Giáo án Hình học Lớp 7 - Chương III: Quan hệ giữa các yếu tố của tam giác. Các đường đồng quy của tam giác - Trần Thị Thỏa

Giáo án Hình học Lớp 7 - Chương III: Quan hệ giữa các yếu tố của tam giác. Các đường đồng quy của tam giác - Trần Thị Thỏa
doc 93 trang Người đăng Tự Long Ngày đăng 27/04/2025 Lượt xem 10Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Chương III: Quan hệ giữa các yếu tố của tam giác. Các đường đồng quy của tam giác - Trần Thị Thỏa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN26 
 Ngày soạn Ngày 02/03/2019 02/03/2019
 Dạy Tiết
 22/02/2018 Lớp 7A 7B
 CHƯƠNG III. QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ CỦA TAM GIÁC.
 CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC
Tiết 49. §1. QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG MỘT TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức, kỹ năng: 
 Sau khi học xong bài này, HS:
 a) Kiến thức.
+ Biết: Vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ.
+ Hiểu: Nội dung hai định lí. Diễn đạt một định lí thành một bài toán với hình vẽ, giả thiết 
và kết luận. Cách chứng minh định lí 1.
+ Vận dụng cấp thấp: Vận dụng hai định lí trong những bài tập có liên quan: So sánh các 
cạnh, so sánh các góc của một tam giác.
+ Vận dụng cấp cao: Liên hệ kiến thức vào thực tế.
 b) Kỹ năng:
+ Thông thạo: Vẽ hình đúng yêu cầu, biết diễn đạt một định lí thành một bài toán với hình 
vẽ, giả thiết, kết luận. Tính số đo các góc của tam giác.
+ Làm được: So sánh các cạnh, các góc, nhận dạng tam giác.
 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
 a. Các phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập, có cái nhìn tổng quan 
hơn về số từ đó yêu thích môn học.
 b. Các năng năng lực chung: Tư duy, tính toán, phát hiện và giải quyết vấn đề
 c. Các năng lực chuyên biệt: Ngôn ngữ và giao tiếp, tự học,
II. CHUẨN BỊ DẠY HỌC:
1. GV : Thước, compa, thước đo góc, phấn màu, tam giác ABC bằng bìa với AC>AB.
2. HS : Thước thẳng, compa, thước đo góc, tam giác ABC bằng bìa với AC>AB, ôn lại tính 
chất góc ngoài tam giác
 III. Các hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ ( 3’)
 Hỏi : Cho tam giác ABC nếu AB = AC thì 2 góc dối diện như thế nào ?
 HS trả lời ΔABC có AB = AC thì Bµ Cµ
 Hỏi : Ngược lại nếu Bµ Cµ thì 2 cạnh đối diện như thế nào ? Vì sao ?
 HS trả lời ΔABC nếu có Bµ Cµ thì ΔABC cân AB = AC
2. ĐVĐ : như vậy trong một tam giác đối diện với 2 cạnh bằng nhau là 2 góc bằng nhau và 
ngược lại .Bây giờ ta xét trường hợp 1 tam giác có 2 cạnh không bằng nhau thì các góc đối 
diện với chúng như thế nào ?
 B. Hoạt động hình thành kiến thức
 Hoạt động của thầy – của trò Ghi bảng
 (Sile trình chiếu)
 99 Hoạt động 1 ( 20’) Tìm hiểu định lí 1
-Yêu cầu học sinh thực hiện ?1 (SGK) 1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn
HS vẽ hình vào vở : Tam giác ABC có Định lí 1: (SGK/54)
AC>AB. Quan sát và dự đoán số đo của hai A
góc B và góc C.
-Cho học sinh làm ?2 (SGK) theo nhóm
HS tiến hành thực hành theo nhóm dưới sự 
hướng dẫn của giáo viên
 B C
 Gấp hình và rút ra nhận xét : ·AB 'M Cµ
GV mời các nhóm lên thực hiện gấp hình và GT ΔABC, AC>AB
giải thích nhận xét KL Bˆ Cˆ
-Tại sao ·AB 'M Cµ ? Chứng minh: sgk/54
- ·AB 'M bằng góc nào của tam giác ABC
HS trả lời
GV: Em rút ra quan hệ như thế nào giữa góc 
B và góc C của tam giác ABC
HS : ... Bˆ Cˆ
GV ? từ việc thực hành trên em rút ra nhận 
xét gì ?
