I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
- Học sinh hiểu và giải thích được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc nhau.
- Công nhận tính chất : có duy nhất 1 đường thẳng b đi qua A và vuông góc đường thẳng a.
- Hiểu thế nào là đường trung trực của 1 đoạn thẳng.
2. Kĩ năng.
- Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước.
- Biết vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng.
3. Thái độ.
- Nghiêm túc trong học tập và yêu thích học tập bộ môn, rèn luyện tính cẩn thận tỉ mỉ, độ chính xác cao trong học tập.
- Bước đầu tập suy luận.
II. Chuẩn bị :
- GV: SGK, êke.
- HS: SGK, êke
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số: 7A ; 7B .;
2. Kiểm tra bài cũ
Gọi 1 HS lên bảng trả lời : +Thế nào là 2 góc đối đỉnh? Tính chất 2 góc đối đỉnh
+ Vẽ góc đối đỉnh của góc 900
3. Bài mới
CHƯƠNG I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG Ngày soạn: 15/08/2011 Ngày dạy: 7A: /08/2011 7B: /08/2011 Tiết 1- Tuần 1 HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH I. Mục tiêu 1. Kiến thức. - HS hiểu và giải thích được thế nào là 2 góc đối đỉnh. - Nêu được tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. 2. Kĩ năng. - Rèn luyện cho HS kĩ năng vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước. Kĩ năng nhận biết được các góc đối đỉnh trong hình và kĩ năng bước đầu tập suy luận. 3. Thái độ. - Nghiêm túc trong học tập và yêu thích học tập bộ môn, rèn luyện tính cẩn thận tỉ mỉ, độ chính xác cao trong học tập. II. Chuẩn bị : GV: thước thẳng, thước đo góc , bảng phụ. HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc , bảng phụ. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số: 7A; 7B..; 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài giảng Giới thiệu chương I Hình học 7 và nêu nội dung chính của chương Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1.Thế nào là hai góc đối đỉnh Cho HS quan sát hình vẽ 2 góc đối đỉnh và 2 góc không đối đỉnh: M a b c d 1 2 B A Hãy cho biết quan hệ về đỉnh , về cạnh của 2 góc Ô1 và Ô2; của góc và của góc và ? + Ta nói Ô1 và Ô2 là 2 góc đối đỉnh; và ; và là các góc không đối đỉnh. Vậy thế nào là 2 góc đối đỉnh? Định nghĩa (SGK) + Yêu cầu HS làm ?1 trong SGK Vậy 2 đường thẳng cắt nhau cho ta bao nhiêu cặp góc đối đỉnh ? Tại sao các góc M;A,B không là 2 góc đối đỉnh? Cho góc xOy, hãy vẽ góc đối đỉnh của nó ? O x y Trong hình vừa vẽ hãy đọc tên các gặp góc đối đỉnh? Vẽ 2 đường thẳng cắt nhau? Ghi tên các cặp góc đối đỉnh tạo thành? 2.Tính chất của 2 góc đối đỉnh Quan sát các góc Ô1,Ô2,Ô3,Ô4: hãy ước lượng bằng mắt và so sánh độ lớn của chúng? Hãy dùng thước kiểm tra lại ? Dựa vào tính chất 2 góc kề bù hãy giải thích bằng suy luận tại sao Ô1=Ô2; Ô3= Ô4? Ô1+Ô2=?; Ô2 + Ô3 =? Từ đó suy ra điều gì ? Như vậy bằng suy luận ta chứng tỏ được Ô1=Ô2; Ô3= Ô4? Hay: 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau. x x’ y’ y 1 2 3 4 O Quan sát hình vẽ và nhận xét Ô1 và Ô2: đỉnh chung; cạnh là các tia đối nhau . và : Đỉnh chung, các cạnh không là 2 tia đối nhau. và : đỉnh khác nhau, cạnh là các tia không đối nhau. + HS Nêu định nghĩa như SGK Ô3 và Ô4 cũng là 2 góc đối đỉnh vì cũng có đỉnh chung và các cạnh góc này là tia đối của cạnh góc kia. + Cho ta 2 cặp góc đối đỉnh + Vì chúng không thoả mãn cả 2 điều kiện của định nghĩa. + HS lên bảng vẽ hình; cả lớp vẽ vào vở. vẽ tia đối của Ox và tia đối của Oy Đọc tên góc vẽ hình và kí hiệu : Ô1=Ô2; Ô3= Ô4 + HS Dùng thước kiểm tra và nêu kết quả Ô1+Ô2=1800 (1) vì 2 góc kề bù Ô2 + Ô3 =1800 (2) vì 2 góc kề bù Từ (1) và (2) suy ra : Ô1=Ô2; Tương tự Ô3= Ô4. Ta