền vào chỗ trống phải phù hợp với hình vẽ có thể AB AC).
a. AB > AH; AC > AH
b. Nếu HB < HC thì AB < AC
c. Nếu AB < AC thì HB < HC.
K?
Hãy phát biểu định lí quan hệ giữa đường xiên, giữa đường xiên và hình chiếu.
Gv
Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm bài 64 (Sgk - 87).
Bài 64 (Sgk - 87)
Nhóm 1: xét trường hợp góc N nhọn.
Nhóm 2: Xét trường hợp góc N tù.
M
H
P
N
1
2
a. Trường hợp nhọn:
Có MN < MP (gt)
HN < HP (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)
Trong MNP có MN < MP (gt)
(quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác)
Gv
Cho các nhóm hoạt động trong khoảng 7 phút. Mời một đại diện các nhóm trình bày bài toán trong trường hợp góc N nhọn.
Trong tam giác vuông MHN có:
Trong tam giác vuông MHP có:
Mà (c/m trên)
Hs
Nhận xét, góp ý. Sáu đó mời đại diện học sinh khác trình bày bài toán trong trường hợp góc N tù.
M
N
H
P
b. Trường hợp tù.
Gv
Chốt lại bài toán đúng trong cả hai trường hợp.
 tù đường cao MH nằm ngoài MNP.
N nằm giữa H và P.
HN + NP = HP HN < HP.
Có N nằm giữa H và P nên tia Mn nằm giữa tia MH và MP.
* HĐ 3: Ôn tập về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác (8')
3. Ôn tập về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác.
Gv
Yêu cầu học sinh làm câu 3 (Sgk - 86)
Câu 3 (Sgk - 86)
Tb?
Câu 3 cho gì và yêu cầu gì?
Hs
Cho DEF.
Yêu cầu: Hãy viết các bất đẳng thức về quan hệ giữa các cạnh của tam giác này?
DE - DF < EF < DE + DF
DF - DE < EF < DE + DF
DE - EF < DF < DE + EF
Hs
K?
Lên bảng vẽ hình và viết.
Có tam giác nào mà ba cạnh có độ dài như sau không?
EF - DE < DF < DE + EF
EF - DF < DE < EF + DF
DF - EF < DE < EF + DF
a. 3cm; 6cm; 7cm
b. 4cm; 8cm; 8cm.
c. 6cm; 6cm; 12cm.
Hs
a. Có vì 6 - 3 < 7 < 6 + 3
b. Có vì 8 - 4 < 8 < 8 + 4
c. Không vì 12 = 6 + 6
3. Củng cố - luyện tập: (5’) Kiểm tra học sinh qua phiếu học tập.
Đề bài: Xét xem các câu sau đúng hay sai? (Đánh dấu (x) vào ô đúng hoặc sai.
Câu
Đúng
Sai
a. Trong tam giác vuông, cạnh góc vuông nhỏ hơn cạnh huyền
x
b. Trong tam giác tù, cạnh đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất
x
c. Trong tam giác bất kì, đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc nhọn
x
d. Có tam giác mà ba cạnh có độ dài là: 4cm; 5cm; 9cm
x
e. Trong tam giác cân, có góc ở đáy bằng 700 thì cạnh đáy lớn hơn cạnh bên.
x
Gv: Sau 3 phút thu bài, kiểm tra kết quả trên phiếu.
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1')
	- Tiết sau ôn tập chương III (tiết 2)
	- Ôn tập các đường đồng quy trong tam giác (định nghĩa, tính chất). Tính chất và cách chứng minh tam giác cân.
	- Làm các câu hỏi ôn tập từ câu 4 đến câu 8 và các bài tập 67 đến 70 (Sgk - 86, 87, 88).
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
 Dạy lớp: 7A2
Tiết 66:
ÔN TẬP CHƯƠNG III (tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức của chủ đề: các loại đường đồng quy trong một tam giác (đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao).
2. Kĩ năng:
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải toán và giải quyết một số tình huống thực tế.	