HS trả lời
GV giới thiệu định lý 1
HS nhắc nội dung định lý 1, 1 hs lên bảng 
vẽ hình và ghi gt, kl
HS trình bày lại phần chứng minh
 C. Hoạt động luyện tập
-Yêu cầu học sinh thực hiện bài1 (SGK)
HS trình bày lại phần chứng minh Bài 1/ 55 sgk.
 Vì 2 cm < 4 cm < 5 cm nên AB<BC<AC.
 Xét ΔABC có AB<BC<AC nên Cµ Aµ Bµ .
 D. Hoạt động vận dụng ( 3’)
Hoạt động 2 ( 12’) Làm ?3 2. Cạnh đối diện với góc lớn hơn
GV yêu cầu học sinh làm ?3 Định lí 2 (SGK/54)
-Nếu Bµ Cµ thì sao ? A
-Nếu Bµ Cµ thì sao ?
HS trả lời
HS vẽ tam giác ABC có Bˆ Cˆ
 Dự đoán : AC>AB. B C
HS vẽ hình, ghi gt/kl định lí
GV giới thiệu nhận xét SGK/55 GT ΔABC, AC>AB
 KL Bˆ Cˆ
 * Nhận xét : SGK/55
 100 Bài 2/55(SGK) Xét ΔABC 
 Có Aµ 800 , Bµ 450 .... Cµ 550 nên Bµ Cµ Aµ
 Do đó : AC<AB<BC
 E. Hoạt động tìm tòi mở rộng ( 5’)
Bài tập: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai ?
 1. Trong một tam giác, đối diện với hai góc bằng nhau là hai cạnh bằng nhau.
 2. Trong một tam giác vuông, cạnh huyền là cạnh lớn nhất.
 3. Trong một tam giác, đối diện với cạnh lớn nhất là góc tù.
 4. Trong các tam giác tù, đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất.
 HS làm bài 1.Đ, 2.Đ, 3.S , 4.Đ
 *Củng cố. (3’):
 Sau bài học hôm nay em cần nhớ những kiến thức gì?
 *Hướng dẫn học ở nhà: (5’)
-Nắm vững định lí 1 và định lí 2 trong bài, cách chứng minh định lí 1
-Làm các bài tập 3,4,7/56(SGK) 
-Đọc trước nội dung các bài tập phần luyện tập
IV. Rút kinh nghiệm: 
 Kí duyệt của tổ CM
 Ngày 22 /02 /2019
 Trần Thị Thỏa 
 101 TUẦN 27 
 Ngày soạn Ngày 07/03/2019 07/03/2019
 Dạy Tiết
 27/02/2019 Lớp 7A 7B
 Tiết 50. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức, kỹ năng: 
 Sau khi học xong bài này, HS:
 a) Kiến thức.
+ Biết: Vẽ hình đúng yêu cầu, quy lạ về quen .
+ Hiểu: Nội dung hai định lí.
+ Vận dụng cấp thấp: Vận dụng hai định lí trong những bài tập có liên quan: So sánh các 
cạnh, so sánh các góc của một tam giác, nhận dạng tam giác.
+ Vận dụng cấp cao: Liên hệ kiến thức vào thực tế.
 b) Kỹ năng:
+ Thông thạo: Vẽ hình đúng yêu cầu. Tính số đo các góc của tam giác.
+ Làm được: Bước đầu biết phân tích để tìm hướng chứng minh, trình bày có suy luận căn 
cứ.
 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
 a. Các phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập, có cái nhìn tổng quan 
hơn về số từ đó yêu thích môn học.
 b. Các năng năng lực chung: Tư duy, tính toán, phát hiện và giải quyết vấn đề
 c. Các năng lực chuyên biệt: Ngôn ngữ và giao tiếp, tự học,
II. CHUẨN BỊ DẠY HỌC:
1. GV : Thước, compa, thước đo góc.
2. HS : Thước thẳng, compa, thước đo góc.
III. Các hoạt động dạy và học
 A. Hoạt động khởi động.
*Tổ chức lớp:
1. Kiểm tra bài cũ
- Câu hỏi : Phát biểu nội dung hai định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một 
tam giác ?
