I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS thuộc nội dung hai định lí, biết cách chứng minh của định lí1, so sánh được các góc hoặc các cạnh trong một tam giác khi biết các yếu tố đối diện.
2. Kĩ năng:
- Vẽ hình theo yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ.
- Diễn đạt 1 định lí thành một bài toán với hình vẽ, giả thiết và kết luận.
3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi vẽ hình và chứng minh bài toán hình học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, sử dụng công cụ, NL hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Phát biểu và chứng minh định lí; so sánh các góc, các cạnh trong một tam giác.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Tam giác bằng giấy, thước, phấn màu, máy tính.
2. Học sinh: Thước, máy tính., tam giác bằng giấy
Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: Chương III: QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY TRONG TAM GIÁC §1. QUAN GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG MỘT TAM GIÁC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS thuộc nội dung hai định lí, biết cách chứng minh của định lí1, so sánh được các góc hoặc các cạnh trong một tam giác khi biết các yếu tố đối diện.. 2. Kĩ năng: - Vẽ hình theo yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ. - Diễn đạt 1 định lí thành một bài toán với hình vẽ, giả thiết và kết luận. 3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi vẽ hình và chứng minh bài toán hình học. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, sử dụng công cụ, NL hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Phát biểu và chứng minh định lí; so sánh các góc, các cạnh trong một tam giác. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Tam giác bằng giấy, thước, phấn màu, máy tính. 2. Học sinh: Thước, máy tính., tam giác bằng giấy 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M4) Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác Phát biểu hai định lí. - Quan sát và dự đoán. - Viết GT và KL từ định lí. So sánh các góc, các cạnh.trong một tam giác. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: *. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Mở đầu - Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về cách so sánh các cạnh của một tam giác bằng thước đo độ - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Câu trả lời của HS Hoạt động của GV Hoạt động của HS ?: Thước đo độ dùng để làm gì? ?: Với thước đo độ có thể so sánh các cạnh của một tam giác hay không? Để trả lời câu hỏi này ta vào tiết học hôm nay - Đo góc. - Dự đoán câu trả lời. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2: Góc đối diện với cạnh lớn hơn - Mục tiêu: HS nêu được định lí về góc đối diện với cạnh lớn hơn - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Hoạt động nhóm - Phương tiện: SGK, thước, tam giác bằng giấy - Sản phẩm: Định lí 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV: Ta đã biết trong tam giác ABC, AB = AC. Bây giờ ta xét trường hợp AB>AC hoặc AB<AC để biết quan hệ giữa * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV: Cho HS thực hành ?1 và ?2 - HS dự đoán kết quả ?1 và ?2 GV: Qua 2 BT trên hãy rút ra nhận xét gì về mối quan hệ giữa cạnh và góc? GV: Gọi HS phát biểu định lí 1 GV: Vẽ hình minh hoạ lên bảng HS dựa vào hình ghi gt,kl GV: Hướng dẫn HS cách c/m GV: Sau khi lấy điểm B’ trên cạnh BC và vẽ tia phân giác của góc A thì có nhận xét gì về hai tam giác ABM và AB’M. GV: Gọi HS nhắc lại tính chất góc ngoài của một tam giác. * HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời * GV chốt kiến thức 1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn: ?1 ?2 Định lí 1: (SGK) B' B C A GT ABC; AB > AC KL Chứng minh: sgk - Hoạt động 3: Cạnh đối diện với góc lớn hơn - Mục tiêu: HS nêu được định lí về cạnh đối diện với góc lớn hơn - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Hoạt động cặp đôi - Phương tiện: SGK, thước - Sản phẩm: Định lí 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV: Cho HS làm ?3 HS thực hiện và nêu ra dự đoán trường hợp nào trong ba trường hợp a, b, c Qua đó GV cho HS phát biểu nội dung định lí 2 Và từ đó nêu nhận xét SGK * HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời * GV chốt kiến thức 2. Cạnh đối diện với góc lớn hơn: * Định lí 2: (SGK) * Nhận xét: (SGK) C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG - Hoạt động 4: Bài tập - Mục tiêu: Củng cố hai định lí vừa học - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận - Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện: SGK, thước thẳng - Sản phẩm: Bài 1, bài 2/55 sgk HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Thảo luận theo cặp làm bài 1 sgk - Đại diện 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào vở GV nhận xét, đánh giá - Làm bài 2 sgk ? Chỉ cho 2 góc ta có thể so sánh cả 3 cạnh được không ? Vì sao ? HS: Tính được góc còn lại ta sẽ so sánh được 3 cạnh 1 HS lên bảng giải, HS dưới lớp làm vào vở GV nhận xét, đánh giá Bài 1/55sgk Ta có : AB = 2 cm, BC = 4 cm; AC = 5 cm AB < BC < AC (Theo định lí 1) Bài 2/55sgk ABC có => => => AC < AB < BC (Theo định lí 2) D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học thuộc nội dung 2 định lí . - BTVN: 3; 4; 7/56 (SGK); 5; 6 /24 (SBT) - Chuẩn bị tốt các BT ở phần luyện tập cho tiết sau. * CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH - Câu 1: Phát biểu định lí 1 và 2 quan hệ giữa góc và cạnh trong một tam giác?(M1) - Bài tập 2/55(SGK). (M3) Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố nội dung hai định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện 2. Kĩ năng: - HS vận dụng hai định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện vào so sánh các góc, các cạnh trong một cách thành thạo. 3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi vẽ hình và chứng minh bài toán hình học. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: NL so sánh các góc, các cạnh trong một tam giác II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: thước, phấn màu, máy tính. 2. Học sinh: Thước, máy tính. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M4) Luyện tập Phát biểu hai định lí. Biết viết GT và KL từ định lí. So sánh các góc, các cạnh.trong một tam giác Vận dụng vào thực tế. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: * Kiểm tra bài cũ: Nội dung Đáp án - HS: Hãy phát biểu nội dung định lí 1 và định lí 2. BT áp dụng: So sánh các góc của ABC biết : AB= 7cm; BC= 3cm; AC= 4cm. - Định lí 1: SGK (3 đ) - Định lí 2: SGK (2 đ) - Ta có: AB>AC>BC (2đ) (3 đ) A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Mở đầu - Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ mối quan hệ giữa góc và cạnh trong một tam giác. - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Câu trả lời của HS Hoạt động của GV Hoạt động của HS ?: Khi biết các góc trong tam giác có so sánh được các cạnh không? ?: Khi biết các cạnh trong tam giác có so sánh được các góc không? ?: Quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác sẽ có ứng dụng trong thực tế như thế nào? Để củng cố những kiến thức này ta vào tiết học hôm nay - Có - Có. - Dự đoán kết quả B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. LUYỆN TẬP Hoạt động 2: So sánh các canh, các góc trong một tam giác - Mục tiêu: HS tìm được cạnh lớn nhất, góc đối diện với cạnh nhỏ nhất. - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK, thước - Sản phẩm: Lời giải bài 3, 4 sgk/56 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * Yêu cầu: GV yêu cầu trả lời câu hỏi: - Để biết được cạnh nào lớn nhất trong ABC ta dựa vào đâu? HS: Dựa vào số đo các góc - Trong tam giác tù góc nào là góc lớn nhất? HS: Góc tù - Tam giác ABC là tam giác gì ? Vì sao? HS: Tam giác tù vì có 1 góc tù - Trong một tam giác đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc gì? Tại sao? HS: Góc nhọn * HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời * GV chốt kiến thức : Trong tam giác tù góc lớn nhất là góc tù. Đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc nhỏ nhất Bài 3/ 56(SGK): Cho ABC với a) Tam giác ABC có 1 góc tù thì hai góc còn lại của nó phải là những góc nhọn vì tổng ba góc của một tam giác bằng 1800. Do đó góc tù là góc lớn nhất trong tam giác. Theo định lí 2 ta có là góc lớn nhất nên cạnh BC lớn nhất. b) ABC: Ta có: ABC là tam giác cân. Bài 4/ 56(SGK): Trong một tam giác : Đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc nhỏ nhất (theo Đ/L1) . Mà trong