3. Thái độ: Học sinh yêu thích học hình	
II. Chuẩn bị của GV & HS:
1. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ.
2. Học sinh: Ôn tập định nghĩa và tính chất các đường đồng quy trong tam giác, tính chất tam giác cân. Làm các câu hỏi và bài tập theo yêu cầu.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong lúc ôn tập)
* Đặt vấn đề: (1’)
Trong chương III chúng ta đã được học về các đường đồng quy trong trong tam giác. Đây là nội dung kiến thức quan trọng, vận dụng nhiều trong giải toán và trong các bài tập thực tế. Trong tiết học hôm này chúng ta sẽ tiếp tục ôn tập lại nội dung đó.
2. Dạy nội dung bài mới: (42’)
Hoạt động của thầy trò
Học sinh ghi
* HĐ 1: Ôn tập lý thuyết (15')
I. Lý thuyết. 
Gv
Đưa câu hỏi 4 (Sgk - 86) lên bảng phụ
Câu 4(Sgk - 86)
K?
Dùng phấn hoặc bút dạ ghép đôi hai ý, ở hai cột để được khẳng định đúng?
a - d'
b - a'
Hs
Lên bảng làm
c - b'
Tb?
Hãy đọc nối hai ý ở hai cột để được câu hoàn chỉnh.
d - c'
Gv
Đưa câu hỏi 5 (Sgk - 86) lên bảng phụ cách làm tương tự như câu 4.
Câu 5 (Sgk - 86)
Gv
Nêu tiếp câu 6 (Sgk - 87) và yêu cầu học sinh trả lời phần a.
a - b' ; b - a' ; c - d' ; d - c'
Câu 6 (Sgk - 87)
K?
Hãy vẽ tam giác ABC và xác định trọng tâm G của tam giác đó.
a. Trọng tâm tam giác là điểm chung của ba đường trung tuyến, cách mỗi đỉnh độ dài trung tuyến đi qua đỉnh đó.
K?
Nêu các cách xác định trọng tâm của tam giác?
Có hai cách xác định trọng tâm tam giác: 
Hs
Có hai cách
+ Xác định giao của hai trung tuyến.
K?
Bạn Nam nói: "Có thể vẽ được một tam giác có trọng tâm ở bên ngoài tam giác". Bạn Nam nói đúng hay sai? Tại sao?
+ Xác định trên một trung tuyến điểm cách đỉnh độ dài trung tuyến đó.
Gv
Đưa hình vẽ ba đường trung tuyến, ba đường phân giác, ba đường trung trực, ba đường cao của tam giác (trong bảng tổng kết các kiến thức cần nhớ Sgk - 85) lên bảng phụ và yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất từng loại đường như cột bên phải của mỗi hình.
b. Bạn Nam nói sai vì ba trung tuyến của tam giác đều nằm trong tam giác.
Hs
Quan sát các hình vẽ và phát biểu tiếp tính chất của các đường đồng quy trong tam giác.
Gv
Yêu cầu h/s trả lời câu hỏi 7 (Sgk - 87)
Câu 7 (Sgk - 87)
K?
Những tam giác nào có ít nhất một đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác, trung trực, đường cao?
Tam giác cân (không đều) chỉ có một đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác, trung trực, đường cao.
Gv
Đưa hình vẽ tam giác cân, tam giác đều và tính chất của chúng (Bảng tổng kết) lên bảng phụ.
Tam giác đều cả ba trung tuyễn đồng thời là đường phân giác, trung trực, đường cao.
* HĐ 2: Luyên tập (27')
II. Bài tập.
Gv
Yêu cầu học sinh nghiên cứu làm bài 67 (Sgk - 87)
M
Q
P
N
K
I
R
H
Bài 67 (Sgk - 87)
Gv
Hướng dẫn học sinh vẽ hình
Tb?
Nêu giả thiết, kết luận của bài toán?
GT
MNP
Trung tuyến MR
Q: trọng tâm
KL
a. Tính SMPQ : SRPQ
b. Tính SMNQ : SRNQ
c. S2 SRPQ và SRNQ
SQMN = SQNP = SQPM
K?