- Yêu cầu hs làm bài tập 3 (SGK/56)
*Khởi động:
2. ĐVĐ: Kiến thức trên có ứng dụng gì trong toán học và thực tế ?
 B. Hoạt động khởi động.
 C. Hoạt động luyện tập
 Hoạt động của thầy – của trò Ghi bảng
 HĐ 1. So sánh cạnh khi biết góc của tam giác
Y/C HS làm bài 3/56 SGK Bài 3/56(SGK)
Hs: nêu cách làm. a, Theo định lí tổng ba góc trong của một 
Tính Cµ rồi so sánh các góc của tam giác tam giác, ta có : Aµ Bµ Cµ 1800
 so sánh các cạnh. Cµ 1800 Aµ Bµ 1800 1000 400 400
 102 1 hs lên bảng trình bày, hs dưới lớp là ra vở. Do đó Aµ Bµ Cµ
Gv: Gọi hs nhận xét cách làm, trình bày, kết Suy ra góc A là góc lớn nhất
quả. Sau đó gv chốt lại bài. Vậy cạnh BC là cạnh lớn nhất. (Định lí 2)
 b, Vì Bµ Cµ nên tam giác ABC cân tại A.
D. Hoạt động vận dụng
GV yêu cầu hs làm bài 5/56(SGK) Bài 5 (/56 SGK)
Hs: nêu cách làm. D
Gv: Có thể gợi ý. 2
Để biết ai đi xa nhất, ai đi gần nhất 1
  
So sánh 3 đoạn thẳng AD, BD, CD.
 [ ] A 2 1
 B C
So sánh AD và BD So sánh BD và CD
   Trong ΔBCD có B· CD là góc tù nên 
Sosánh ·ABD và B· AD --Sosánh B· CD và D· BC B· CD D· BC BD > CD (1)
Gv: Lưu ý tìm tam giác có chứa các cạnh cần Có ·ABD > B· CD ( tính chất góc ngoài của tam 
so sánh giác) vì B· CD là góc tù ·ABD là góc tù.
 Trong ΔABD có ·ABD là góc tù ·ABD B· AD
 Do đó AD>BD (2)
 Từ (1) và (2) : AD>BD>CD
 Vậy Hạnh đi xa nhất , Trang đi gần nhất 
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
 Bài 6 / 56 (SGK)
HĐ 2. So sánh góc khi biết cạnh A
Bài 6/ 56 (SGK)
Xem hình 6, Có BC=CD. Hỏi kết luận nào 
trong các kết luận sau là đúng ? Tại sao ?
 B D C
HS Vì BC=CD BC<AC
 Vì BC=CD BC<AC
 Aµ Bµ
 Aµ Bµ
Vậy kết luận c là đúng. Vậy kết luận c là đúng.
 * Củng cố ( 3’)Bài tập : a, So sánh các góc của tam giác ABC biết AB= 5cm ; 
BC=5cm ; AC= 3cm
b, So sánh các cạnh của tam giác ABC biết Aµ 800 , Cµ 400
 * Hướng dẫn về nhà ( 5’)
-Nắm chắc hai định lí quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
-Xem trước bài 2 ‘ Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên , đường xiên và hình 
chiếu, chuẩn bị thước thẳng , êke
IV. Rút kinh nghiệm: 
 103 TUẦN 27
 Ngày soạn Ngày 09/03/2019 09/03/2019
 Dạy Tiết
 27/02/2019 Lớp 7A 7B
 Tiết 51. §2. QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN,
 ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức, kỹ năng: 
 Sau khi học xong bài này, HS:
 a) Kiến thức.
+ Biết: Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên.
+ Hiểu: Vẽ hình tìm hình chiếu của một điểm nằm ngoài đường thẳng, vẽ đường xiên, xác 
định đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên . Hiểu quan hệ giữa đường 
vuông góc và đường xiên.
+ Vận dụng cấp thấp: Dùng định lí Py ta go để so sánh đường vuông góc và đường xiên. Vận 
dụng kiến thức để so sánh các đoạn thẳng.
+ Vận dụng cấp cao: Vận dụng kiến thức vào giải các bài toán thực tế.
 b) Kỹ năng:
+ Thông thạo: Nhận biết các khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường 
xiên trên hình vẽ.
+ Làm được: Vẽ đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên, chứng minh 
định lí. Vận dụng định lí vào chứng minh hình học.
