A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Ôn tập, củng cố các kiến thức trọng tâm của chương I, II
- Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán, Rèn kĩ năng vẽ hình, làm bài tập hình.
- Thái độ: Chú ý, tự giác ôn luyện, giáo dục tính cẩn thận, tư đuy
B - Phương pháp : đàm thoại, luyện giải, củng cố
C - Chuẩn bị:
Gv :Thước thẳng, com pa, ê ke vuông, phấn màu
Hs : Ôn tập kiến thức của chương III, đồ dùng học tập
D - Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
7A3:
II. Kiểm tra bài cũ: (')
Kết hợp ôn tập
III. Tiến trình bài giảng:
Ngày soạn
Ngày dạy
Tiết 67
ễN TẬP CUỐI NĂM
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Ôn tập, củng cố các kiến thức trọng tâm của chương I, II
- Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán, Rèn kĩ năng vẽ hình, làm bài tập hình.
- Thái độ: Chú ý, tự giác ôn luyện, giáo dục tính cẩn thận, tư đuy
B - Phương pháp : đàm thoại, luyện giải, củng cố
C - Chuẩn bị:
Gv :Thước thẳng, com pa, ê ke vuông, phấn màu
Hs : Ôn tập kiến thức của chương III, đồ dùng học tập
D - Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
7A3:
II. Kiểm tra bài cũ: (')
Kết hợp ôn tập
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thầy
HĐ của học sinh
Ghi bảng
GV đưa ra nội dung lí thuyết của chương I và II theo các yêu cầu bên
? Thế nào là hai đường thẳng song song ?
? Để chỉ ra 2 đường thẳng song song ta có các cách nào ?
? Để chỉ ra 2 đường thẳng vuông góc ta có các cách nào ?
? Trong một tam giác ta có các kiến thức gì về góc
, về cạnh ?
? Góc ngoài của một tam giác có tính chất gì ?
? Các trường hợp bằng nhau của tam giác ?
? Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông ?
? Thế nào là tam giác cân, tính chất, trong tam giác cân đường cao ứng với cạnh đáy có tính chất ?
? Tam giác đều là gì ? tính chất, 3 đường cao có tính chất gì ?
?Trong tam giác vuông có đẳng thức nào về cạnh của tam giác đó ?
Cho bài tập 2
? để a//b ta có các cách nào ?
? Để tính được góc NQP ta cần xem mối quan hệ của góc cần tìm và góc đã biết là gì ?
? Để chỉ ra 2 đoạn thảng bằng nhau cách thông thường ta làm như thế nào ?
Quan sát hình và trả lời các câu hỏi
- Nếu chúng không có điểm chung
và cạnh đối diện với góc lớn hơn thì lớn hơn,....
a) c.c.c
b) c.g.c
c) g.c.g
- TH 1: hai cặp c. góc vuông
- TH 2: c. góc vuông, g.nhọn
- TH 3: c. huyền - góc nhọn
- TH 4 : C. huyền -c.góc vuông
I. Lí thuyết
4
A
B
a
b
1
1
2
2
3
3
4
1) Hai đường thẳng song song : Nếu chúng không có điểm chung
2) Từ vuông góc đến song song
3) Tổng ba góc của tam giác
4) Góc ngoài của tam giác là : + = 1800
= ; > , >
5) ba trường hợp bằng nhau của tam giác
6) Trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
7) Tam giác cân, tam giác đều
* Tam giác cân : AB = AC,
- Đường cao xuất phát từ đỉnh của tam giác cân là tia phân giác, đường trung tuyến, đường trung trực.
* Tam giác đều :
AB = AC = BC,
- Ba đường cao bằng nhau, 3 tia phân giác bằng nhau, 3 đường trung tuyến bằng nhau.
8) Định lý Pytago trong tam giác vuông
c2 = a2 + b2
II) Bài tập
Bài 2 ( SGK -91)
a) Vì a ^ MN và b ^ MN
=> a // b
b) vì a//b nên ( góc trong cùng phía )
=> = 1800- 500 = 1300
Bài 4 ( SGK - 92 )
IV. Hướng dẫn học ở nhà:(3')
- xem lại các phần lý thuyết đã ôn/
- Làm bài tập 3,5,6,7,8 (tr92-SGK)
Tài liệu đính kèm: