Giáo án Hình học 8

Giáo án Hình học 8

T ứ g i á c

I/mục tiêu :

- Nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.

- Biết vẽ, biết gọi têncác yếu tố, biết tính số đo các của một tứ giác lồi.

- Biết vận dụng kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.

II/ các bước tiến hành :

1)Bài cũ :

2)Bài mới :

 

doc 85 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 1386Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
T ứ g i á c
I/mục tiêu :
Nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
Biết vẽ, biết gọi têncác yếu tố, biết tính số đo các của một tứ giác lồi.
Biết vận dụng kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.
II/ các bước tiến hành :
1)Bài cũ :
2)Bài mới :
 Hoạt động của thầy:
 Hoạt động của trò:
- GV cho hs quan sát hình 1 SGK. Trả lời mỗi hình gồm bao nhiêu đoạn thẳng.
- Từ đó hs rút ra định nghĩa về tứ giác.
- GV nhấn mạnh :
 + Gồm 4 đoạn thẳng khép kín.
 + Bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
- GV giới thiệu đỉnh cạnh của tứ giác.
- HS làm ?1 SGK.
- Như vậy tứ giác hình 1a gọi là tứ giác lồi.
- Tứ đó hs tự rút ra định nghĩa tứ giác lồi.
- GV giới thiệu quy ước: khi nói đến tứ giác mà không chú thích gì thêm, ta hiểu đó là tứ giác lồi.
-GV ghi bảng phụ ?2 gọi một số em trả lời.
- HS hoạt động nhóm ?3.
- GV gợi ý hs vẽ thêm đường chéo của tứ giác.
- Tứ đó hs phát biểu định lý tổng các góc của một tứ giác.
A
I/ Định nghĩa:
 1/Đinh nghĩa về tứ 
giác: (SGK)
- Mỗi hình đều gồm 4 đoạn thẳng: AB,BC,CD,DA. Trong đó bất kỳ hai đoạn thẵng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
- Hình 1a,b,c là các tứ giác.
- Tứ giác ABCD còn được gọi tên là tứ giác BCDA,BADC,.
- Các điểm A,B,C,D gọi là các đỉnh tứ giác.
- Các đoạn thẳng AB,BC,CD,DA gọi là các cạnh tứ giác.
B
A
2/Định nghĩa tứ giác lồi: (SGK)
D
C
- Hình 1a là tứ giác luôn năm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác.
- HS tự phát biểu.
II/ Tổng các góc của một tứ giác:
B
A
Định lý : ( SGK)
D
C
 Tứ giác ABCD có:
 A+B+C+D = 3600
- HS giải bài ?2 vào vở bài tập
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
Tổng 3 góc của một tam giác bằng 1800.
 BAC + B + BCA = 1800
CAD + D + DCA = 1800
 ( BAC + CAD ) + B + 
 ( BCA + DCA) + D = 3600
 A + B + C + D = 3600
3/Củng cố:
- Phát biểu định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi , định lý tổng các góc của một tứ giác.
HS làm bài 1sgk( GV lưu ý chữ x trong cùng một hình có cùng giá trị)
HS làm bài 2sgk: GV cần nhấn mạnh góc kề bù với một góc của tứ giác gọi là góc ngoài của tứ giác.
 4/ Dặn dò :
Học bài theo SGK.
Làm bài tập 3,4 SGK, chuẩn bị thước e kê cho bài sau hình thang.
Bài tập HS giỏi : Cho tứ giác ABCD. Chứng minh:
 a) AB BC + CD + DA
 b) AC + BD AB + BC + CD + AD
 + HD: Các em vẽ thêm 2 đường chéo của tứ giác, sử dụng bất đẳng thức trong 
 tam giác để giải ./
IV) RúT kinh nghiệm :
Tuần : 1
Tiết : 2
hình thang
soạn : 
giảng : 
I/ mục tiêu :
- Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang,là hình thang vuông.
- Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, của hình thang vuông.
- Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang.
- Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau( hai đáy nằm ngang, hai đáy không nằm ngang) và ở các dạng đặc biệt ( hai cạnh bên song song ,hai đáy bằng nhau).
Ii/ chuẩn bị :
- Thước, ê ke để kiểm tra một tứ giác là hình thang.
Iii/ các bước tiến hành:
1/ Kiểm tra bài cũ:
- HS 1: + Phát biểu định nghĩa tứ giác lồi. (2đ )
 + Vẽ tứ giác lồi ABCD. (2đ )
 + Hãy nêu :
Hai đỉnh kề nhau, hai đỉnh đối nhau, hai góc đối nhau. (3đ )
Đường chéo, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau. (3đ )
- HS 2 : + Phát biểu định lý tổng các góc của tứ giác (2đ )
 + Cho tứ giác ABCD có góc B = 1200, góc C = 600, góc D = 900.
Tính góc A . (3đ).
Tinh góc ngoài của tứ giác tại đỉnh A. (4đ)
( Vẽ hình đúng (1đ))
2/ Bài mới :
Hoạt đông của thầy:
Hoạt động của trò:
Ghi bảng:
- Cho HS quan sát hình 13 của SGK, nhận xét vị trí hai cạnh đối AB và CD của tứ giác ABCD.
- Tứ giác có hai cạnh đối song song gọi là một hình thang.
- Từ đó HS tự rút ra định nghĩa hình thang.
- GV giới thiệu hình thang ABCD có (AB//CD) cạnh đáy AB,CD; cạnh bên AD,BC; đáy lớn CD, đáy nhỏ AB; đường cao AH.
- HS trả lời AB // CD
- Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.
B
I/ Định nghĩa : SGK.
B
A
C
H
D
- Tứ giác ABCD có AB // CD là một hình thang.
+ AB : đáy lớn. 
+ CD : đáy nhỏ.
+ AD,BC: cạnh bên.
+ AH : đường cao.
- HS làm ?1( GV ghi cả bài ?1 lên bảng phụ).
+ Tìm các tứ giác là hình thang em dựa vào đâu?
+ Để biết hai đường thẳng song
song em dựa vào dấu hiệu nào?
- GV nhấn mạnh: Hai góc kề một cạnh bên của hình thang thì bù nhau(chúng là hai góc trong cùng phía tạo bởi hai đường thẳng song song với một cát tuyến).
- HS hoạt động nhóm ?2. HS tự ghi giả thuyết ,kluận của bài toán.
- GV gợi ý HS vẽ thêm một đường chéo của hình thang.
- Hình vẽ a: Hình vẽ b:
- Từ câu aHS tự nêu nhận xét 1.
- Từ câu bHS tự nêu nhận xét 2.
- Cho HS quan sát hvẽ 18 SGK với AB // CD, góc A = 900.
- Gọi HS lên bảng tính góc D.
- Từ đó GV giới thiệu định nghĩa hình thang
+ Dựa vào định nghĩa hình thang.
+ Dựa vào dấu hiệu nhận biết về hai đường thẳng song song.
+ HS lên bảng trình bày, dưới làm vào vở bài tập.
a)Các tứ giác ABCD EFgh là hình thang.Tứ giác IMKN không là hình thang.
b)Hai góc kề một cạnh bên của hình thang thì bù nhau.
- HS lên bảng trình bày:
AB // CD A1 = C1
AD // BC A2= C2
Mà AC là cạnh chung.
Do đó :
ABC = CDA(g-c-g)
 AD = BC, AB = CD.
b) AB // CD A1 = C1
Mà: AB = DC
 AC : cạnh chung
Do đó : ABC = CDA(c-g-c)
 AD = BC, A2 = C2
 (so le trong )
Vậy: AD // BC
-Nhận xét: SGK
II/ Hình thang vuông - Định nghĩa:SGK
 4/ Củng cố:
Phát biểu định nghĩa hình thang, định nghĩa hình thang vuông.
Làm bài tập 7,8 SGK.
 5/ Dặn dò :
Học bài theo SGK.
Làm bài tập 6,9,10 SGK.
- Bài tập HS giỏi:
 + Cho hình thang ABCD, (AB // CD) . Hai đường phân giác của góc A và góc B cắt nhau tại điểm K thuộc đáy CD. Chứng minh AD + BC = DC./.
IV) Rút kinh nghiệm :
tu ần : 2
ti ết : 3
hình thang cân
so ạn : 
gi ảng : 
I/ mục tiêu:
- HS nắm được định nghĩa các tính chất các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
- Biết vẽ hình thang cân,biết sữ dụng định nghĩa và tính chất hình thang cân trong tính toán và chứng minh,biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
- Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
II/ chuẩn bị:
-Thước chia khoảng, thước đo góc.
-Giấy kẻ ô vuông cho các bài tập 11,14,19.
III/các bước tiến hành:
1/Kiểm tra bài cũ:
-Định nghĩa hình thang , nêu hai nhận xét của hình thang. (3đ)
-Làm bài tập 7sgk (7đ)
2/Bài mới:
Hoạt động của thầy:
Hoạt động của trò:
Ghi bảng:
-HS quan sát hình 23 SGK trả lời ?1.
-GV giới thiệu hình thang trên hình 23 là hình thang cân.Từ đó học sinh tự định nghĩa hình thang cân.(cần nhấn mạnh rõ hai ý):
+Nêu hình thang cân theo kí hiệu.
+Nếu ABCD là hình thang cân (đáy AB,CD)thì 
-HS làm phần ?2 SGK(GV vẽ hình 24 ở bảng phụ) 
-Để làm câu a em dựa vào đâu?
-Để làm câu b em dựa vào đâu?
-Từ câu c GV chốt lại: hai góc đối của hình thang cân thì bù nhau.
-GV cho HS đo độ dài hai cạnh bên của hình thang cân để phát hiện định lí.
-GV vẽ hình thang cân lên bảng. HS dựa vào định lí ghi gt, kl.
-GV gợi ý HS vẽ giao điểm của AD và BC (h.25 SGK).
-GV lưu ý còn phải xét thêm trường hợp AD và BC không cắt nhau: đó là trường hợp AD//BC (h.26 SGK).Từ đó để chứng minh định lí trên ta cần xét mấy trường hợp ?
+Trường hợp 1:AD cắt BC ở O (giả sử AB <CD,h25),GV hướng dẫn học sinh chứng minh.
+Trường hợp2: :AD//CD(h.26)
-HS nhắc lại nhận xét 1 của hình thang.
-HS quan sát hình 27SGK, em hãy cho biết AD và BC có bằng nhau không, góc D như thế nào với góc C?.Từ đó HS nêu chú ý SGK.
-HS làm bài tập,các khẳng định sau đúng hay sai:
a.Trong hình thang cân hai cạnh bên bằng nhau.
b.Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân.
-GV vẽ hình thang cân ABCD có đáy AB,CD lên bảng .
-Căn cứ vào định lý 1, ta có hai đoạn thẳng nào bằng nhau?.
Quan sát hình vẽ rồi dự đoán thêm còn có hai đoạn thẳng nào bằng nhau nữa?
-Sau khi dự đoàn được hai đoạn thẳng bằng nhau cho HS đo để củng cố dự đoán trên.
-Dựa vào hình vẽ HS tự ghi gt,kl của định lý 2.
-GV hướng dẫn HS chứng minh định lý.
-Để AC = BD em cần chứng minh hai tam giác nào bằng nhau?
-Hai tam giác đó đã có được những yếu tố nào bằng nhau?
-HS làm bài tập ?3 SGK.
-GV hướng dẫn HS dùng com pa vẽ các điểm A và B nằm trên đường thẳng m sao cho CA = BD (chú ý CA và BD phải cắt nhau).
-HS đo các góc của hình thang ABCD,ta thấy góc C và D như thế nào?từ đó suy ra ABCD là hình gì?
-Sau đó HS dự đoán về dạng của các hình thang có hai đường chéo bằng nhau.
-HS tự phát biểu định lý 3
-Dựa vào hịnh đã vẽ HS ghi gt, kl của đlý 3.
-Chứng minh đlý 3(HS tự làm )
-HS nhắc lại định nghĩa hình thang cân.
-Từ định nghĩa ta có dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
-HS nhắc lại đlý 3.
-Từ đlý 3 ta có dấu hiệu nhận biết thứ hai về hình thang cân.HS nhắc lại hai dấu hiệu nhận biết trên.
-Góc D bằng góc C.
-Hình thang cân là hình:
+Hình thang.
+Hai góc kề một đáy bằng nhau.
-HS lên bảng ghi theo ký hiệu hình vẽ.
-. thì C = D và A = B
- Câu a dựa vào định nghĩa hình thang cân.
- Câu b dựa vào tổng các góc trong tứ giác.
- Câu c hai góc đối của hình thang cân thì bù nhau.
- HS đo đô dài hai cạnh bên rồi phat biểu định lý 1.
- HS lên bảng ghi gt,kl.
-Hướng dẫn HS chứng minh trường hợp 1.
 AD = BC
 OD – OA = OC – OB 
OD = OC OA = OB
COD cân AOB cân 
 tại O tại O
 D = C A2 = B2 
 A1 = B1
-Dựa vào sơ đồ trên HS trình bày chứng minh.
-HS nhắc lại nhận xét 1 của hình thang, từ đó chứng minh được trường hợp 2.
-Hình 27: Hình thang ABCD (AB // CD) có hai cạnh bên bằng nhau (AD = BC) nhưng là h/thang cân (vì D C)
-HS trả lời bài tập đúng sai: a. Đúng , b.Sai.(dựa vào hình 27).
- AD = BC.
AC = BD.
- HS đo rồi rút ra AC = BD
- HS tự rút ra Đlý 2.
- Dựa vào Hvẽ trên bảng HS ghi gt,kl.
- Cần tam giác ADC = BCD
- Ta có CD chung, ADC = BCD (định nghĩa Hthang cân ).
 AD = BC (cạnh bên của Hthang cân)
- Ta thấy C = D .
- Từ đó HS dự đoán Hthang có hai đường chéo bằng nhau là Hthang cân .
- HS tự phát biểu Đlý 3.
- HS nhắc lại định nghĩa thang cân.
- HS nhắc lại Đlý 3.
- HS tự suy ra dấu hiệu nhận biết Hthang cân
I/ Định nghĩa: SGK
B
A
C
D
-Tứ giác ABCD là hình thang cân(đáy AB,CD)
 - AB // CD
 - C=D hoặc A=B
*Chú ý:SGK
II/ Tính chất:
Định lý 1:
GT ABCD là HTcân
 ( AB // CD )
KL AD = BC
B
A
C
D
-Chứng minh : SGK
*Chú ý : SGK
 Định lý 2: SGK
GT ABCD là HTcân
 ( AB // CD )
KL AC = BD 
*Chứng minh : SGK
III/ D/ hiệu nhận biết:
 1.Định lý 3: SGK
A
C
B
 GT ABCD là Hthang
 (AB//CD),AC=BD
 KL ABCD là HT cân
 ( D = C )
2. Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: SGK
Củng cố: - Nhắc lại dịnh nghĩa hình thang cân, định lý 1, định lý2, dấu hiệu ... Hoạt động 1: Luyện tập (34’)
GV: đưa đề BT và hình vẽ lên bảng 
HS: đọc đề trao đổi nhóm rồi hoạt động các nhân 
GV: nhận xét bài làm một số nhóm 
GV: lưu ý HS có thể làm bằng cách khác ( dùng hệ quả định lí Talét)
Hoạt động 2: Chữa BT 39 – LT
HS: đọc đề trao đổi nhóm rồi hoạt động các nhân và vẽ hình vào vở .
GV: hình vẽ sẵn lên bảng phụ .
C/m OA.OD = OB.OC 
GV: hd HS phân tích tìm ra hướng c/m bằng các gợi ý 
H1: Từ OA.OD = OB.OC . suy ra tỉ lệ thức nào ?
H2: = cần c/m 2 tam giác nào đồng dạng .
GV: Hãy c/m OAB ~ OCD 
HS: trình bày c/minh miệng .
GV: ghi bảng 
C/m = 
H3: 2 tam giác OAH & OCK có đồng dạng không tại sao ?
H4: = tỉ số nào ? 
HS: trao đổi nhóm và trả lời 
Hoạt động 3: BT 40 
GV: đưa hình vẽ sẵn BT 40 
HS: suy nghĩ trao dổi nhóm
trả lời - giải thích 
1/ BT 38: 
Tính độ dài của các đoạn thẳng trong hình vẽ :
ABC và EDC có : 
 = (GT) 
ACB = ECD (đ đ)
=> ABC ~ EDC (g.g)
= = 
=> = = => = => y = 4 ; = => x= 1,75
2/BT 39 : Giải :
Do AB//CD(gt) => OAB ~ OCD
( vì có A = C ; B = D) 
 = ú OA.OD = OB.OC
Lại có OAH ~ OCK (gg) 
= ; mà = => 
=
4/ Củng cố : 	GV : kiểm tra việc làm nhóm BT 40 của các hs 
	5/ HDBT Nhà 	41; 42; 43; 44 tr 80 (SGK); So sánh các trường hợp đồng dạng & trường hợp bằng nhau của 2 tam giác .
D- RKN: Học sinh rất yếu về vẽ hình nên GV cần rèn thêm về kỹ năng vẽ .
TUần :
Tiết : 48 
Luyện tập 2
Soạn : 
Giảng : 
A- Mục tiêu: 
Tiếp tục củng cố các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác , so sánh với các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác .
Tiếp tục luyện tập c/m các tam giác đồng dạng , tính các đoạn thẳng , các tỉ số trong các bài tập . 
B- chuẩn bị 	GV : (SGK) , bảng phụ ( hình vẽ ) thước , compa , phấn màu 
	HS : (SGK) ,bảng phụ nhóm , thước .
C- hoạt động dạy & học: 
	1/ ổn định : 
	2/ Bài cũ : Kiểm tra 15 phút 
	3/ Bài mới : 
Các hoạt động
Ghi bảng
Hoạt động 1: BT 43 tr 80 – (SGK) 
HS: đọc đề và vẽ hình vào vở 
GV: đưa hình vẽ lên bảng phụ ). 
H1: Trong hình vẽ có những nào ? Hãy nêu các cặp đồng dạng và giải thích ?
Tính độ dài EF , BF 
Hoạt động 2:BT44 –(SGK) 
HS: đọc đề và vẽ hình nháp ghi GT & KL 
GV: đưa hình vẽ ; 1 HS lên bảng ghi GT & KL của Btoán .
H2: đề có tỉ số ta nên xét 2 tam giác nào để c/m chúng đồng dạng ?
H2: đề có tỉ số ta nên xét 2 tam giác nào để c/m chúng đồng dạng ?
Câu hỏi thêm : ABM ~ ACN theo tỉ số đồng dạng k là bao nhiêu? 
Tính tỉ số diện tích của 2 đồng dạng trên ?
GV: rút ra kết luận về tỉ số diện tích của 2 đồng dạng ?
1/ BT 43 – 80 
EAD ~ EBF (g.g)
EBF ~ DCF (g.g) 
EAD ~ DCF (g.g) 
EBF có EB = 12 – 8 = 4 cm 
EAD ~ EBF (g.g)
=> = = hay = = = => EF = 5 (cm) ; BF = 3,5(cm) 
2/BT44 tr 80 
Tính tỉ số 
Xét BMD và CND có = =900 
BDM = CDN (đ đ) 
BMD ~ CND (g.g) 
= = mà = = = => = 
b) Xét ABM ~ ACN có :
 = = 900 và A1 = A2 (gt) 
ABM ~ ACN (g.g) => 
= mà = =
=
ABM ~ ACN theo tỉ số đồng k = 
= = . 
()2 = k2 
	4/ Củng cố : 	Để tính 1 tỉ số 2 đoạn thẳng ; c/m 1 hệ thức tỉ lệ ta làm thế nào ?
	5/ HDBT Nhà 	45(SGK) ; 43; 44; 45 - SBT 
TUầN :
Tiết : 49
Các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông 
Soạn : 
Giảng : 
A- Mục tiêu: 
HS nắm chắc các dấu hiệu đồng dạng của 2 tam giác vuông . Nhất là dấu hiệu đăc biệt( ch- gv)
Vận dụng định lí về 2 tam giác đồng dạng để tính tỉ số các đường cao , tỉ số diện tích , độ dài các cạnh .
B- chuẩn bị 	GV : (SGK) , bảng phụ ( hình vẽ kiểm tra bài cũ ; 47; 49; 50)
	HS : (SGK) ,bảng phụ nhóm , các trường hợp đồng dạng của 2 , Êke.
C- hoạt động dạy & học: 
	1/ ổn định : 
	2/ Bài cũ : 1/Cho ABC vuông ở A , đường cao AH . chứng minh ABC ~ HBA.
Cho ABC vuông ở A ; AB = 4,5cm ; AC = 6cm; DEF vuông ở D ;DE= 3cm ; DF= 4cm; ABC và DEF có đồng dạng với nhau không ?Giải thích .
	3/ Bài mới : 
Các hoạt động
Ghi bảng
Hoạt động 1: áp dụng các trường hợp đồng dạng của vào vuông 
BT phát hiện kiến thức mới :
Cả lớp cùng làm bài kiểm tra , nhận xét .
Qua các bài tập trên cho biết 2 tam giác đồng dạng với nhau khi nào ?
GV: đưa hình vẽ minh hoạ ở bảng phụ và ghi GT & KL 
Hoạt động 2: BT phát hiện kiến thức mới :
HS thực hiện [?1]
GV: đưa hình vẽ 47 ở bảng phụ
Hãy chỉ ra các cặp tam giác đồng dạng ở hình 47 
HS: trao đổi nhóm rồi trả lời .
Qua BT trên cho biết có GT gì của 2 tam giác vuông thì 2 tam giác vuông đó đồng dạng ?
GV: Hãy c/m định lí này trong trường hợp tổng quát
HS: đọc định lí 1 (SGK) 
GV đưa hình vẽ , HS ghi GT & KL 
HS: tự đọc phần c/m (SGK) , sau đó GV đưa phần c/m lên bảng phụ và trình bày để HS hiểu .
HS: áp dụng định lí vào 2 tam giác ở ?1
Hoạt động 3: Tỉ số 2 đường cao ,tỉ số diện tích của 2 tam giác đồng dạng .
HS: đọc định lí 2 (SGK) 
GV: đưa sẵn hình vẽ 49, GT&kL 
HS: c/m miệng tại chổ với gợi ý đẻ có tỉ số cần xét 2 nào đồng dạng.
GV: từ định lí 2 suy ra định lí 3 và cho biết GT &KL của định lí , dựa vào công thức tính diện tích tam giác , tự c/m định lí 
4/ Củng cố : 	GV hd HS giải BT 46 tại lớp (SGK) GV chuẩn bị hình vẽ 
	5/ HDBT Nhà 48,47,50 (SGK) , học thuộc các Định lý tiết đến luyện tập 
1/ áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vào tam giác vuông 
 (SGK) 
2/ Dấu hiệu đặc biệt nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng 
[?1]
Định lí 1: (SGK) 
GT ABC , A’B’C’ , = 
 = 
KL ABC ~ A’B’C’ 
Chứng minh : (SGK) 
3/ Tỉ số hai đường cao , tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng 
Định lí 2: (SGK) 
GT ABC ~ A’B’C’ theo tỉ số k 
 AH ^ B’C’ ; AH ^ BC
KL = = k 
Định lí 3: (SGK) 
GT ABC ~ A’B’C’ theo tỉ số k
KL = k2 
Tuần : 27
Tiết : 50
Luyện tập
Soạn : 
Giảng : 
A- Mục tiêu: 
Củng cố các dấu hiệu đồng dạng của 2 tam giác vuông , tỉ số hai đường cao , tỉ số 2 diện tích của 2 tam giác đồng dạng . 
Vân dụng các định lí ,để c/m các tam giác đồng dạng của 2 tam giác vuông ,để tính chu vi tam giác , độ dài các đoạn thẳng , diện tích tam giác .
Thấy được ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng .
B- chuẩn bị 	GV : (SGK) , bảng phụ , êke , thước 
	HS : (SGK) ,bảng phụ nhóm , êke , thước
C- hoạt động dạy & học: 
	1/ ổn định : 
	2/ Bài cũ : 1)Phát biểu các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông . cho ABC ( A = 90 0 ;B = 400 DEF ( D = 900 ) ; F = 500 . ABC ~ DEF không ?
	2) HS2: AB = 6cm ; BC = 9cm ; DE = 4cm ; EF = 6 cm . ABC ~ DEF không ?
3/ Bài mới : 
Các hoạt động
Ghi bảng
Hoạt động 1: luyện tập BT 49 /84(Tìm kiến thức mới )
GV: đưa hình vẽ sẵn trên bảng phụ .
a..Trong hình vẽ trên có những cặp tam giác vuông nào đồng dạng ?
HS làm trên phiếu học tập .GV thu và chấm 1 số bài , lấy điểm ( miệng ) 
b. Tính BC ? dùng định lí nào để tính ?
Tính AH; BH; HC ? Nên xét cặp tam giác đồng dạng nào ?
GV: Qua việc tính độ dài các đoạn thẳng trên , nhận xét gì về công thức vừa nhận được ?
Hoạt động 2: (Vận dụng hệ quả vừa tìm được)
GV: đưa hình vẽ BT 51
HS: áp dụng hệ quả Btoán trên để làm BT 51 
HS hoạt động theo nhóm .
GV : đưa bài giải các nhóm , cả lớp nhận xét 
Và hoàn chỉnh lời giải ( có thể làm cách khác 
Hoạt động 3: Vân dụng vào thực tiễn , củng cố:
HS: đọc đề và làm Bt 50
GV: gợi ý :Các tia nắng cùng một thời điểm xem như những tia song song .
H: Hãy vẽ cọc CD ^ mặt đất .
H : Tìm cặp tam giác đồng dạng ? tính độ cao ống khói . 
1/ BT 49/84
ABC ~ HAC ( A = H ; C chung )
ABC ~ HBA ( A = H ; B chung )
HAC ~ HBA (cùng đồng dạng ABC)
2/BT 51
- BC = BH + HC = 61 cm 
AB2 = BH .BC = 25.61
AC2 = CH.BC = 36.61cm 
Suy ra AB = 39,05cm ; AC = 48,86cm
Chu vi tam giác ABC bằng 146,91cm 
Diện tích tam giác ABC bằng (AB.AC):2 = 914,94 cm2 .
3/ BT 50 /84 ABC ~ DEF (g.g) ,suy ra = 
=> AB = = = 47.83 cm
	4/ Củng cố : 	HĐ 3, HS nêu lại cách tính đường cao , hình chiếu 2 cạnh góc vuông 
trên cạnh huyền 
	5/ HDBT Nhà BT 52( áp dụng nhận xét b của BT 49); BTT tìm cách đo cột cờ trường em(xem BT 50) 
Tuần : 27
Tiết : 51
ứng dụng thực tế của tam giác
Soạn : 
Giảng : 
A- Mục tiêu: 
HS nắm chắc nội dung 2 bài toán thực hành ( đo gián tiếp chiều cao của vật ),đo khoảng cách giữa 2 đặc điểm trong đó có 1 địa điểm không thể tới được )
HS nắm chắc các bước tiến hành đo đạc và tính toán trong từng trường hợp , chuẩn bị cho các tiết thực hành tiếp theo .