 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
 a. Các phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập, có cái nhìn tổng quan 
hơn về số từ đó yêu thích môn học.
 b. Các năng năng lực chung: Tư duy, tính toán, phát hiện và giải quyết vấn đề
 c. Các năng lực chuyên biệt: Ngôn ngữ và giao tiếp, tự học,
II. CHUẨN BỊ DẠY HỌC:
1. GV : Thước thẳng, eke, phấn màu.
2. HS : Ôn tập hai định lí và nhận xét về quan hệ giữa góc và cạnh trong một tam giác, định 
lí Pytago, thước thẳng, eke.
III. Các hoạt động dạy và học
 A. Hoạt động khởi động.
* Tổ chức lớp:
1. Kiểm tra bài cũ: ( 3’)
Bài tập : Trong một bể bơi , hai bạn Hạnh và Bình cùng xuất phát từ A , Hạnh bơi tới điểm 
H, Bình bơi tới điểm B. Hỏi ai bơi xa hơn ? Giải thích 
 (Hạnh) (Bình)
 104 d H B
 A
* Khởi động: AH là đường vuông góc, AB là đường xiên, HB là hình chiếu của đường xiên 
AB trên đường thẳng d. Bài hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về mối quan hệ giữa đường xiên, 
hình chiếu của đường xiên.
 B. Hoạt động hình thành kiến thức.
 Hoạt động của thầy – của trò Ghi bảng
Hoạt động 1 ( 12’) Hình thành khái niệm 1. Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, 
đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu hình chiếu của đường xiên 
của đường xiên A
GV yêu cầu học sinh đọc SGK và vẽ hình.
HS vẽ hình vào vở, 1hs lên bảng trình bày
Gv: Yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk sau đó 
nêu tên gọi của điểm H, các đoạn thẳng AH, 
AB, HB.
GV yêu cầu một học sinh nhắc lại khái niệm d
đường vuông góc , đường xiên, hình chiếu H B
của đường xiên - Đoạn AH là đường vuông góc kẻ từ A đến 
 d
 H: chân đường vuông góc hay hình chiếu của 
 A trên d.
 - AB là một đường xiên kẻ từ A đến d.
 - BH là hình chiếu của đường xiên AB trên 
 d.
GV yêu cầu hs làm ?1 ?1 
Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng A
làm bài.
 d
 K E
B. Hoạt động luyện tập
 105 Hoạt động 2: ( 20’) Quan hệ giữa đường 2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường 
vuông góc và đường xiên. xiên 
Gv yêu cầu HS đọc và trả lời ?2 ?2
HS trả lời Từ một điểm A không nằm trên đường thẳng 
GV ? So sánh độ dài của đường vuông góc d ta chỉ kẻ được một đường vuông góc và vô 
với các đường xiên. số đường xiên đến đường thẳng d
HS : đường vuông góc ngắn hơn đường xiên * Định lí: (/ 58 SGK )
GV: Nhận xét của các em là đúng, đó chính A
là nội dung của định lý 1(/58 SGK)
GV nêu ra định lí
Hs đọc định lý, 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi 
gt, kl của định lý
 d
? Em nào có thể chứng minh được định lí H B
trên. A d, AH là đường vuông góc
 G 
HS trả lời AB là đường xiên 
GV giới thiệu khoảng cách từ A đến đường KL AH < AB
thẳng d. Chứng minh (/58 SGK)
GV yêu cầu hs làm bài ?3 (/58 SGK) Khoảng cách từ A đến đường thẳng d gọi là 
GV : Định lý nêu rõ mối liên hệ giữa các độ dài đường vuông góc AH.
cạnh trong tam giác vuông là định lý nào? ?3
HS : định lý Pytago Trong tam giác vuông AHB (góc H =900)
GV: hãy phát biểu định lý Pytago và dùng Có AB2 = AH2 +HB2 (Đ/l Pitago)
định lý đó để chứng minh AH AB2 > AH2
HS: Trong tam giác vuông AHB (góc H => AB > AH 
=900)
Có AB2 = AH2 + HB2 (Đ/l Pitago)
=> AB2 > AH2
=> AB > AH 
D. Hoạt động vận dụng( 7’)
 Bài tập: Cho hình vẽ , hãy điền vào ô trống: 
 a)Đường vuông góc kẻ từ S đến đường S
 thẳng d là.. 
 b) Đường xiên kẻ từ S đến đường thẳng d 
 là.. 
 c) Hình chiếu của S trên d là ... P
 d) Hình chiếu của PA trên d là ...
 Hình chiếu của SB trên d là ... d
 Hình chiếu của SC trên d là ... A I B C
 Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm
 Nhận xét kết quả của nhóm 
 Đáp án
 a) SI
 b) SA, SB, SC
 106 c) I
 d) Hình chiếu của PA trên d là IA
 Hình chiếu của SB trên d là IB
 Hình chiếu của SC trên d là IC
 E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
 Hình vẽ phần KTBC. A
 Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?4 theo 
 nhóm với các yêu cầu
 Hãy sử dụng Đ/l Pitago để suy ra 
 a) Nếu HB > HC thì AB > AC 
 b) Nếu AB > AC thì HB > HC
 c) Nếu HB = HC thì AB = AC và ngược lại 
 nếu AB = AC thì HB = HC d
 B H C
 Các nhóm hs thảo luận. Đại diện nhóm lên Xét AHC vuông tại H ta có:
 bảng làm. AC2 AH 2 HC2 (định lí Py-ta-go)
 ? Từ bài toán trên, hãy suy ra quan hệ giữa Xét AHB vuông tại H ta có:
 đường xiên và hình chiếu của chúng. AB2 AH 2 HB2 (định lí Py-ta-go)
 HS trả lời a) Có HB > HC (GT)
 GV nêu nội dung định lý 2 HB2 HC2 AB2 AC2 AB > AC
 HS đọc định lý 2 b) Có AB > AC (GT) 
 AB2 AC2 HB2 HC2 HB > HC
 a) HB = HC HB2 HC2
 AH 2 HB2 AH 2 HC2
 AB2 AC2 AB AC
 * Định lí 2: (/59 SGK)
- Làm bài ?4(/58 SGK)
*Củng cố. (3’): Sau bài học hôm nay em cần nhớ những kiến thức gì?
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình , xác định đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường 
xiên
*Hướng dẫn học ở nhà: (5’)
- Làm bài ?4(/58 SGK)
- Tiết sau hoc tiếp bài 2 ‘ Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình 
chiếu’
IV. Rút kinh nghiệm: 
 Kí duyệt của tổ CM
 Ngày 22 /02 /2019
 Trần Thị Thỏa 
 107 TUẦN 28 
 Ngày soạn Ngày 14/03/2019 14/03/2019
 Dạy Tiết
 04/03/2019 Lớp 7A 7B
 Tiết 52. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức, kỹ năng: 
 Sau khi học xong bài này, HS:
 a) Kiến thức.
+ Biết: Củng cố các khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên.
+ Hiểu: Vẽ hình xác định đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên.
+ Vận dụng cấp thấp: Vận dụng định lí để giải bài tập có liên quan. Tập phân tích để chứng 
minh bài toán, biết chỉ ra căn cứ của các bước chứng minh
+ Vận dụng cấp cao: Vận dụng kiến thức vào giải các bài toán thực tế.
 b) Kỹ năng:
+ Thông thạo: Vẽ hình theo yêu cầu, đọc hình.
+ Làm được: Vận dụng định lí vào giải bài tập.
 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
 a. Các phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập, có cái nhìn tổng quan 
hơn về số từ đó yêu thích môn học.
 b. Các năng năng lực chung: Tư duy, tính toán, phát hiện và giải quyết vấn đề
 c. Các năng lực chuyên biệt: Ngôn ngữ và giao tiếp, tự học,
II. CHUẨN BỊ DẠY HỌC:
1. GV : Thước thẳng, êke.
2. HS : Thước thẳng, êke.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 A. Hoạt động khởi động.
* Tổ chức lớp:
1.Kiểm tra bài cũ ( 5’): Cho hình 1. So sánh các độ dài AB, AC, AD, AE.
 A
 B C D E
 Hoạt động của thầy , của trò Ghi bảng
 B. Hoạt động hình thành kiến thức.
 Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức
 GV yêu cầu HS nhắc lại lý thuyết? + Quan hệ đường vuông góc và đường xiên
 +Quan hệ đường xiên và hình chiếu
 C. Hoạt động luyện tập.
 108 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_chuong_iii_quan_he_giua_cac_yeu_to_cu.doc