một tam giác thì góc nhỏ nhất chỉ có thể là góc nhọn (Do tổng ba góc của một tam giác bằng 1800 và mỗi tam giác có ít nhất là một góc nhọn) D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG Hoạt động 3: Giải bài toán thực tế - Mục tiêu: HS vận dụng định lí vào thực tế - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: nhóm - Phương tiện: SGK, thước - Sản phẩm: Lời giải bài 5, 7 sgk/56 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV: Cho HS làm bài 5,7 SGK56 * Yêu cầu: GV yêu cầu trả lời câu hỏi: - Nêu định lí quan hệ gữa cạnh và góc đối diện. - Ta cần so sánh điều gì? Dựa vào mối quan hệ nào? - Nêu định lí quan hệ gữa góc và cạnh đối diện. - AC>AB thì góc ABC như thế nào với góc ABB’? - AB = AB’ thì góc AB’B như thế nào với góc ABB’? - Góc ABC như thế nào với góc ACB? * HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời * GV chốt lời giải. Bài 5/ 56(SGK): - Xét DBC có Suy ra Vì DB>BC(quan hệ giữa cạnh và góc đối diên) (hai góc kề bù) Xét DAB có DA>DB (quan hệ giữa cạnh và góc đối diên) DA>BC>DC nên Hạnh đi xa nhất, Trang đi gần nhất. A Bài 7/ 56(SGK): B’ B C Chứng minh a)Vì AC > AB nên B’ nằm giữa A và C , do đó: (1) b) ABB’ có AB = AB’ nên ABB’ cân tại A (2) c) là góc ngoài tại đỉnh B’ của BB’C nên : (3) Từ (1), (2), (3) suy ra E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Ôn lại các kiến thức đã học về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện - Xem lại các dạng BT đã làm. - BTVN: 3; 7; 8 / 24; 25(SBT). - Xem trước nội dung bài 2 “Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu”. * CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Câu 1: Nhắc lại nội dung hai định lí 1, 2.(M1) Câu 2: Bài 3,4 (M3) Câu 3: Bài 5,6 (M4) Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §2. QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN, ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS chỉ ra đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên, khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. - HS biết quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa đường xiên và hình chiếu của nó. 2. Kĩ năng: HS vẽ hình và nhận ra các yếu tố trên hình vẽ. - HS so sánh được đường vuông góc và đường xiên. So sánh được các đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó và các hình chiếu của chúng. 3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi vẽ hình và chứng minh bài toán hình học. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: NL vẽ đường vuông góc, đường xiên; chỉ ra đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu; nêu mói quan hệ giữa các yếu tố. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, êke 2. Học sinh: Thướ ... ngoài của tam giác. - Giáo viên dẫn dắt học sinh tìm lời giải: ? là góc ngoài của tam giác nào. ? ABD là tam giác gì. - 1 học sinh lên trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 65 theo nhóm. - Các nhóm thảo luận. - HD: dựa vào bất đẳng thức tam giác. - Các nhóm báo cáo kết quả. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 69 - Gọi HS đọc bài toán. - GV hướng dẫn vẽ hình và chứng minh bài toán theo các câu hỏi gợi ý: -Trong tam giác OSQ có SR và PQ là các đường gì ? HS: Hai đường cao. - M là điểm gì của tam giác ? HS: M là trực tâm của tam giác. Từ đó suy ra OM là đường gì của tam giác đó ? HS: OM là 1 đường cao của tam giác. - GV hướng dẫn trình bày. II. Bài tập Bài tập 63 (tr87) a) Ta có là góc ngoài của ABD (1) (Vì ABD cân tại B) Lại có là góc ngoài của ADE (2) Từ 1, 2 b) Trong ADE: AE > AD Bài tập 65 Vẽ được 3 tam giác có độ dài các cạnh là: 2cm, 3cm, 4cm ; 3cm, 4cm, 5cm và 2cm, 4cm, 5cm Bài tập 69 Chứng minh Theo GT bài toán ta thấy SR và QP là hai đường cao trong tam giác OSQ. Do đó M là trực tâm của tam giác, suy ra OM cũng là 1 đường cao. Vậy OM vuông góc với SQ D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học theo bảng tổng kết các kiến thức cần nhớ. - Chuẩn bị ôn tập cuối năm. * CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Câu 1: Nhắc lại bất đẳng thức tam giác, tính chất các đường đống qui của tam giác, quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa các đường xiên và các hình chiếu của nó. (M1) Câu 2: Bài 65/87 (M2) Câu 3: Bài 63, 69/87 (SGK) (M3) Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II I. Mục tiêu 1. Kiến thức :- Học sinh thấy được điểm mạnh, yếu của mình từ đó GV có kế hoạch bổ sung kiến thức cần thiết, thiếu cho các em kịp thời. 2. Kĩ năng : Nhận xét kĩ năng làm bài và trình bày bài kiểm tra của học sinh. 3. Thái độ: rèn luyện ý thức tự giác tự rèn luyện nắm vững kiến thức 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: NL phát biểu các định lí về quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác II. Chuẩn bị: 1. GV: Thước thẳng, com pa, ê ke vuông, Bài KT học kì II của HS 2. HS: Thước thẳng, com pa, ê ke vuông. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M4) Trả bài kiểm tra học kì II Phát biểu các tính chất Vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận Giải bài tập liên quan III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. ổn định lớp : 2. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Nhận xét 1. Ưu điểm - Đa số các em trình bày được nội dung định lí Pitago và áp dụng tính được BC - Hình vẽ chính xác, rõ ràng. - Chứng minh ngắn gọn, rõ ràng, có lô gíc đủ ý. - Nhiều em làm tương đối hoàn chỉnh và đạt điểm cao. 2. Tồn tại - Một số em trình bày nội dung định lí Pitago chưa đầy đủ, thiếu chính xác. - Một số em chưa chứng minh được câu b bài 1. HĐ2: Chữa bài GV đưa bài cho lớp trưởng phát cho các bạn xem - Gọi HS lần lượt lên sửa từng bài. - GV nhắc nhở HS sửa lại những sai sót mà HS thường mắc. - Chú ý nghe GV nhận xét - Nhận bài và kiểm tra lại Lên bảng chữa bài Chữa bài vào vở 3. Hướng dẫn về nhà - Ôn lại toàn bộ các kiến thức đã học từ đầu năm để giờ sau hệ thống kiến thức. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: HỆ THỐNG KIẾN THỨC CẢ NĂM I- MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Ôn tập hệ thống các câu hỏi về kiến thức: các định nghĩa, tính chất: hai góc đối đỉnh, hai đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tổng các góc của tam giác, trường hợp bằng nhau của hai tam giác 2. Kĩ năng: - Luyện về vẽ hình, phân biệt giả thiết, kết luận của một bài toán. Kỹ năng chứng minh một bài toán hình học. 3. Thái độ: Tập trung, cẩn thận, tự giác, tích cực 4. Nội dung trọng tâm: hệ thống các kiến thức trong chương I 5. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán, NL sử dụng công cụ - Năng lực chuyên biệt: Vẽ hình, nhận biết góc, chứng minh hai đường thẳng song II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, SGK 2. Học sinh: SGK, ôn tập chương I 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M4) Hệ thống chương I Hệ thống các kiến thức trong chương I. Nhận biết các góc Vẽ hình Tính số đo góc c/m hai đường thẳng song song III- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY A. KHỞI ĐỘNG B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Ôn tập Mục tiêu: Hệ thống các kiến thức đã học trong chương I - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK, thước - Sản phẩm: Các kiến thức cơ bản trong chương I Hoạt động của GV & HS Ghi bảng * Hoạt Động 1: Kiểm tra việc ôn tập của học sinh. - Phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. I. Ôn tập Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG Hoạt động 2 : Bài tập Mục tiêu: Rèn kỹ năng vẽ hình, nhận biết góc, chứng minh hai đường thẳng song - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm, cặp đôi - Phương tiện: SGK, thước - Sản phẩm: Giải các bài tập Hoạt động của GV & HS Ghi bảng GV cho HS làm bài tập . Cho góc nhọn xOy. Trên tia Ox lấy điểm A, trên tia Oy lấy điểm B sao cho OA = OB. Trên tia Ax lấy điểm C trên tia Ay lấy điểm D sao cho OC = OD a/ Chứng minh: OAD = OBC. b/ Gọi I là giao điểm của AD và BC. Chứng minh: IAC = IBD c/ chứng minh: OI là tia phân giác của góc xOy - HS1: đọc bài tập - HS2: nêu gt, kl - HS3: vẽ hình a. OAD = OBC. Hai tam giác trên bằng nhau theo trường hợp nào? Em hãy chỉ ra các yếu tố để hai tam giác trên bằng nhau b. IAC = IBD Hai tam giác trên bằng nhau theo trường hợp nào? Em hãy chỉ ra các yếu tố để hai tam giác trên bằng nhau. c. OI là tia phân giác của góc xOy muốn chứng minh OI là tia phân giác của góc xOy ta phải chứng minh điều gì? Ta chứng minh: OAI = OBI theo trường hợp nào? II. Bài tập GT Cho nhọn; A Ox , B Oy: OA = OB. C Ax, D By: AC = BD, AD