Giáo án Hình học Lớp 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012 - Lê Mạnh Hùng

Giáo án Hình học Lớp 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012 - Lê Mạnh Hùng

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: HS hiểu được các tính chất sau:

 + Cho 2 đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:

 * Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau.

 * Hai góc đồng vị bằng nhau.

 * Hai góc trong cùng phía bù nhau.

- Kỹ năng:. + Nhận biết được cặp góc so le trong.

 + Nhận biết được cặp góc đồng vị.

 + Nhận biết được cặp góc trong cùng phía.

- Thái độ : Bước đầu tập suy luận .

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.

- Học sinh: SGK , thước thẳng, thước đo góc.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1 . Sĩ số : 7A: 7B: 7C:

I. MỤC TIÊU:

1- Kiến thức: Học sinh củng cố tính chất: Cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:

 + Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau

 + Hai góc đồng vị bằng nhau

 + Hai góc trong cùng phía bù nhau.

2- Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía. HS biết suy luận và biết cách trình bày một bài tập.

3- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS

 - Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, eke .

 - Học sinh: Phiếu học tập, thước kẻ, êke, bút viết bảng .

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc 223 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 361Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012 - Lê Mạnh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Soạn: 20/8/2011 
Giảng: 7A:...........
 7B:...........
 7C:...........
Sửa : 133
In : trang 207 
 Chương I : đường thẳng vuông góc - đường thẳng song song
Tiết 1: hai góc đối đỉnh 
 A. mục tiêu:
- Kiến thức:+ HS giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh.
 + Nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- Kỹ năng:. + HS vẽ được góc đối đỉnh trong 1 hình.
 + Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
- Thái độ : Bước đầu tập suy luận.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- GV: Thước thẳng, thước đo độ, bảng phụ.
- Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng nhóm, SGK.
C. Tiến trình dạy học: 
 1 . Sĩ số : 7A: 7B: 7C:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động I:
Giới thiệu chương i hình học 7 
- GV giới thiệu chương I hình học 7.
3. Bài mới : 
Hoạt động 2
1. thế nào là hai góc đối đỉnh 
- GV đưa hình vẽ đầu SGV lên bảng phụ.
 x y'
 x' O y B
 b c A
 1 2
 a M d
- Hãy nhận xét quan hệ về đỉnh, về cạnh của Ô1 và Ô3 ; M1 và M2 , A và B. (?1.).
- GV giới thiệu Ô1 và Ô3 là hai góc đối đỉnh.
- Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh.
- GV cho HS làm ?2 SGK.
- Hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh ?
- Vì sao hai góc M1 và M2 không phải là hai góc đối đỉnh.
- Cho xOy , hãy vẽ góc đối đỉnh với xOy ?
- Trên hình vẽ còn cặp góc đối đỉnh nào không ?
- Hãy vẽ hai đường thẳng cắt nhau và đặt tên cho các cặp góc đối đỉnh được tạo thành.
- HS quan sát hình vẽ và trả lời.
- Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.
?2. Ô2 và Ô4 cũng là hai góc đối đỉnh vì tia Oy' là tia đối của tia Ox' và tia Ox là tia đối của tia Oy.
- Tạo thành hai cặp góc đối đỉnh.
- Vì Mb và Mc không phải là hai tia đối nhau (hay không tạo thành một đường thẳng).
- Hai góc A và B không phải là đối đỉnh vì hai cạnh của góc này không phải là tia đối của hai cạnh góc kia.
- HS lên bảng vẽ và nêu cách vẽ:
 + Vẽ tia Ox' là tia đối của tia Ox.
 + Vẽ tia Oy' là tia đối của tia Oy.
ị x'Oy' là góc đối đỉnh với xOy.
- xOy' đối đỉnh yOx'.
Hoạt động 3
2. tính chất của hai góc đối đỉnh 
- Quan sát hai góc đối đỉnh Ô1 và Ô3 ; Ô2 và Ô4. Hãy ước lượng bằng mắt và so sánh độ lớn của Ô1 và Ô3 ; Ô2 và Ô4.
- Hãy dùng thước đo góc kiểm tra lại kết quả vừa ước lượng.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng kiểm tra, các HS khác kiểm tra trong vở.
- Dựa vào tính chất hai góc kề bù đã học ở lớp 6. Giải thích vì sao Ô1 = Ô3 bằng suy luận.
- Có nhận xét gì về tổng Ô1 + Ô2 ? Vì sao ? Ô2 + Ô3 ?
- Cách lập luận như trên là giải thích Ô1 = Ô3 bằng cách suy luận.
 Ô1 = Ô3 ; Ô2 = Ô4.
- HS thực hiện đo góc kiểm tra.
 x O y'
 y x'
Ô1 + Ô2 = 1800.
(Vì 2 góc kề bù) (1).
Ô2 + Ô3 = 1800.
(Vì 2 góc kề bù) (2).
Từ (1) và (2) ị Ô1 + Ô2 = Ô2 + Ô3.
 ị Ô1 = Ô3.
4 Củng cố:
 Hoạt động 4:Củng cố 
- Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Vậy hai góc bằng nhau có đối đỉnh không ?
- Yêu cầu HS làm bài 1.
- Yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ trả lời.
- Yêu cầu HS làm bài 2.
 Bài 1 .
a) x'Oy'
 tia đối.
b) Hai góc đối đỉnh.
 Oy' là tia đối của cạnh Oy.
 Bài 2:a) Đối đỉnh.
 b) Đối đỉnh.
5 HDVN:
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà 
- Học thuộc định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận.
- Biết vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau.
- Làm bài tập 3 , 4, 5 ; 1, 2, 3 .
Soạn: 20/8/2011 
Giảng: 7A:...........
 7B:...........
 7C:...........
Tiết 2: luyện tập
A. mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- Kỹ năng:. + Nhận biết được các góc đối đỉnh trong 1 hình.
 + Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước.
- Thái độ : Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày 1 bài tập.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
- Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc.
C. Tiến trình dạy học: 
 1 . Sĩ số : 7A: 7B: 7C:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động I:
Kiểm tra - chữa bài tập 
- HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Vẽ hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh.
- HS2: Nêu tính chất hai góc đối đỉnh ? Vẽ hình ? Bằng suy luận hãy giải thích vì sao 2 góc đối đỉnh lại bằng nhau ?
- HS3: Chữa bài tập 5 .
- HS cả lớp nhận xét, GV chốt lại , cho điểm.
- 3 HS lên bảng.
- HS3:
a) Dùng thước đo góc vẽ ABC = 560.
 A
 560 B
 C C'
 A'
b) Vẽ tia đối BC' của tia BC.
 ABC' = 1800 - CBA (2 góc kề bù).
ị ABC' = 1800 - 560 = 1240.
c) Vẽ tia BA' là tia đối của tia BA.
 C'BA' = 1800 - ABC' (2 góc kề bù).
ị C'BA' = 1800 - 1240 = 560.
3. Bài mới : 
Hoạt động 2
Luyện tập 
- Yêu cầu HS làm bài 6 .
- Để vẽ 2 đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 470 ta vẽ như thế nào ?
- Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình.
- GV cho Ha hoạt động nhóm bài tập 7 .
