Giáo án Hình học 7 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022

Giáo án Hình học 7 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022
docx 7 trang Người đăng Mạnh Chiến Ngày đăng 21/11/2025 Lượt xem 7Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 7 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 06.11.2021 Tuần 12 
Ngày dạy: .11.2021 Tiết 23
 Bài 3: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC + LT
 I. Mục tiêu:
 - KT: Khắc sâu kiến thức trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tam 
giác qua rèn kỹ năng giải một số bài tập.
 - KN: Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau để chỉ ra 2 góc bằng 
nhau. Rèn kỹ năng vẽ hình, suy luận, kỹ năng vẽ tia phân giác của một góc bằng 
thước thẳng và com pa.
 - TĐ: Vẽ hình cẩn thận, chính xác
 - Năng lực: 
 + Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
 + Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn 
ngữ toán học, năng lực vận dụng
 II. Chuẩn bị:
 - GV: SGK, thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu
 - HS: SGK, thước thẳng, com pa, thước đo góc
 III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số, nề nếp lớp học (1 phút)
 2. Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
 a/ Nêu các bước vẽ tam giác ABC biết độ dài ba cạnh ?
 b/ Cho  ABC =  DEF.
 Biết Aˆ = 500; Eˆ = 750. Tính các góc còn lại của mỗi tam giác.
 Đáp án
 a/ - Vẽ Δ ABC.Biết AB = a (đv.đd) , AC = b (đv.đd), BC = c (đv.đd) ; 
 (c > b > a > 0)
 - Vẽ đoạn thẳng BC = c ( đv.đd)
 - Trên cùng nửa mặt phẳng bờ BC vẽ cung tròn tâm B bán kính bằng a và cung 
tròn tâm C bán kính bằng b. Hai cung tròn này cắt nhau tại A
 - Vẽ đoạn thẳng AB và AC . Ta có tam giác ABC phải vẽ
 b/ Vì  ABC =  DEF.
 Aµ Dµ = 500; Bµ Eµ = 750;
 µ  0
 C F 180 (50 75) = 55
 3. Bài mới: 
 * Hoạt động 1. Khởi động (3 phút)
 a. Mục đích: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác
 b. Nội dung: 
 - GV yêu cầu một hs nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
 - GV: Để kiểm tra xem hai tam giác có bằng nhau hay không, ta kiểm tra những 
điều kiện gì ?
 c. Kết luận của giáo viên: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác
 * Hoạt động 2. Hoạt động tìm tòi và tiếp nhận kiến thức
 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Kiến thức 1: Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh (10 phút)
Mục tiêu: Giúp học sinha nắm trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
?1. Vẽ thêm A’B’C’ có: - HS đọc và thực hiện 2. Trường hợp bằng nhau 
A’B’=2cm, B’C’=4cm, trên bảng. cạnh - cạnh - cạnh 
A’C’=3cm.
- GV gọi HS nêu cách làm - HS nêu cách làm ?1
và lên bảng trình bày cách 
làm.
- Hãy đo rồi so sánh các góc - HS đo và so sánh
tương ứng của ABC ở A = A '
mục 1 và A’B’C’ . B = B '
 C C ' * Tính chất: (SGK)
- Có nhận xét gì về hai tam = 
 - Nếu ABC và A'B'C' 
giác trên. - Nhận xét: ABC=
 A’B’C’. có: AB = A'B', BC = B'C', 
- GV gọi HS rút ra định lí. AC = A'C' thì ABC = 
- GV gọi HS ghi giả thiết, A'B'C'
kết luận của định lí. - HS nêu GT, KL
 B
?2. Tìm số đo của ở trên - HS đọc và hoạt dộng ?2 
hình: nhóm làm ?2 Xét ACD và BCD có:
 AC = CB
 AD = BD
 CD: cạnh chung.
 => ACD = BCD (c- c- 
 c)
 => góc CAD = góc CBD 
 (2 góc tương ứng)
- Yêu cầu đại diện 1 nhóm - Một nhóm trình bày kết => góc CBD = 1200
lên thực hiện quả, các nhóm khác nhận 
- GV nhận xét xét.
Kiến thức 2: Áp dụng trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (10 phút)
Mục tiêu: giúp học sinh vận dụng tốt trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác để 
giải bài toán.