BC KL a. OAD = OBC. b. IAC = IBD c.OI là tia phân giác của góc xOy Chứng minh a. Xét OAD và OBC có: OA = OB (gt ), Ô: là góc chung OD = OC ( vì OB = OA và BD = AC ) Do đó :OAD = OBC ( c.g.c) b. Xét IAC và IBD có: ( vì OAD = OBC ) AC = BD (gt) ( vì và ) Do đó : IAC = IBD ( g.c.g) c. Xét OAI và OBI có: OA = OB (gt ), IA = IB ( cmt ), OI : là cạnh chung Do đó: OAI = OBI ( c.c.c) Vaäy OI laø tia phaân giaùc cuûa goùc xOy D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Xem lại các bài tập và làm một số bài tập ở SGK phần ôn tập cuối năm. - Tiếp tục ôn tập hệ thống các kiến thức chương II * CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ Câu 1: Hệ thống các kiến thức chương I (M1) Câu 2: Bài tập (M2, M3) Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: HỆ THỐNG KIẾN THỨC CẢ NĂM (tt) I- MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Ôn tập hệ thống các kiến thức về: tổng các góc của tam giác, góc ngoài của tam giác, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. 2. Kĩ năng: Luyện về kỹ năng vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận của một bài toán, kỹ năng c/m. 3. Thái độ: Tập trung, cẩn thận, tự giác, tích cực 4. Nội dung trọng tâm: hệ thống các kiến thức đã học trong chương II 5. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán, NL sử dụng công cụ - Năng lực chuyên biệt: Vẽ hình, tính góc trong tam giác, chứng minh hai tam giác bằng nhau. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, SGK 2. Học sinh: SGK, ôn tập chương I 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M4) Hệ thống chương II Nhận biết các yếu tố bằng nhau Tính số đo góc Trong tam giác c/m 2 đường thẳng song song , vuông góc IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Ôn tập - Mục tiêu: Hệ thống các kiến thức đã học trong chương II - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK, thước Sản phẩm: Các kiến thức cơ bản trong chương II Hoạt động của GV và HS Nội dung + Yêu cầu HS nhắc lại các nội dung: - Định lí về tổng 3 góc của 1 tam giác - Góc ngoài của tam giác - Các trường hợp bằng nhau của tam giác - Cách c/m hai đường thẳng vuông góc, song song. I. Ôn tập - Định lí về tổng 3 góc của 1 tam giác - Góc ngoài của tam giác - Các trường hợp bằng nhau của tam giác - Cách c/m hai đường thẳng vuông góc, song song. C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG Hoạt động 2: Bài tập - Mục tiêu: Rèn kỹ năng tính góc trong tam giác, chứng minh hai tam giác bằng nhau. - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi, nhóm - Phương tiện: SGK, thước - Sản phẩm: Giải các bài tập Hoạt động của GV & HS Ghi bảng 1) Làm bài tập 14 (trang 99- BT) - Theo giả thiết DABC có đặc điểm gì? Hãy tính góc BAC HS tính góc BAC theo định lí về tổng ba góc của tam giác. - Tính góc ADH dựa vào tính chất góc ngoài của tam giác. - Tính góc HAD dựa vào tam giác vuông. 2) Bài tập: Cho DABC có: AB = AC, M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MD = MA. a. C/m DABM = D DCM b. C/m AB // DC c. C/m AM BC d. Tìm điều kiện của DABC để góc = 300 GV: - Theo gt và hình vẽ xét xem DABM và DCMD có yếu tố nào bằng nhau? - DABM = DDCM theo trường hợp nào của D? Cho HS trình bày chứng minh. - Vì sao AB// DC? - Muốn AM BC ta cần điều kiện gì? - Khi nào = 300? - = 300 khi nào? - Tìm mối liên hệ giữa và của DABC. II. Bài tập Bài 1 GT DABC ; = 700, = 300 phân giác AD (D Î BC) AH BC (H Î BC ) KL a. = ? b. = ? c. = ? Giải a) Ap dụng định lí về tổng 3 góc của tam giác ta có: b)Vì AD là phân giác của  nên: BÂD = CÂD = 400 (Góc ngoài của tam giác) c) Bài 2 a. Xét DABM và DDCM có: AM = MD (gt) MB = MC (gt) (đđ) => DABM = DDCM (c.g.c) b. Vì DABM = D DCM (cmt) => = (2 góc tương ứng) mà và là 2 góc ở vị trí sole trong => AB//DC (theo dấu hiệu nhận biết) c. Ta có: DABM = DACM (c-c-c) => (2 góc tương ứng) mà = 1800 (2 góc kề bù) => = 900 =>AM ^ BC d. = 300 Khi =300 = 300 nếu = 600 Vậy nếu DABC có AB = AC và = 600 thì = 300 D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Ôn tập kĩ lý thuyết - Xem lại các bài tập và làm một số bài tập ở SGK phần ôn tập cuối năm. * CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ Câu 1: Hệ thống các kiến thức chương II (M1) Câu 2: Bài 1 (M1, M2) Câu 3: Bài 2(M3)
Tài liệu đính kèm: