Giáo án Hình học 7 - Tuần 26 - Trần Văn Hương

doc 4 trang Người đăng Mạnh Chiến Ngày đăng 21/11/2025 Lượt xem 24Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 7 - Tuần 26 - Trần Văn Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường: THCS Lê Hồng Phong Họ và tên giáo viên: Trần Văn Hương
Tổ: Toán - Tin
 Chương III: QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC
 CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY TRONG TAM GIÁC
 §1. QUAN GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG MỘT TAM GIÁC
 Môn học/HĐGD: Toán Lớp: 7
 Thời gian thực hiện: 3 tiết
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- HS thuộc nội dung hai định lí, biết cách chứng minh của định lí1, so sánh được các 
góc hoặc các cạnh trong một tam giác khi biết các yếu tố đối diện..
2. Về năng lực
- Vẽ hình theo yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ.
- Diễn đạt 1 định lí thành một bài toán với hình vẽ, giả thiết và kết luận.
- HS vận dụng hai định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện vào so sánh các góc, 
các cạnh trong một cách thành thạo.
3. Về phẩm chất
- Giáo dục HS cẩn thận khi vẽ hình và chứng minh bài toán hình học.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Sách giáo khoa, sách bài tập, máy tính, màn hình tivi.
- Compa, thước thẳng, ê ke, thước đo độ, tam giác bằng giấy
III.Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Nhiệm vụ học tập
a) Mục tiêu: Kích thích HS suy nghĩ về cách so sánh các cạnh của một tam giác bằng 
thước đo độ 
b) Nội dung: Vẽ hình, đo góc, so sánh các cạnh của tam giác.
c) Sản phẩm: Hình vẽ và dự đoán câu trả lời
d) Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh vẽ hình và thực hiện so sánh các cạnh 
của tam giác
- Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh vẽ hình, thực hiện so sánh các cạnh của tam giác. Đại 
diện 1 HS lên bảng vẽ hình.
- HS nhận xét và đưa ra ý kiến khác.
- GV kết luận.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
* Hoạt động 2.1: Góc đối diện với cạnh lớn hơn 
a) Mục tiêu: HS nêu được định lí về góc đối diện với cạnh lớn hơn
b) Nội dung: Tìm hiểu định lí về góc đối diện với cạnh lớn hơn 
c) Sản phẩm: Định lí 1
d) Tổ chức thực hiện
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
GV: Ta đã biết trong tam giác ABC, 1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn:
AB = AC Bˆ Cˆ . ?1
 ˆ
Bây giờ ta xét trường hợp AB>AC hoặc Bµ Cµ
 1 AB<AC để biết quan hệ giữa Bˆ,Cˆ ?2 
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: A· B'M Cµ
GV: Cho HS thực hành ?1 và ?2 
- HS dự đoán kết quả ?1 và ?2
GV: Qua 2 BT trên hãy rút ra nhận xét gì 
về mối quan hệ giữa cạnh và góc? Định lí 1: (SGK)
GV: Gọi HS phát biểu định lí 1 A
GV: Vẽ hình minh hoạ lên bảng
HS dựa vào hình ghi gt,kl
GV: Hướng dẫn HS cách c/m
GV: Sau khi lấy điểm B’ trên cạnh BC và B'
vẽ tia phân giác của góc A thì có nhận xét 
gì về hai tam giác ABM và AB’M. B C
GV: Gọi HS nhắc lại tính chất góc ngoài 
của một tam giác. GT ABC; AB > AC
* HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời KL Bµ Cµ
* GV chốt kiến thức Chứng minh: sgk
* Hoạt động 2.2: Cạnh đối diện với góc lớn hơn 
a) Mục tiêu: HS nêu được định lí về cạnh đối diện với góc lớn hơn
b) Nội dung: Tìm hiểu định lí về cạnh đối diện với góc lớn hơn
c) Sản phẩm: Định lí 2
d) Tổ chức thực hiện
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Cạnh đối diện với góc lớn hơn:
GV: Cho HS làm ?3 
HS thực hiện và nêu ra dự đoán trường 
hợp nào trong ba trường hợp a, b, c
Qua đó GV cho HS phát biểu nội dung 
định lí 2 * Định lí 2: (SGK)
Và từ đó nêu nhận xét SGK
* HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời * Nhận xét: (SGK)
* GV chốt kiến thức
3. Hoạt động 3: Luyện tập 
* Hoạt động 3.1: So sánh các canh, các góc trong một tam giác
a) Mục tiêu: HS tìm được cạnh lớn nhất, góc đối diện với cạnh nhỏ nhất.
b) Nội dung: Làm bài tập hai định lý 1 và 2 
c) Sản phẩm: Lời giải bài 3, 4 sgk/56
d) Tổ chức thực hiện
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
* Yêu cầu: GV yêu cầu trả lời câu hỏi: Bài 3/ 56(SGK):
- Để biết được cạnh nào lớn nhất trong Cho ABC với Aˆ 1000 , Bˆ 400
 ABC ta dựa vào đâu? a) Tam giác ABC có 1 góc tù thì hai góc 
HS: Dựa vào số đo các góc còn lại của nó phải là những góc nhọn vì 
 2 - Trong tam giác tù góc nào là góc lớn tổng ba góc của một tam giác bằng 1800. 
nhất? Do đó góc tù là góc lớn nhất trong tam 
HS: Góc tù giác.
- Tam giác ABC là tam giác gì ? Vì Theo định lí 2 ta có Aˆ 1000 là góc lớn nhất 
sao? nên cạnh BC lớn nhất.
HS: Tam giác tù vì có 1 góc tù b) ABC: Aˆ 1000 , Bˆ 400 Cˆ 400
- Trong một tam giác đối diện với cạnh 0
 Ta có: Bˆ Cˆ 40 ABC là tam giác 
nhỏ nhất là góc gì? Tại sao? cân.
HS: Góc nhọn Bài 4/ 56(SGK):
* HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời Trong một tam giác : Đối diện với cạnh 
* GV chốt kiến thức : Trong tam giác tù nhỏ nhất là góc nhỏ nhất (theo Đ/L1) . Mà 
góc lớn nhất là góc tù. trong một tam giác thì góc nhỏ nhất chỉ có 
Đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc nhỏ thể là góc nhọn (Do tổng ba góc của một 
nhất tam giác bằng 1800 và mỗi tam giác có ít 
 nhất là một góc nhọn) 
4. Hoạt động 4: Vận dụng 
a) Mục tiêu: HS vận dụng định lí vào thực tế
b) Nội dung: Thông qua 2 định lý giải bài tập 
c) Sản phẩm: Lời giải bài 5, 7 sgk/56
d) Tổ chức thực hiện
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
GV: Cho HS làm bài 5,7 SGK56 Bài 5/ 56(SGK):
* Yêu cầu: GV yêu cầu trả lời câu hỏi: D
- Nêu định lí quan hệ gữa cạnh và góc đối 
diện.
- Ta cần so sánh điều gì? Dựa vào mối 
quan hệ nào?
- Nêu định lí quan hệ gữa góc và cạnh đối A 2 1
diện. B C
 ˆ
 - Xét DBC có Cµ 900
 µ µ
 Suy ra C B1
 µ 0
 Vì B1 90 DB>BC(quan hệ giữa 
 cạnh và góc đối diên)
 µ 0 ¶ 0
 B1 90 B2 90 (hai góc kề bù)
 ¶ 0 ¶ µ
 Xét DAB có B2 90 B2 A 
 DA>DB (quan hệ giữa cạnh và góc đối 
 diên)
 DA>BC>DC nên Hạnh đi xa nhất, 
 Trang đi gần nhất. 
 Bài 7/ 56(SGK): 
 3 
- AC>AB thì góc ABC như thế nào với 
góc ABB’?
- AB = AB’ thì góc AB’B như thế nào A
với góc ABB’?
- Góc ABC như thế nào với góc ACB? 
* HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời B B’
* GV chốt lời giải.
 C
 Chứng minh 
 a)Vì AC > AB nên B’ nằm giữa 
 A và C , do đó: ABˆC ABˆB ' (1)
 ’ ’ ’ 
 b) ABB có AB = AB nên ABB cân
 tại A
 ABˆB ' ABˆ ' B (2)
 c) ABˆ ' B là góc ngoài tại đỉnh B’ của 
 BB’C nên : ABˆ ' B ACˆB 
 (3)
 Từ (1), (2), (3) suy ra ABˆC ACˆB
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Ôn lại các kiến thức đã học về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện
 - Xem lại các dạng BT đã làm.
 - BTVN: 3; 7; 8 / 24; 25(SBT).
 - Xem trước nội dung bài 2 “Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường 
xiên và hình chiếu”.
 4

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_7_tuan_26_tran_van_huong.doc