Nêu công thức tính diện tích tam giác?
Hs
Bằng đường cao nhân với cạnh đáy tương ứng với dường cao
Gv
Gợi ý câu a: Có nhận xét gì về tam giác MPQ và RPQ?
a. Tam giác MPQ và RPQ có chung đỉnh P, hai cạnh MQ và QR cùng nằm trên một đường thẳng nên có chung đường cao hạ từ P tới đường thẳng MR (đường cao PH) 
Gv
Vẽ đường cao PH
Có MQ = 2QR (tính chất trọng tâm tam giác)
K?
Cạnh đáy là gì? Có mối quan hệ như thế nào?
Hs
Cạnh đáy là MQ và QR và có quan hệ MQ = 2QR
K?
Tương tự tỉ số SMNQ so với SRNQ như thế nào? Vì sao?
b. Tương tự 
K?
So sánh SRPQ và SRNQ ?
c. SRPQ = SRNQ vì hai tam giác trên có chung đường cao QI và cạnh NR = RP (gt)
K?
Vậy tại sao SQMN = SQNP = SQPM ?
SQMN = SQNP = SQPM 
(= 2SRPQ = 2SRNQ)
Gv
Yêu cầu học sinh làm bài 68 (Sgk - 88)
O
B
M
A
y
z
x
Bài 88 (Sgk - 88)
Gv
Đưa đề bài lên màn hình
Gv
Gọi một em lên bảng vẽ hình: vẽ góc xOy, lấy A Ox; B Oy
K?
Muốn cách đều hai cạnh của góc xOy thì điểm M phải nằm ở đâu?
a. Muốn cách đều hai cạnh của góc xOy thì điểm M phải nằm trên tia phân giác của góc xOy.
K?
Muốn cách đều hai điểm A và B thì điểm M phải nằm ở đâu?
- Muốn cách đều hai điểm A và B thì điểm M phải nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB.
K?
Vậy để vừa cách đều hai cạnh của góc xOy, vừa cách đều hai điểm A và B thì điểm M phải nằm ở đâu?
- Điểm M phải là g ... ,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
 Dạy lớp: 7A2
Tiết 68. 
 ÔN TẬP CUỐI NĂM (tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn tập và hệ thống hoá kiến thức của chương I và chương II và chương III, chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra cuối năm.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức đã học để giải một số toán cơ bản.
- Rèn kĩ năng tổng hợp.	
3. Thái độ: Có ý thức ôn tập	
II. Chuẩn bị của GV & HS:
1. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ.
2. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong lúc ôn tập)
* Đặt vấn đề: (1’)
Trong chương II chúng ta đã được học về quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác. Đây là nội dung kiến thức quan trọng, vận dụng nhiều trong giải toán và trong các bài tập thực tế. Trong tiết học hôm này chúng ta sẽ ôn tập lại nội dụng đó.
2. Dạy nội dung bài mới: (43’)
Hoạt động của thầy trò
Học sinh ghi
* HĐ 1: Ôn tập về đường thẳng song song (14')
1. Ôn tập về đường thẳng song song.
Tb?
Thế nào là hai đường thẳng song song?
Hs
Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.
Gv
Đưa bài tập sau lên bảng phụ: 
a
b
c
A
1
B
3
1
2
Cho hình vẽ:
GT
a // b
KL
 ...
 ...
 ... = 1800
?
Hs
Hãy điền vào chỗ trống (...)
phát biểu lại hai định lí này.
GT
đường thẳng a, b
 hoặc
 ... hoặc
 ... = 1800
KL
a // b
K?
Hai định lí này quan hệ thế nào với nhau?
Hs
Hai định lí này là hai định lí thuận và đảo của nhau.
Tb?
Phát biểu tiên đề Ơclít?
Hs
Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.
Gv
Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm bài tập 2 (Sgk - 91).
Bài 2 (Sgk - 91).
