Giáo án Hình học khối 7 - Tiết 45: Ôn tập chương II

Giáo án Hình học khối 7 - Tiết 45: Ôn tập chương II

A. Mục tiêu:

- Học sinh ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân.

- Vận dụng các biểu thức đã học vào bài tập vẽ hình, tính toán chứng minh, ứng dụng thực tế.

- Rèn tính cẩn thận, tư duy logíc, yêu khoa học và biết quý thành quả làm việc của minh và mọi người.

B. phương pháp dạy học: PP vấn đáp kết hợp các hoạt động học tập của HS.

C. Chuẩn bị của GV và HS:

- Bảng phụ ghi nội dung một số dạng tam giác đặc biệt, thước thẳng, com pa, êke.

D. Tiến trình bài học:

1. Tổ chức lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: Xen

3. Nội dung ôn tập:

 

doc 5 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 594Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học khối 7 - Tiết 45: Ôn tập chương II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26 Ngày soạn: 25/2/2010
Tiết 45.
ôn tập chương II 
(Với sự trợ giúp của máy tính cầm tay CasiO, Vinacal...) (tiếp theo)
A. Mục tiêu:
- Học sinh ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân.
- Vận dụng các biểu thức đã học vào bài tập vẽ hình, tính toán chứng minh, ứng dụng thực tế.
- Rèn tính cẩn thận, tư duy logíc, yêu khoa học và biết quý thành quả làm việc của minh và mọi người.
B. phương pháp dạy học: PP vấn đáp kết hợp các hoạt động học tập của HS.
C. Chuẩn bị của GV và HS:
- Bảng phụ ghi nội dung một số dạng tam giác đặc biệt, thước thẳng, com pa, êke.
D. Tiến trình bài học: 
1. Tổ chức lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: Xen 
3. Nội dung ôn tập: 
? Trong chương II ta đã học những dạng tam giác đặc biệt nào.
? Nêu định nghĩa các tam giác đặc biệt đó.
? Nêu các tính chất về cạnh, góc của các tam giác trên.
(*)/ Nêu một số cách chứng minh của các tam giác trên?
- Giáo viên treo bảng phụ tổng kết các kiến thức cần ôn tập về các loại tam giác đặ biệt trên.
? Hãy nhắc lại nội dung định lí Pytago và ứng dụng của hai định lí đó?
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 70
? Vẽ hình ghi GT, KL.
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình ghi GT, KL
- Yêu cầu học sinh làm các câu a, b, c, d theo nhóm.
- Các nhóm thảo luận, đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
- Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
(*)/ Hãy tổng hợp các kiến thức đã được sử dụng trong phần chứng minh các ý trên?
- Giáo viên đưa ra hình vẽ mô tả câu e.
? Khi và BM = CN = BC thì suy ra đợc gì.
- HS: ABC là tam giác đều, BMA cân tại B, CAN cân tại C.
? Tính số đo các góc của AMN
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
? CBC là tam giác gì.
(*)/ hãy nêu các cách để chứng minh một tam giác đều?
I. Một số dạng tam giác đặc biệt: 
- Học sinh trả lời câu hỏi.
+ Tam giác cân; tam giác vuông. tam giác vuông cân, tam giác đều.
- học sinh trả lời câu hỏi thông qua bảng tổng kết trên bảng phụ .
Tên tam giác
Hình vẽ
Định nghĩa
Tính chất
Dấu hiện nhận biết
Vuông
Cân
Vuông cân
Đều
- HS: Tam giác ABC vuông tại A ta có: 
AB2 + AC2 = BC2
Nôi dung định lí trên dung để tính độ dài các cạnh trong tam gíac vuông.
II. Luyện tập 
Bài tập 70 (tr141-SGK)
- Học sinh đọc kĩ đề toán.
 O
K
H
B
C
A
M
N
GT
ABC có AB = AC, BM = CN
BH AM; CK AN
HB CK O
KL
a) ÂMN cân
b) BH = CK
c) AH = AK
d) OBC là tam giác gì ? Vì sao.
c) Khi ; BM = CN = BC
tính số đo các góc của AMN xác định dạng OBC
Chứng minh
a) AMN cân
AMN cân 
ABM và ACN có
AB = AC (GT)
 (CM trên)
BM = CN (GT)
ABM = ACN (c.g.c)
 AMN cân
b) Xét HBM và KNC có
 (theo câu a); MB = CN
 HMB = KNC (cạnh huyền - góc nhọn) BK = CK