- Sau 3' yêu cầu đại diện một nhóm đọc kết quả.
 Bài 8:
- Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ.
- Rút ra nhận xét gì ?
 Bài 9: .
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Muốn vẽ góc vuông xAy ta làm thế nào ?
- Muốn vẽ x'Ay' đối đỉnh với góc xAy ta làm thế nào ?
- Hai góc vuông không đối đỉnh là hai góc vuông nào ?
- Như vậy hai đường thẳng cắt nhau tạp thành một góc vuông thì các góc còn lại cũng bằng 1V. Hãy trình bày bằng suy luận ?
- Yêu cầu HS nêu nhận xét.
- Yêu cầu HS làm bài 10.
Bài 6:
- Vẽ xOy = 470.
- Vẽ tia đối Ox' của tia Ox.
- Vẽ tia đối Oy' của tia Oy ta được đường thẳng xx' cắt yy' tại O. Có 1 góc bằng 470.
 y'	x
 O
 x' y
Cho : xx' ầ yy' = {O}.
 Ô1 = 470.
Tìm : Ô2 = ? Ô3 = ? Ô4 = ?
 Giải:
Ô1 = Ô3 = 470. (t/c hai góc đối đỉnh).
Có Ô1 + Ô2 = 1800 (hai góc kề bù).
Vậy Ô2 = 1800 - Ô1 = 1800 - 470 = 1330.
Có Ô4 = Ô2 = 1330. (2 góc đối đỉnh).
 Bài 7:
HS hoạt động nhóm: 
Ô1 = Ô4 (đối đỉnh).
Ô2 = Ô5 (đối đỉnh).
Ô3 = Ô6 (đối đỉnh).
xOz = x'Oz' (đối đỉnh).
yOx' = y'Ox (đối đỉnh).
zOy' = z'Oy (đối đỉnh).
xOx' = yOy' = zOz' = 1800.
 Bài 8:
- Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh.
 Bài 9:
- Dùng ê ke vẽ tia Ay sao cho 
 = 900. 
 y
 x' x
 y'
- Vẽ tia đối (của) Ax' của tia Ax.
- Vẽ tia Ay' là tia đối của tia Ay ta đựơc đối đỉnh 
Có = 900.
 + = 1800 (kề bù).
ị = 1800 - 
 = 1800 - 900 = 900.
= = 900 ( vì đối đỉnh).
 = = 900= ( vì đối đỉnh).
* 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành một góc vuông thì các góc còn lại cũng bằng 1 vuông (hay 900 ). 
4 Củng cố:
Hoạt động 3
Củng cố 
- Thế nào là hai góc đối đỉnh ?
- Tính chất của hai góc đối đỉnh ?
- Bài 7 .
- HS trả lời câu hỏi.
 Bài 7:
a) Đúng.
b) Sai.
5 HDVN: Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Làm lại bài 7 vào vở.
- Làm bài tập 4, 5, 6 .
- Đọc trước bài hai đường thẳng vuông góc.
Soạn: 28/8/2011 
Giảng: 7A:...........
 7B:...........
 7C:...........
Tiết 3: hai đường thẳng vuông góc
A. mục tiêu:
- Kiến thức: + Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
 + Công nhận t/c : Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b ^ a.
- Kỹ năng:. + Hiểu thế nào là đường trung trực của 1 đường thẳng.
 + Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
- Thái độ : Bước đầu tập suy luận .
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- GV: Thước , ê ke, giấy rời.
- Học sinh: Thước , ê ke, giấy rời.
C. Tiến trình dạy học: 
 1 . Sĩ số : 7A: 7B: 7C:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động I:
Kiểm tra (5 phút)
- Thế nào là hai góc đối đỉnh ?
- Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh.
- Vẽ = 900. Vẽ đối đỉnh với 
- GV nhận xét cho điểm.
- GV ĐVĐ vào bài.
- Một HS lên bảng.
H1.
3. Bài mới : 
Hoạt động 2
1. thế nào là 2 đường thẳng vuông góc (10 ph)
- Yêu cầu HS làm ?1.
- HS gấp giấy rồi quan sát các nếp gấp, vẽ theo nếp gấp.
- GV vẽ 2 đường thẳng xx' ; yy' cắt nhau tại O và góc = 900 ; Yêu cầu HS nhìn hình vẽ tóm tắt nội dung (H1).
- Dựa vào bài 9 nêu cách suy luận.
- Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?
- GV giới thiệu KH:
 xx' ^ yy'.
- Các nếp gấp là hình ảnh của hai đường thẳng vuông góc và 4 góc tạo thành đều là góc vuông.
 Cho: xx' ầ yy' = {O}.