B- chuẩn bị 	GV : (SGK) , bảng phụ , hai loại giác kế ngang và đứng (hình 54;55;56;57),thước
	HS : (SGK) ,bảng phụ nhóm , ôn đồng dạng ; các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác ;thước 
C- hoạt động dạy & học: 
	1/ ổn định : 
	2/ Bài cũ : để đo chiều cao của 1 cây cao , mà không cần đo trự c tiếp trong bài học trước và trong 1 BT ta cần đo và tính toán như thế nào ?
	3/ Bài mới : 
Các hoạt động
Ghi bảng
Hoạt động 1: tạo tình huống có vấn đề , và giải quyết vấn đề :
GV: Nếu gặp tình huống trời không có nắng ,với 2 dụng cụ thước ngắm và dây dài thì ta có thể tiến hành đo và tính toán như thé nào để có thể biết được độ cao của cây mà không cần đo trực tiếp 
GV; Đưa hình 54(SGK) lên bảng phụ 
 H1: trog hình này ta cần tính chiều cao A’C’ ,vậy ta cần xác định độ dài những đoạn nào ?tại sao ?
HS: trao đổi thảo luận cách đo và nêu các bước tiến hành những đoạn cần đo 
GV: giải thích cách đo 
HS: Tính chiều cao của cây A”C’ : ứng dụng bằng số ;AB = 1,5m; BA’ = 7,8m; cọc AC = 1,2m
Hoạt động 2: Đo khoảng cách giữa 2 điểm trên mặt đất trong đó có 1 điểm không tới được 
GV: đưa hình 55 lên bảng phụ và nêu yêu cầu bài toán 
HS trao đổi thảo luận 5 phút ng/cứu (SGK) tìm ra cách giải quyết 
GV: yêu cầu HS các nhóm nêu cách làm 
H2: Trên thực tế ta đo độ dài bằng dụng cụ gì ? đo góc bằng dùng cụ gì ?
áp dụng : giả sử BC = a = 50m ; B’C’ = 5m ; A’B’ = 4,2 m 
Hãy tính AB ?
Hoạt động 3: GV; giới 
thiệu các loại giác kế nêu 
ghi chú (SGK)
1/ Đo gián tiếp chiều cao của vật :
Tiến hành đo đạc : (SGK) 
 b)Tính chiều cao của cây :
ABC ~ A’BC’ với tỉ số đồng dạng 
k = = = > A’C’ = k . AC 
áp dụng : AB = 1,5m; BA’ = 7,8m; cọc AC = 1,2m
Ta có A”C’ = = 6,24m
2/Đo khoảng cách giữa 2 điểm trên mặt đất trong đó có 1 điểm không tới được 
Tiến hành đo đạc : (SGK) 
Tính khoảng cách AB 
Vẽ trên giấy A’B’C’ với B”C” = a’ 
B’ = ; C’ = ; khi đó ABC ~ A’B’C’ 
Theo tỉ số k = = ; đo A’B’ trên giấy ; => AB = 
áp dụng bằng số : BC = a = 50m = 5000cm ; B’C’ = 5cm ; A’B’ = 4,2 cm ;
AB = 4,2 : ( 5: 5000 ) = 4,2. 1000 = 4200cm = 42 m 
4/ Củng cố : 	HS: luyện tập BT 53 (SGK) GV đưa hình vẽ sẵn lên bảng phụ , giải thích hình vẽ 
- Để tính được đoạn AC ta cần biết thêm đoạn nào ? nêu cách tính BN; có BD = 4 m . Tính AC 
5/ HDBT Nhà BT 54,55 (SGK) ; hai tiết sau thực hành ngoài trời 
Nội dung thực hành : nội dung của 2 bài toán vừa học 
Chuẩn bị : mỗi tổ 1 thước ngắm ,1 giác kế ngang ; thước đo ; dây dài 10m ; 2 cọc ngắm dài 0,3m , giấy làm bài , bút thước kẻ , thước đo độ 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an hinh 8.doc