c) Theo câu a ta có AM = AN (1)
Theo chứng minh trên: HM = KN (2)
Từ (1), (2) HA = AK
d) Theo chứng minh trên mặt khác (đối đỉnh) (đối đỉnh) OBC cân tại O
 e) Khi ABC là đều
ta có BAM cân vì BM = BA (GT)
tương tự ta có 
Do đó 
Vì 
tương tự ta có 
 OBC là tam giác đều.
- HS phát biểu:ACN có
a
4. Củng cố- luyện tập: 
- Cần nắm chắc các trường hợp bằng nhau của tam giác và áp dụng nó vào chứng minh 2 tam giác bằng nhau.
- áp dụng các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác để c/m đoạn thẳng bằng nhau, c/m góc bằng nhau.
*/Bài tập trắc nghiệm (Bảng phụ): Các câu sau đúng hay sai?
a) Nếu một tam giác có hai góc bằng 600 thì đó là tam giác đều.
b) Nếu 1 cạnh và hai góc của tam giác này bằng 1 góc và hai cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau thì hai tam giác đó bằng nhau.
c) Góc ngoài của một tam giác bao giờ cũng lớn hơn mỗi góc của tam giác đó.
d) Nếu tam giác có hai góc bằng 450 thì đó là tam giác vuông cân.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Ôn tập kĩ phần lí thuyết cơ bản của chương và xem lại các dạng bài tập đã làm.
- Làm tiếp các bài tập còn lại của phần ôn tập chương II/SGK và SBT.
- Ôn tập kĩ kiến thức lý thuyết và pp giải các bài tập cơ bản của chương II
- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết.
Tuần: 26.	 Ngày soạn: 25/2/ 2010
Tiết: 46.	 
kiểm tra chương II
A. Mục tiêu:
- Kiểm tra, đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh.
- Kiểm tra , đánh giá kỹ năng trình bày một bài toán chứng minh của hs. Biết vận dụng các định lí đã học vào chứng minh hình, tính độ dài đoạn thẳng.
- Rèn tính cẩn thận, độc lập khi làm việc.
B. Phương pháp dạy học: HS làm bài trên giấy đã phôtô sẵn đề.
C. Chuẩn bị của GV và HS:
	- GV:đề phôtô.
	- HS: Ôn tập các nội dung đã nhắc tiết trước, thước , êke.
D. Tiến trình bài học: 
1. Tổ chức lớp: 
2. Đề bài kiểm tra:
Câu 1 (2đ)
a) Hãy tìm các điều kiện để ABC đều?
 b) Cho ABC cân tại A, có = 700. Tính và ;
Câu 2 (1đ) :Đánh dấu “x” vào ô thích hợp.
Câu
Đúng
Sai
a) Tam giác vuông có 2 góc nhọn.
b) Tam giác có một góc bằng 600 là tam giác đều.
c) Trong một tam giác có ít nhất một góc nhọn.
d) Nếu một tam giác có một cạnh bằng 12, một cạnh bằng 5 và một cạnh bằng 13 thì tam giác đó là tam giác vuông.
 Câu 3 (7đ)
Cho ABC có AB = AC = 5 cm; BC = 8 cm. Kẻ AH BC (HBC)
a) Chứng minh HB = HC và 
b) Tính độ dài AH.
c) Nếu. Tính .
d) Kẻ HD AB (DAB); HE AC (EAC). CMR: HDE là tam giác cân.
3. Đáp án và biểu điểm:
Câu 1 (2đ)
a) (1đ): ABC có ba cạnh bằng nhau
 ABC có ba góc bằng nhau
ABC có hai cạnh bằng nhau và một góc bằng 600 
ABC có hai goác bằng 600 
b) Tính được = 700 (0,5đ)
- Tính (0,5đ)
Câu 2 (1đ) Mỗi ý được 0,25đ.
a) Đ b) S c) S d) Đ.
Câu 3 (7đ)
- Vẽ hình và Ghi GT, KL (0,5đ)
(Lớp 7b: Câu a – 2,5đ; Câu b – 1,5đ; Câu c – 1,5đ; Câu d: 1đ)
a) Chứng minh được HB = HC (1,5đ); 
 Chứng minh được (0,5đ)
b) Tính được AH = 3 cm (1,5 cm)
c) Tính được = 75 0 (1đ)
d) Chứng minh được HD = HE (1,5đ) 
 HDE cân (0,5đ)
a) Xét ABH và ACH có:
 (do ABC cân)
D
E
H
B
C
A
AB = AC
 ABH = ACH (cạnh huyền - góc nhọn) 
 HB = HC.
Vì ABH = ACH (2 góc tương ứng)
b) Theo câu a BH = HC = (cm)
Trong tam giác vuông ACH. Theo định lí Py-ta-go ta có:
 cm
c) Vì ABC cân tại A mà góc A = 500 nên theo định lí tổng các góc trong tam giác và tính chất về góc của tam giác cân ta có:
c) Xét EHC và DHB có:
; (ABC cân); HB = HC (cm ở câu a)
 EHC = DHB (cạnh huyền - góc nhọn) DH = HE HDE cân tại H.
	---------------------------------------------------------------------------
	Thanh Hồng, ngày tháng 3 năm 2010
	Đã thông qua

Tài liệu đính kèm:

  • docKT chuong IIHinh7.doc