Gv
Đưa hình 60 (Sgk - 91) lên bảng phụ
a. Có a MN (gt)
 b MN (gt) 
Hs
Các nhóm làm bài trên bảng nhóm đã có săn đề bài và hình vẽ.
 a // b (cùng MN)
Gv
Gọi đại diện các nhóm trình bày bài giải
b. a // b (c/m câu a)
(hai góc trong cùng phía)
500 + 
* HĐ 2: Ôn tập về quan hệ cạnh, góc trong tam giác (14')
2. Ôn tập về quan hệ cạnh, góc trong tam giác.
Gv
Vẽ tam giác ABC (AB > AC) như hình sau:
A
C
B
1
2
1
1
2
2
Tb?
Phát biểu định lí tổng ba góc của tam giác?
Hs
Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800
Tb?
Nêu đẳng thức minh hoạ?
K?
quan hệ thế nào với các góc của tam giác ABC? Vì sao?
 là góc ngoài của tam giác ABC tại đỉnh A vì kề bù với 
Gv
Tương tự ta có ; cũng là các góc ngoài của tam giác.
; 
K?
Phát biểu định lí quan hệ giữa ba cạnh của tam giác hay bất đẳng thức tam giác?
Hs
Trong 1 tam giác, độ dài một cạnh bao giờ cũng lớn hơn hiệu và nhỏ hơn tổng độ dài của hai cạnh còn lại: 
AB - AC < BC < AB + AC
K?
Có những định lí nào nói lên quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác?
Hs
Có định lí: Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn; cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn.
Tb?
Nêu bất đẳng thức minh hoạ về quan hệ giữa đường vuông góc và dường xiên, đường xiên và hình chiếu?
Hs
AB > AC 
Gv
Treo bảng phụ bài tập sau:
A
B
H
C
Cho hình vẽ sau:
Bài tập:
AB > BH
AH < AC
AV < AC HB < HC
Hãy điền các dấu ">" hoặc "<" thích hợp vào ô vuông.
Hs
Lên bảng điền vào ô vuông.
Tb?
Hãy phát biểu các định lí về đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu.
* HĐ 3: Ôn tập các trường hợp bằng nhau của tam giác (15')
3. Ôn tập các trường hợp bằng nhau của tam giác. 
Tb?
Phát biểu ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác?
Hs
Ba TH bằng nhau c.c.c; c.g.c; g.c.g.
Tb?
Phát biểu các trường hợp bằng nhau đặc biệt của hai tam giác vuông?
Hs
TH bằng nhau cạnh huyền - góc nhọn; cạnh huyền - cạnh góc vuông.
Gv
Yêu cầu h/s làm bài tập 4 (Sgk - 92)
Bài 4 (Sgk - 92)
Gv
A
x
O
D
C
E
B
y
1
2
1
1
2
Đưa hình vẽ và giả thiết, kết luận.
a. CED và ODE có:
 (so le trong EC // Ox)
ED chung
 (so le trong CD // Oy)
CED = ODE (g.c.g)
GT
DO = DA; CD OA
EO = EB; CE OB
KL
a. CE = OD
b. CE CD
c. CA = CB
d. CA // DE
e. A, C, B thẳng hàng.
CE = OD (cạnh tương ứng)
b. (góc tương ứng)
CE CD
c. CDA và DCE có:
CD chung
DA = CE (= DO)
K?
Trình bày miệng bài toán.
CDA = DCE (c.g.c)
Gv
Gợi ý phân tích bài toán.
CA = DE (cạnh tương ứng)
Gv
Gọi học sinh lên trình bày
 C/m tương tự:
CB = DE CA = CB = DE.
Gv
Sau mỗi câu giáo viên treo bảng phụ bài giải.
d. CDA = DCE (c/m trên)
 (góc tương ứng)
CA // DE vì có hai góc so le trong bằng nhau.
e. Có CA // DE (c/m trên)
C/m tương tự: 
CB // DE
A, C, B thẳng hàng theo tiên đề Ơclít.
3. Củng cố - luyện tập: (0’) Đã kết hợp trong bài
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1')
	- Tiếp tục ôn lí thuyết câu 9, 10 và các câu đã ôn.
	- Bài tập 6, 7, 8, 9 (Sgk - 93).
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
 Dạy lớp: 7A2
Tiết 69.
ÔN TẬP CUỐI NĂM (tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về các đường đồng quy trong tam giác (đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao) và các dạng đặc biệt của tam giác (tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông).
2. Kĩ năng: - Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập ôn tập cuối năm phần hình học.	
3. Thái độ: Tích cực ôn tập.	
II. Chuẩn bị của GV & HS:
1. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ
2. Học sinh: Ôn tập theo hướng dẫn của giáo viên + Đồ dùng học hình.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong lúc ôn tập)
* Đặt vấn đề: (1’)
Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập về các đường đồng quy của tam giác và các trường hợp tam giác đặc biệt.
2. Dạy nội dung bài mới: (43’)
Hoạt động của thầy trò
Học sinh ghi
* HĐ: Ôn tập các đường đồng quy của tam giác (10')
1. Ôn tập các đường đồng quy của tam giác
K?
Em hãy kể tên các đường đồng quy của tam giác?
Hs
Đường trung tuyến; phân giác; trung trực; đường cao.
Gv
Yêu cầu h/s làm bài tập sau: (Treo bảng phụ). Cho hình vẽ, hãy điền vào chỗ trống (...) dưới đây cho đúng.
A
F
B
E
C
D
G
Đường trung tuyến
G là trọng tâm
GA = AD GE = BE
Đường cao
P
K
H
I
H là trực tâm
Đường phân giác
A
M
C
N
I
K
B
IK = IM = IN
I cách đều ba cạnh tam giác
Đường trung trực
A
B
C
O
F
E
D
OA = OB = OC
O cách đều ba đỉnh tam giác
Gv
Gọi học sinh lên bảng điền.
Tb?
Nhắc lại khía niệm và tính chất các đường đồng quy của tam giác.
* HĐ 2: Một số dạng tam giác đặc biệt (15')
2. Một số dạng tam giác đặc biệt.
Tb?
Nêu định nghĩa, tính chất, cách chứng minh tam giác can, tam giác đều, tam giác vuông.
Gv
Treo bảng hệ thống theo hàng ngang.
Tam giác cân
Tam giác đều
Tam giác vuông
Định nghĩa
ABC: AB = AC
ABC: AB = BC = CA
ABC: 
Một số tính chất
+ 
+ trung tuyến AD đồng thời là đường cao, trung trực, phân giác.
+ trung tuyến 
BE = CF
+ 
+ trung tuyến AD, BE, CF đồng thời là đường cao, trung trực, phân giác.
+ AD = BE = CF
+ 
+ trung tuyến 
+ BC2 = AB2 + AC2 (đlí Pitago)
Cách c/m
+ Tam giaá có 2 cạnh bằng nhau
+ Tam giác có 2 góc bằng nhau
+ Tam giác có hai trong bốn loại đường trùng nhau.
+ Tam giác có hai trung tuyến bằng nhau.
+ Tam giác có ba cạnh bằng nhau.
+ Tam giác có ba góc bằng nhau.
+ Tam giác cân có một góc bằng 600.
+ Tam giác có một góc bằng 900.
+ Tam giác có một trung tuyến bằng nửa cạnh tương ứng.
+ Tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia (đlí Pitago đảo).
* HĐ 3: Luyện tập (18')
3. Bài tập
Gv
Yêu cầu học sinh làm bài 8 (Sgk - 92)
Bài 8 (Sgk - 92)
Gv
Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm
Gv
Treo bảng phụ hình vẽ và giả thiết kết luận của bài toán.
A
B
H
C
K
E
Chứng minh.
a. Xét 2 tam giác vuông: ABE và HBE có:
	BA= BH( gt)
	BE- Cạnh chung
 ABE = HBE (cạnh huyền - cạnh góc vuông) 
b. Ta có ABE = HBE (chứng minh trên)
 EA = EH
Mặt khác BA = BH
B và E cách đều 2 đầu đoạn thẳng AH nên BE là trung trực của AH
GT
ABC ()
BE là đường phân giác
EH BC (HBC)
AB HE = {K}
KL
a. ABE = HBE
b. BE là đường trung trực của đoạn thẳng AH
c. EK = EC.
c. Xét hai EKA và ECH có:
	 = 900
	( đối đỉnh)
	EA = EH (chứng minh trên)
EKA = ECH (cạnh góc vuông và góc nhọn kề) 
 EK = EC (cạnh tương ứng)
d. Trong tam giác vuông AEK có:
AE < EK (cạnh huyền lớn hơn cạnh góc vuông)
Mà EK = EC (c/m trên)
AE < EC
Gv
Quan sát nhắc nhở các nhóm làm việc.
Gv
Cho các nhóm hoạt động trong vòng 7 phút. Và yêu cầu một đại diện một nhóm trình bày câu a và b.
Tiếp nhóm khác trình bày câu c và d.
3. Củng cố - luyện tập: (0’) Đã chốt kiến thức từng phần
4. Hướng dẫn hs tự học ở nhà: (1')
	- Yêu cầu học sinh ôn tập lí thuyết và làm lại các bài tập ôn tập chương và ôn tập cuối năm.
	- Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra Toán học kì II.
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
 Dạy lớp: 7A2
Tiết 70:
TRẢ BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM
(Phần Hình Học)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- Thông báo kết quả bài kiểm tra cho mỗi học sinh
- Chữa cho học sinh bài kiểm tra học kì môn Số học
- Có nhận xét đúng mực về kết quả kiểm tra của lớp, biểu dương những bạn đạt điểm cao, phê bình những bạn được điểm yếu.
2. Kĩ năng:
	- Qua kết quả kiểm tra học sinh so sánh được với bài làm của mình, thấy được những mặt hạn chế về kiến thức, kĩ năng, cách trình bày trong học toán qua đó rút kinh nghiệm và có thái độ, nhận thức đúng đắn để học môn toán ở bậc THCS một cách có hiệu quả hơn.	
3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, nghiêm túc nhìn nhận lỗi sai để sửa chữa.	
II. Chuẩn bị của GV & HS:
1. Giáo viên: Chấm chữa bài kịp thời, tổng hợp lỗi sai để nhận xét giúp hs nhìn nhận lại kết quả bài kiểm tra và việc nắm kiến thức của hs. 
2. Học sinh: Xem lại bài làm, ôn lại kiến thức đã học và nhìn nhận lỗi sai để sửa chữa
III. Tiến trình bài dạy:
1. Nhận xét đánh giá chất lượng bài kiểm tra:
	a. Ưu điểm: 
	- Nhìn chung các em đã nắm tương đối các kiến thức để làm được bài.
	- Một số em đã làm tương đối tốt và đã đạt kết quả cao.
	- Trình bày tương đối sạch sẽ, khoa học.
	b. Tồn tại:
	- Một số em chưa nắm được những kiến thức cơ bản.
	- Kỹ năng làm bài còn chưa chính xác, chậm, không sáng tạo nhất là kỹ năng tính toán còn thiếu chính xác. 
	- Trình bày bài toán chứng minh chưa khoa học, còn bẩn, thiếu lôgíc.
2. Chữa bài kiểm tra:
	* Những lỗi cơ bản của học sinh: Trong câu 5 vẫn còn một số các em còn lúng túng trong bước vẽ hình., việc chứng minh chưa được chặt chẽ và khoa học
 	* Giải đáp những thắc mắc của học sinh (nếu có)
3. Tổng hợp chất lượng của bài kiểm tra:	
Lớp 7A: 26hs
Giỏi: 2em = 7.7% TB: 12em = 46.2%
Khá: 8em = 30.8% Yếu: 4em = 15.3%
Lớp 7B: 25hs
Giỏi: 0em = 0% TB: 15em = 60%
Khá: 6em = 24% Yếu: 4em = 16%
___________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_7_tiet_65_den_70.doc