= 900.
 Tìm : = = = 900.
 Giải thích.
 Giải:
Có: = 900 (theo đ/k cho trước).
= 1800 - (theo t/c 2 góc kề
 bù ).
ị = 1800 - 900 = 900.
Có: = = 900 (theo t/c 2 góc đối đỉnh).
- HS nêu định nghĩa.
Hoặc: là hai đường thẳng cắt nhau tạo thành 4 góc vuông.
 Kí Hiệu: xx' ^ yy'.
Hoạt động 3
2. vẽ hai đường thẳng vuông góc (12 ph)
- Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc, làm thế nào ?
- Còn cách nào ?
- Yêu cầu HS làm ?3. Một HS lên bảng, các HS khác làm vào vở.
- Cho HS hoạt động nhóm ?4.
- Yêu cầu nêu vị trí có thể xảy ra giữa điểm O và đường thẳng a rồi vẽ hình.
- Theo em có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc với a ?
- Yêu cầu HS làm bài 1 SGK.
 Bài 2:
Trong hai câu sau, câu nào đúng, câu nào sai ? Hãy bác bỏ câu sai bằng hình vẽ.
a) Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau.
b) Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc.
?3
.
 a ^ a.
?4. - HS hoạt động theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua O và vuông góc với đường thẳng a cho trước.
- HS làm bài tập 1.
- HS làm bài 2.
a) Đúng. a
	O
b) Sai.
 	 a'
Hoạt động 4
3. đường trung trực của đoạn thẳng (10 ph)
- Cho bài toán: Cho đoạn AB. Vẽ trung điểm I của AB. Qua I vẽ đường thẳng d vuông góc với AB.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ. HS cả lớp vẽ vào vở.
- GV giới thiệu: d là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
- Vậy đường trung trực của đoạn thẳng là gì ?
- GV nhấn mạnh 2 điều kiện: vuông góc ; qua trung điểm.
- GV giới thiệu điểm đối xứng. Yêu cầu HS nhắc lại.
- Muốn vẽ đường trung trực của 1 đường thẳng ta vẽ như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài 14. (nêu cách vẽ)
- Còn cách nào khác ?
- HS nêu định nghĩa.
- d là trung trực của đoạn AB, ta nói A và B đối xứng với nhau qua đường thẳng d.
- Dùng thước và ê ke.
- Gấp giấy.
4 Củng cố:
Hoạt động 5
Củng cố (5 ph)
- Nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc ?
- Lấy VD thực tế về hai đường thẳng vuông góc.
- HS nêu định nghĩa.
- VD: 2 cạnh kề hình chữ nhật.
- Các góc nhà .....
5 HDVN:
Hoạt động 6
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Học thuộc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Làm bài tập 13 , 14 , 15 .
 10 , 11 .
Soạn: 28/8/2011 
Giảng: 7A:...........
 7B:...........
 7C:...........
Tiết 4: luyện tập
A. mục tiêu:
- Kiến thức: Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- Kỹ năng:. + Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước.
 + Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
 + Sử dụng thành thạo ê kê, thước thẳng.
- Thái độ : Bước đầu tập suy luận .
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- GV: Thước , ê ke, giấy rời, bảng phụ.
- Học sinh: Thước , ê ke, giấy rời.
C. Tiến trình dạy học: 
1 . ... inh tương tự ị FB ^ DE và DC ^ EF.
Vậy EA, FB, DC là các đường cao của DDEF.
Hoạt động 3
Hướng dẫn về nhà ( 2 ph)
- Ôn tập lý thuyết của chương, học thuộc các khái niệm, định lí, tính chất của từng bài. Trình bày lại các câu hỏi, bài tập ôn tập chương III SGK.
Làm bài tập số 82, 84, 85 tr.33, 34 Sgk
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Soạn :29/4/2012 
Giảng:
Tiết 67: ôn tập cuối năm (tiết 1)
A. mục tiêu:
- Kiến thức: Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về đường thẳng song song, quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác.
- Kỹ năng : Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập ôn tập cuối năm phần hình học.
- Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: + Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, bảng hệ thống kiến thức, bài giải của một số bài tập.
 + Thước thẳng, com pa, ê ke , phấn mầu.
- HS : + Ôn tập theo nội dung câu hỏi (10 câu hỏi) và làm các bài tập từ 1 đến 5 tr.91, 92 SGK.
 + Thước thẳng, com pa, ê ke, bảng phụ nhóm.
C. Tiến trình dạy học: 
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
Hoạt động 1
ôn tập về đường thẳng song song (15 ph)
- GV nêu câu hỏi: Thế nào là hai đường thẳng song song ?
Sau đó GV đưa lên bảng phụ bài tập:
Cho hình vẽ: 
 c
 a A
 b 
 B
Hãy điền vào chỗ trống (...)
 GT a // b
 KL B1 = ...
 B1 = ...
 A3 + ... = 1800
- GV yêu cầu HS phát biểu hai định lí này .
- Hai định lí này quan hệ thế nào với nhau ?
- Phát biểu tiên đề Ơclit.
- GV vẽ hình minh hoạ
 b M
 a
Luyện tập:
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
Một nửa lớp làm bài 2 tr.91 SGK .
Nửa lớp còn lại làm bài 3 tr.91 SGK.
(Đề bài đưa lên bảng phụ và in vào giấy trong phát cho các nhóm).
trình bày bài giải.
GV nhận xét, có thể cho điểm nhóm trình bày.
- HS: Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.
Hai HS lên điền vào hai bảng để minh hoạ cho định lí về đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
 GT đường thẳng a, b
 B1 = A3 hoặc
	B1 = ... hoặc
 B2 + ... = 1800
 KL a // b
- HS phát biểu hai định lí.
- Hai định lí này là hai định lí thuận và đảo của nhau.
HS phát biểu: Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.
Bài 2 tr.91 SGK:
 M P a
 N Q b
a) Có a ^ MN (gt)
 b ^ MN (gt) ị a // b
 (cùng ^ MN)
b) a // b (chứng minh a)
ị MPQ + NQP = 1800 (hai góc trong
 cùng phía)
 500 + NQP = 1800
ị NQP = 1800 - 500
 NQP = 1300.
Bài 3 tr.91 SGK:
a C
 O t
 D 
Cho a // b.
Tính số đo góc COD
Bài làm:
Từ O vẽ tia Ot // a // b.
Vì a // Ot ị O1 = C = 440 (so le trong)
Vì b // Ot ị O2 + D = 1800 (hai góc trong cùng phía)
ị O2 + 1320 = 1800
ị O2 = 1800 - 1320
 O2 = 480.
COD = O1 + O2 = 440 + 480 = 920.
Đại diện hai nhóm lần lượt trình bày bài giải.
HS lớp góp ý kiến.
Hoạt động 2
ôn tập về quan hệ cạnh, góc trong tam giác (14 ph)
GV vẽ tam giác ABC (AB > AC) như hình bên.
 A
 2 1 1 2
 B C
GV hỏi:
- Phát biểu định lí Tổng ba góc của tam giác.
Nêu đẳng thức minh hoạ.
- GV cho HS làm bài tập sau.
Cho hình vẽ:
 A
 B H C
Hãy điền các dấu ">" hoặc "<" thích hợp vào dấu "...".
 AB ... BH
 AH ... AC
 AB ... AC Û HB ... HC
Sau đó GV yêu cầu HS phát biểu các định lí về đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu.
Bài tập 5 (a,c) tr.92 SGK.
HS phát biểu:
- Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800.
 A1 + B1 + C1 = 1800.
- A2 là góc ngoài của tam giác ABC tại đỉnh A vì A2 kề bù với A1.
 A2 = B1 + C1
- Trong một tam giác, độ dài một cạnh bao giờ cũng lớn hơn hiệu và nhỏ hơn tổng độ dài của hai cạnh còn lại 
AB - AC < BC < AB + AC.
HS vẽ hình và làm bài tập vào vở.
Một HS lên bảng làm.
 AB > BH
 AH < AC
 B < AC Û HB < HC
Bài 5 (a):
Kết quả x = = 22030'
c) Kết quả x = 460.
Hoạt động 3
ôn tập các trường hợp bằng nhau của tam giác (15 ph)
- Phát biểu ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
- Phát biểu các trường hợp bằng nhau đặc biệt của hai tam giác vuông.
Bài 4 tr.92 SGK
(GV đưa đề bài lên bảng phụ ; có GT, KL kèm theo).
 y
 B
 C
 O D A x
 xOy = 900
 GT DO = DA ; CD ^ OA 
	 EO = EB ; CE ^ OB
 a) CE = OD
 b) CE ^ CD
 KL c) CA = CB
	d) CA // DE
	e) A, C, B thẳng hàng.
GV gợi ý để HS phân tích bài toán.
Sau đó yêu cầu HS trình bày lần lượt các câu hỏi của bài toán.
Sau mỗi câu GV đưa lên bảng phụ bài giải (như cột bên cạnh).
- HS phát biểu lần lượt các trường hợp bằng nhau c.c.c ; c.g.c ; g.c.g.
- HS phát biểu trường hợp bằng nhau: cạnh huyền - góc nhọn ; cạnh huyền - cạnh góc vuông.
Một HS đọc đề bài.
HS trình bày miệng bài toán
a) DCED và DODE có:
 E2 = D1 (so le trong của EC // Ox)
 ED chung.
 D2 = E1 (so le trong của CD // Oy)
ị DCED = DODE (c.g.c)
ị CE = OD (cạnh tương ứng).
b) và ECD = DOE = 900 (góc tương ứng) ị CE ^ CD.
c) DCDA và DDCE có:
 CD chung
 CDA = DCE = 900
 DA = CE (= DO)
ị DCDA = DDCE (c.g.c)
ị CA = DE (cạnh tương ứng).
Chứng minh tương tự
ị CB = DE ị CA = CB = DE.
d) DCDA = DDCE (c/m trên)
ị D2 = C1 (góc tương ứng)
ị CA // DE vì hai góc so le trong bằng nhau.
e) Có CA // DE (c/m trên).
Chứng minh tương tự ị CB // DE
ị A, C, B thẳng hàng theo tiên đề Ơclit.
Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà (1 ph)
Tiếp tục ôn tập lý thuyết câu 9, 10 và các câu đã ôn.
Bài tập số 6, 7, 8, 9 tr.92, 93 SGK.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Soạn :29/4/2012 
Giảng:
Tiết 68: ôn tập cuối năm (tiết 2)
A. mục tiêu:
- Kiến thức: Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về các đường đồng quy trong tam giác (đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao) và các dạng đặc biệt của tam giác (tam giác cân , tam giác đều , tam giác vuông).
- Kỹ năng : Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập ôn tập cuối năm phần hình học.
- Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: + Bảng phụ ghi các bảng ôn tập, đề bài và bài giải của một số bài.
 + Thước thẳng, com pa, ê ke , thước đo góc, phấn mầu.
- HS : + Ôn tập lý thuyết về các đường đồng quy của tam giác, các dạng đặc biệt của tam giác. Làm các bài tập 6, 7, 8, 9 tr. 92, 93 SGK.
 + Thước thẳng, com pa, ê ke, thước đo góc, bảng phụ nhóm.
C. Tiến trình dạy học: 
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
Hoạt động 1
ôn tập các đường đồng quy của tam giác (8 ph)
GV: Em hãy kể tên các đường đồng quy của tam giác ?
Sau đó GV đưa bảng phụ có ghi bài tập sau:
Cho hình vẽ hãy điền vào các chỗ trống (...) dưới đây cho đúng.
HS: Tam giác có các đường đồng quy là:
 - đường trung tuyến
 - đường phân giác
 - đường trung trực
 - đường cao.
 Các dạng đồng quy của tam giác
Đường ...
 A
 E
 F 
 B D C
G là ...
GA = ... AD
GE = ... BE.
Đường ...
 A
 K
 P
 B I C
H là ...
Đường ...
 A
 N M
 B K C
IK = ... = ...
I cách đều ...
Đường ...
 A
 E
 B D C
OA = ... = ...
O cách đều ...
GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm và tính chất các đường đồng quy của tam giác.
HS trả lời các câu hỏi của GV.
Hoạt động 2
Một số dạng tam giác đặc biệt (16 ph)
GV yêu cầu HS nêu định nghĩa, tính chất, cách chứng minh:
 - tam giác cân
 - tam giác đều
 - tam giác vuông.
Đồng thời GV đưa ra lần lượt bảng hệ thống sau (theo hàng ngang).
ác đ
 Tam giác cân
 Tam giác đều
 Tam giác vuông
Đinh nghĩa
 A
	 F E	
 B D C
DABC: AB = AC
 A
 B D C
DABC: AB = BC = CA.
 B
 A C
DABC: A = 900.
Một số tính chất
+ B = C
+ trung tuyến AD đồng thời là đường cao, trung trực, phân giác.
+ trung tuyến
 BE = CF
+ A = B = C = 600
+ trung tuyến AD, BE, CF đồng thời là đường cao, trung trực, phân giác.
+ AD = BE = CF
+ B + C = 900
+ trung tuyến
AD = 
+ BC2 = AB 2 + AC2
(định lí Pytago)
Cách chứng minh
+ tam giác có hai cạnh bằng nhau
+ tam giác có hai góc bằng nhau
+ tam giác có hai trong bốn loại đường (trung tuyến, phân giác, đường cao , trung trực) trùng nhau
+ tam giác có hai trung tuyến bằng nhau.
+ tam giác có ba cạnh bằng nhau
+ tam giác có ba góc bằng nhau
+ tam giác cân có một góc bằng 600.
+ tam giác có một góc bằng 900
+ tam giác có một trung tuyến bằng nửa cạnh tương ứng
+ tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia (định lí Pytago đảo).
Hoạt động 3
Luyện tập (20 ph)
Bài 6 tr. 92 SGK
GV đưa đề bài lên bảng phụ.
 E
 D
A B C
 DADC: DA = DC
 GT ACD = 310
 ABD = 880
 CE // BD
 KL a) Tính DCE, DEC ?
 b) Trong DDCE, cạnh nào lớn
 nhất ? Vì sao ?
GV gợi ý để HS tính DCE , DEC
+ DCE bằng góc nào ?
+ Làm thế nào để tính đựơc
 CDB ? DEC ?
Sau đó yêu cầu HS trình bày bài giải.
Bài 8 tr.92 SGK.
Đề bài đưa lên bảng phụ.
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm.
GV quan sát, nhắc nhở các nhóm làm việc.
GV kiểm tra bài làm của một số nhóm.
Bài 6:
Một HS đọc đề bài SGK.
HS trả lời:
+ DCE = CDB so le trong của 
 DB // CE.
+ CDB = ABD - BCD
+ DEC = 1800 - (DCE + EDC)
HS trình bày bài giải:
DBA là góc ngoài của DDBC nên
 DBA = DBC + BCD
ị BDC = DBA - BCD
 = 880 - 310 = 570
DCE = BDC = 570 (so le trong của 
DB // CE).
EDC là góc ngoài của tam giác cân ADC nên EDC = 2DCA = 620.
Xét DDCE có:
DEC = 1800 - (DCE + EDC)
(định lí tổng ba góc của tam giác)
DEC = 1800 - (570 + 620) = 610
b) Trong DCDE có:
DCE < DEC < EDC (570 < 610 < 620)
ị DE < DC < EC
(định lý quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác).
Vậy trong DCDE, cạnh CE lớn nhất.
Bài 8: HS hoạt động theo nhóm.
Bảng nhóm:
 K
 A
 E
 B H C
Chứng minh
a) DABE và DHBE có:
 A = H = 900 
 BE chung
 B1 = B2 (gt)
ị DABE = DHBE (trường hợp cạnh huyền - góc nhọn).
ị EA = EH (cạnh tương ứng)
và BA = BH (cạnh tương ứng).
b) Theo chứng minh trên có
EA = EH và BA = BH
ị BE là trung trực của AH (theo tính chất đường trung trực của đoạn thẳng).
c) DAEK và DHEC có:
 A = H = 900
 AE = HE (c/m trên)
 E1 = E2 (đối đỉnh)
ị DAEK = DHEC (cgc)
ị EK = EC (cạnh tương ứng).
d) Trong tam giác vuông AEK có:
AE < EK (cạnh huyền lớn hơn cạnh góc vuông)
Mà EK = EC (c/m trên)
ị AE < EC.
Đại diện 2 nhóm lần lượt trình bày lời giải.
HS lớp góp ý kiến.
Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà (1 ph)
Yêu cầu HS ôn tập kĩ lý thuyết và làm lại các bài ôn tập chương và ôn tập cuối năm.
Chuẩn bị tốt cho kiểm tra môn Toán học kỳ II.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2011_2012.doc