Bài 19 (SGK) Bài 19 (SGK)
- GV yêu cầu học sinh làm - Học sinh đọc đề bài 
bài tập 19 (SGK) BT 19 (SGK)
- GV hướng dẫn học sinh - Học sinh vẽ hình theo 
vẽ nhanh hình (dạng h.72- hướng dẫn của GV
SGK)
- Nêu GT-KL của bài tập ? - Một học sinh đứng tại 
 chỗ ghi GT-KL của BT 
- Để chứng minh: - Học sinh nêu cách a) Xét ADE và BDE có:
 ADE BDE , căn cứ trên chứng minh AD BD(gt)
 AE EB(gt)
 ADE BDE 
 2 hình vẽ, cần chỉ ra những DE chung
điều gì ? - HS lên giải ADE BDE(c.c.c)
- Yêu cầu 1 HS lên giải b) Vì ADE BDE (phần a)
- Gọi HS nhận xét, GV DAˆE DBˆE (góc tương 
nhận xét chung ứng)
 - Học sinh đọc đề bài, Bài tập:
 ABC
- GV nêu BT2: Cho vẽ phác hình ra nháp a) Vẽ ABC, ABD
và ABD . Biết:
 AB BC CA 3(cm) - Một học sinh lên bảng 
 AD BD 2(cm) vẽ hình, ghi GT-KL 
(C, D nằm khác phía đối của BT (thể hiện GT đề 
với AB) bài cho trên hình vẽ)
 ABC, ABD 
a) Vẽ b) ADC và BDC có:
b) CMR: CAˆD CBˆD AD BD 2(cm)
 - HS: CAˆD CBˆD
- Nêu cách chứng minh CA CB 3(cm)
 ˆ ˆ 
 CAD CBD DC chung
 ADC BDC ADC BDC(c.c.c)
 - Một HS lên bảng 
- Gọi một học sinh lên bảng CAˆD CBˆD
 chứng minh (góc tương 
chứng minh ứng)
- Yêu cầu HS nhận xét bài - HS lớp nhận xét, góp 
làm của bạn ý
- GV kiểm tra và nhận xét
Kiến thức 3: Luyện tập bài tập vẽ tia phân giác của góc (10 phút)
Mục tiêu: Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng vẽ tia phân giác
- GV yêu cầu học sinh đọc - Học sinh đọc đề bài Bài 20 (SGK)
đề bài bài tập 20 (SGK0 BT 20
- GV cho học sinh vẽ hình - Học sinh vẽ hình theo 
73 (SGK) vào vở hướng dẫn của SGK
- Nêu cách vẽ ? - HS nêu cách vẽ
- GV gọi 2 học sinh lên - Hai học sinh lên bảng 
bảng vẽ vẽ
 ˆ
 HS1: Vẽ TH xOy nhọn
- Vì sao OC là tia phân 
 xOˆy
 xOˆy HS2: Vẽ TH tù
giác của ? - HS: OC là phân giác 
 ˆ
 của xOy 
 Xét AOC và BOC có:
 
 CA OB
 xOˆC COˆy
 AC BC (cùng = bk cung 
  tròn)
 AOC BOC OC chung
- GV giới thiệu bài tập trên - HS tiếp thu
cho ta cách vẽ tia phân AOC BOC(.c.c.c)
giác của một góc bằng (góc tương 
thước thẳng và com pa ứng)
 3 Hay OC là phân giác của 
 xOˆy
 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: (2 phút)
 - Xem lại cách vẽ tia phân giác của góc bằng thước thẳng và com pa
 - BTVN: 21, 22, 23 (SGK) và 32, 33, 34 (SBT)
 IV. Kiểm tra đánh giá bài học : (5 phút)
 Nhắc lại trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
 Bài tập nâng cao: Cho tam giác ABC có AB = AC, M là trung điểm của BC. 
 Chứng minh AM ⊥ BC
 Đáp án:
 GT ABC, AB=AC
 M BC, MB = MC
 KL AM ⊥ BC
 Chứng minh
 Xét AMB và AMC 
 Ta có: AM = AC ( gt)
 BM = MC (M trung điểm BC)
 AM = AM (cạnh chung) 
 Vậy : AMB = AMC (c.c.c)
 ·AMB ·AMC 
 Mà ·AMB ·AMC 1800
 1
 ·AMB .1800 900
 Nên 2 .
 Do đó : AM ⊥ BC
 V. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ngày soạn: 6.11.2021 Tuần 12 
Ngày dạy: . .2021 Tiết 24
 LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu:
 - KT: Tiếp tục luyện giải các bài tập chứng minh hai tam giác bằng nhau theo 
trường hợp cạnh-cạnh-cạnh. Học sinh hiểu và biết cách vẽ một góc bằng một góc cho 
trước bằng thước thẳng và com pa.
 - KN: Kiểm tra việc lĩnh hội kiến thức và rèn kỹ năng vẽ hình, kỹ năng chứng 
minh hai tam giác bằng nhau qua bài kiểm tra 15 phút
 4 - TĐ: Vẽ hình cẩn thận, chính xác.
 - Năng lực: 
 + Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
 + Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn 
ngữ toán học, năng lực vận dụng
 II. Chuẩn bị :
 - GV: SGK-thước thẳng-com pa, đề kiểm tra 15 phút
 - HS: SGK-thước thẳng-com pa, giấy kiểm tra
 III. Các bước lên lớp :
 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số, nề nếp lớp học (1 phút)
 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 15 phút
 ĐỀ BÀI:
 ˆ 0 ˆ 0
 Câu 1: Cho ABC DEF . Biết A 50 , E 75 . Tính các góc còn lại của mỗi 
 tam giác( 4đ)
 Câu 2: Cho hình vẽ. Hãy chứng minh: ADˆC BCˆD (6đ)
 Đáp án :
 µ µ 0 µ µ 0 µ  0
 Câu 1: D A 50 ;B E 75 ;C F 55
 Câu 2:
 Xét Δ ADB và Δ BCA
 Ta có: AD = BC (gt)
 AB = BA ( cạnh chung)
 DB = CA ( gt)
 Vậy : Δ ADB = Δ BCA (c.c.c)
 A· DB B· CD
 3. Bài mới : 
 * Hoạt động 1. Khởi động (3 phút)
 a. Mục đích: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác
 b. Nội dung: 
 - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “ Chuyền hộp quà”
 - Giáo viên giới thiệu luật chơi.
 - Tổ chức cho học sinh chơi.
 - Nội dung câu hỏi sử dụng trong trò chơi: Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ 
nhất của tam giác. 
 c. Kết luận của giáo viên Trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác * 
 Hoạt động 2. Hoạt động tìm tòi và tiếp nhận kiến thức
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
 Kiến thức 1: Bài 32 SBT (11 phút)
 5 Mục tiêu: rèn luyện cho hs giải quyết tốt bài tập về trường hợp bằng nhau thứ nhất 
của tam giác
- GV nêu bài tập: Cho - Học sinh đọc đề bài BT Bài 32 (SBT)
 ABC có AB = AC. Gọi H và phân tích đề bài
là trung điểm của BC. 
 CMR: AH  BC
- GV gợi ý học sinh vẽ - Học sinh vẽ hình theo 
hình bài toán hướng dẫn của giáo viên
- AH  BC khi nào ? - HS: AH  BC
 
 Hˆ Hˆ 900
 1 2 Xét AHB và AHC có:
  AB AC(gt)
 AHB AHC HB HC(gt)
 ˆ ˆ 0 
 H1 H 2 90 Hˆ Hˆ
- khi nào ? - HS: 1 và 2 là 2 góc AH chung
 Hˆ Hˆ 1800 AHB AHC(c.c.c)
 kề bù nên 1 2
 Hˆ Hˆ
- Có nhận xét gì về vị trí - Chúng kề bù với nhau 1 2 (2 góc tương 
Hˆ Hˆ Hˆ Hˆ 1800
 1 và 2 trên hình vẽ ? ứng) mà 1 2 (kề 
- Yêu cầu 1 HS lên bảng - HS lên bảng làm bài bù)
 1
làm Hˆ Hˆ .1800 900
- HS, GV nhận xét, chỉnh - HS nhận xét bài làm 1 2 2
sửa của bạn Hay AH  BC
Kiến thức 2: Luyện bài tập vẽ góc bằng góc cho trước (11 phút)
Mục tiêu: rèn luyện cho hs vẽ hình thông qua trường hợp bằng nhau thứ nhất của 
tam giác
- GV yêu cầu học sinh đọc - Học sinh đọc đề bài BT Bài 22 (SGK)
đề bài BT 22 (SGK) 22 Xét OBC và AED có:
- Cho học sinh nêu rõ các - Học sinh nêu các thao OB AE R
thao tác vẽ tác vẽ hình OC AD R
- Gọi một học sinh lên - Một học sinh lên bảng BC DE r
bảng vẽ hình vẽ OBC AED(c.c.c)
 xOˆy EAˆD ˆ ˆ
- Tại sao ? - HS: xOy EAD BOˆC EAˆD (2 góc 
  t/ứng)
 ˆ ˆ
 OBC AED Hay xOy EAD
- Gọi một học sinh lên - Một HS lên bảng chứng 
bảng chứng minh minh, HS còn lại làm vào 
 vở, rồi nhận xét bài bạn
- GV kết luận.
 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: (2 phút)
 - Ôn lại cách vẽ tia phân giác của góc, tập vẽ một góc bằng góc cho trước
 6 - BTVN: 23 (SGK) và 33, 34, 35 (SBT)
 IV. Kiểm tra đánh giá bài học : (2 phút)
 Nhắc lại lý thuyết về trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
 V. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 7

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hinh_hoc_7_tuan_12_tran_van_huong.docx