có : 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau; vậy 2 góc bằng nhau thì có đối đỉnh không ? Làm bài tập 1(tr 82-sgk) + Chưa chắc, vì có thể chúng không chung đỉnh hoặc cạnh không đối nhau. Đứng tại chỗ trả lời: y’ x x’ y O 4 .Củng cố Bài 2(sgk) Đứng tại chỗ trả lời: a) Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia là 2 góc đối đỉnh. b) Hai đường thẳng cắt nhau tạo ra 2 cặo góc đối đỉnh. 5. Hướng dẫn về nhà Học thuộc định nghĩa và tính chất 2 góc đối đỉnh. vẽ góc đối đỉnh của 1 góc cho trước. Làm bài tập 3,4,5(sgk) ; 1,2,3(sbt-73,74 Ngày soạn: 15/08/2011 Ngày dạy:7A: /08/2011 7B: /08/2011 Tiết 2- Tuần 1 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức. - HS củng cố được định nghĩa và tính chất 2 góc đối đỉnh: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. 2. Kĩ năng. - HS vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước. - Nhận biết được các góc đối đỉnh trong hình . 3. Thái độ. - Nghiêm túc trong học tập và yêu thích học tập bộ môn, rèn luyện tính cẩn thận tỉ mỉ, độ chính xác cao trong học tập. - Bước đầu tập suy luận. II. Chuẩn bị : SGK, thước thẳng, thước đo góc , bảng phụ. III.Tiến trình dạy học 1. Tổ chức Kiểm tra sĩ số: 7A; 7B..; 2. Kiểm tra bài cũ Gọi 3 HS lên kiểm tra: HS1: nêu định nghĩa 2 góc đối đỉnh , vẽ hình và đặt tên các góc ? HS2: Nêu tính chất và trình bày suy luận chứng tỏ điều đó? HS3: chữa bài tập 5(sgk) + GV Nhận xét cho điểm 3 HS lên bảng : HS1: HS2: HS3: a, = 560 b)vẽ tia đối BC” của BC , tính được ’ = 1240 c) vẽ tia đối BA’ của BA và tính được ’ = 560 3. Bài mới LUYỆN TẬP Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài 6(tr83sgk) Yêu cầu HS đọc đề bài và nêu cách vẽ hình ? Dựa vào hình vẽ hãy tóm tắt đề bài ? Hãy tính Ô3 theo Ô1 ? Tính Ô2 theo Ô1 ? Tính Ô4 theo Ô2 ? Bài 7(sgk) Yêu cầu HS làm bài theo nhóm Bài 8(sgk) Gọi 2 HS lên vẽ hình : Nhìn vào hình vẽ , em có nhận xét gì ? Bài 9(sgk) Muốn vẽ góc vuông ta làm thế nào ? Hai góc vuông không đối đỉnh là 2 góc vuông nào ? Chỉ ra các cặp như vậy nữa? Nếu 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành 1 góc vuông thì các góc còn lại cũng vuông. Hãy trình bày suy luận chứng tỏ điều trên ? Bài 10(sgk) Yêu cầu HS thực hành theo nhóm 1 HS đọc đề bài Cách vẽ: vẽ góc xOy = 470. Vẽ tia đối của 2 tia Ox và Oy. Góc x’Oy’ là góc đối đỉnh với góc xOy và bằng 470. Vẽ hình : O x x’ y y’ 470 1 HS lên bảng tóm tắt: GT Cho xx’ cắt yy’ tại O Ô1= 470 KL Tìm Ô2, Ô3, Ô4 ? Giải : Ô1= Ô3 = 470 (vì 2 góc đối đỉnh ) Ô1+ Ô2= 1800 (vì 2 góc kề bù ) Suy ra Ô2 = 1800 – 470 = 1330 Ô4 = Ô2= 1330 (vì 2 góc đối đỉnh) Bài 7(sgk) + HS làm việc theo nhóm rồi trình bày kết quả O x’ x y’ z’ z y 1 2 3 4 5 6 Các cặp góc đối đỉnh là : = Bài 8(sgk) 2 HS lên vẽ hình : 700 x x y y x’ y’ z 700 700 70 O O 2 góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh Bài 9(sgk) Nêu cách vẽ (dùng êke) y A ’ x’ x x’ y’ Tiếp tục vẽ hình theo đầu bài: và và và + = 1800 = 900 Þ = 900 = = 900 (đối đỉnh) = = 900 (đối đỉnh) Bài 10(sgk) Gấp tia màu đỏ trùng tia màu xanh ta có 2 góc đối đỉnh. 4.củng cố: Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa 2 góc đối đỉnh và tính chất . Làm nhanh bài 7(tr74 sbt) Kết quả : a) đúng b) sai 5.Hướng dẫn về nhà: Làm lại bài 7(sgk) Bài tập : 4,5,6 (sbt-74), Đọc trước bài mới Ngày soạn: 20/08/2011 Ngày dạy: 7A: /08/2011 7B: /08/2011 Tiết 3 - Tuần 2 HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. Mục tiêu 1. Kiến thức. - Học sinh hiểu và giải thích được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc nhau. - Công nhận tính chất : có duy nhất 1 đường thẳng b đi qua A và vuông góc đường thẳng a. - Hiểu thế nào là đường trung trực của 1 đoạn thẳng. 2. Kĩ năng. - Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước. - Biết vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng. 3. Thái độ. - Nghiêm túc trong học tập và yêu thích học tập bộ môn, rèn luyện tính cẩn thận tỉ mỉ, độ chính xác cao trong học tập. - Bước đầu tập suy luận. II. Chuẩn bị : - GV: SGK, êke. - HS: SGK, êke III. Tiến trình dạy học 1. ổn định lớp Kiểm tra sĩ số: 7A; 7B..; 2. Kiểm tra bài cũ Gọi 1 HS lên bảng trả lời : +Thế nào là 2 góc đối đỉnh? Tính chất 2 góc đối đỉnh + Vẽ góc đối đỉnh của góc 900 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc Cho cả lớp làm ?1 Dùng bút vẽ theo nếp gấp , quan sát các góc tạo thành bởi 2 nếp gấp ? ?2 vẽ 2 đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O , góc xOy = 900. Giải thích tại sao các góc đều vuông ? (dựa vào bài tập 9) Ta nói 2 đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc nhau. Vậy thế nào là 2 đường thẳng vuông góc? Ta kí hiệu như sau : Nêu cách diễn đạt như SGK trang 84. 2.Vẽ 2 đường thẳng vuông góc Muốn vẽ 2 đường thẳng vuông góc nhau ta làm thế nào ? Ngoài ra còn cách vẽ nào khác ? Yêu cầu 2 HS lên làm ?3,?4 cả lớp làm vào vở. Điểm O nằm ở đâu? + Với mỗi điểm O thì có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc đường thẳng a cho trước ? Ta thừa nhận tính chất sau : Tính chất (sgk) Bài tập : Điền vào chỗ trống : Hai đường thẳng vuông góc với nhau là 2 đường thẳng Cho đường thẳng a và điểm M , có một và chỉ một đường thẳng b đi qua M và 3. Đường trung trực của đoạn thẳng V ẽ đoạn thẳng AB, trung điểm I của nó; vẽ đường thẳng d đi qua I và vuông góc AB? Gọi 2 HS lên vẽ. + Ta nói d là đường trung trực của đoạn thẳng AB. + Vậy thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng AB? Định nghĩa (sgk) Chú ý 2 điều kiện : đi qua trung điểm và vuông góc. Ta nói A và B đối xứng nhau qua d nếu d là trung trực của AB. Muốn vẽ đường trung trực vủa 1 đoạn thẳng ta làm thế nào ? Cho CD = 3cm. Hãy vẽ đường trung trực của CD? Làm như hình 3a,3b x x’ y’ y O Thu được hình vẽ : ?2 Nhận xét : các góc đều vuông = 900 = 1800 - = 900 (2 góc kề bù) = = 900 (đối đỉnh) Là 2 đường thẳng cắt nhau và tạo thành 1 góc vuông.(hay 4 góc vuông). a a’ Làm như BT9 + HS Làm ?4 theo nhóm Điểm O có thể nằm trên đường thẳng a hoặc nằm ngoài đường thẳng a. Quan sát hình 5,6 và vẽ theo + Chỉ có duy nhất 1 đường thẳng đi qua O và vuông góc a. + HS Làm bài : 1.Điền thêm vào : - cắt nhau và tạo thành 1 góc vuông vuông góc a 2 HS vẽ trên bảng , cả lớp vẽ vào vở: I A B d + Là đường thẳng vuông góc với AB tại trung điểm của nó. + HS đọc lại định nghĩa. Nhắc lại . Ta dùng thước và êke để vẽ. Vẽ vào vở , 1 HS lên bảng vẽ. + vẽ CD = 3cm + xác định I trên CD sao cho CI =1,5cm +Qua I vẽ d vuông góc CD. I C D d 4. củng cố Hoc sinh làm bài tập 11, 12(sgk) 5.Hướng dẫn về nhà Học thuộc lòng định nghĩa và tính chất. Luyện vẽ 2 đường thẳng vuông góc và đường trung trực của đoạn thẳng. Làm bài tập 13,14,15,16 (sgk-86,87) Bài 10,11 Ngày soạn : 20/08/2011 Ngày dạy :7A: /08/2011 7B: /08/2011 Tiết 4 – Tuần 2 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức. + HS hiểu và giải thích được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc với nhau. 2. Kĩ năng. + Rèn luyện cho HS kĩ năng vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc 1 đường thẳng cho trước. Vẽ đường trung trực của đạon thẳng. + Sử dụng thành thạo thước , êke. 3. Thái độ. - Nghiêm túc trong học tập và yêu thích học tập bộ môn, rèn luyện tính cẩn thận tỉ mỉ, độ chính xác cao trong học tập. + Bước đầu tập suy luận. II. Chuẩn bị + GV: SGK, thước thẳng , êke, giấy rời, bảng phụ + HS: SGK, thước thẳng , êke, giấy rời. III. Tiến trình dạy học 1. ổn định lớp Kiểm tra sĩ số: 7A; 7B.. 2. Kiểm tra bài cũ Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra: Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc , vẽ hình . Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng, vẽ đường trung trực của AB = 4cm? 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài tập 15(sgk) + GV hướng dẫn học sinh làm bài theo hình 8(sgk) Bài 17(sgk) Yêu cầu 3 HS lên bảng kiểm tra, cả lớp cùng làm. Bài 18(sgk) Gọi 1 HS lên bảng làm Bài 19(sgk) + Yêu cầu hs làm theo nhóm + Gọi đại diện các nhóm trình bày Bài 20(sgk) GV hướng dẫn + Chú ý có 2 vị trí của 3 điểm A,B,C Nhận xét quan hệ giữa d1 và d2? Bài tập 15(sgk) + HS ... C của ABC * Nhận xét: SGK * Định lí: SGK GT ABC có AI là trung trực KL AI là trung tuyến 4. Củng cố: - Phát biểu ĐN trung trực của tam giác. - Làm bài tập 52 (HD: xét 2 tam giác) 5. Hướng dẫn học ở nhà Xem trước phần nội dung t/c 3 đường trung trực của tam giác Ngày soạn:./4/2011 Ngày dạy: 7A:./4/2011 7B:/4/2011 7C:/4/2011 tên bài dạy: Tiết 65 TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA TAM GIÁC I. Mục tiêu: - Biết khái niệm đường trung trực của một tam giác, mỗi tam giác có 3 đường trung trực. - Biết cách dùng thước thẳng, com pa để vẽ trung trực của tam giác. - Nắm được tính chất trong tam giác cân, chứng minh được định lí 2, biết khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác. II. Chuẩn bị: - Com pa, thước thẳng III. Các hoạt động dạy học: 1.. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh 1: Định nghĩa và vẽ trung trực của đoạn thẳng MN. - Học sinh 2: Nêu tính chất trung trực của đoạn thẳng. 3. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu học sinh làm ?2 ? So với định lí, em nào vẽ hình chính xác. - Giáo viên nêu hướng chứng minh. - CM: Vì O thuộc trung trực AB OB = OA Vì O thuộc trung trực BC OC = OA OB = OC O thuộc trung trực BC cũng từ (1) OB = OC = OA tức ba trung trực đi qua 1 điểm, điểm này cách đều 3 đỉnh của tam giác. 2. Tính chất ba trung trực của tam giác ?2 a) Định lí : Ba đường trung trực của tam giác cùng đi qua 1 điểm, điểm này cách đều 3 cạnh của tam giác. GT ABC, b là trung trực của AC c là trung trực của AB, b và c cắt nhau ở O KL O nằm trên trung trực của BC OA = OB = OC b) Chú ý: O là tâm của đường tròn ngoại tiếp ABC 4. Củng cố: - Phát biểu tính chất trung trực của tam giác. - Làm bài tập 52 (HD: xét 2 tam giác) 5. Hướng dẫn học ở nhà - Làm bài tập 53, 54, 55 (tr80-SGKNgày Ngày soạn:../4/2011 Ngày dạy: 7A:./4/2011 7B:./4/2011 7C:./4/2011 Tên bài dạy: Tiết 66: Luyện Tập I. Mục tiêu: - Củng cố tính chất đường trung trực trong tam giác. - Rèn luyện kĩ năng vẽ trung trực của tam giác. - Học sinh tích cực làm bài tập. II. Chuẩn bị: - Com pa, thước thẳng. III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Phát biểu định lí về đường trung trực của tam giác. 2. Vẽ ba đường trung trực của tam giác. 3. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu học sinh làm bài tập 54. - Học sinh đọc kĩ yêu cầu của bài. - Giáo viên cho mỗi học sinh làm 1 phần (nếu học sinh không làm được thì HD) ? Tâm của đường tròn qua 3 đỉnh của tam giác ở vị trí nào, nó là giao của các đường nào? - Lưu ý: + Tam giác nhọn tâm ở phía trong. + Tam giác tù tâm ở ngoài. + Tam giác vuông tâm thuộc cạnh huyền. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 52. - Học sinh vẽ hình ghi GT, KL. ? Nêu phương pháp chứng minh tam giác cân. - HS: + PP1: hai cạnh bằng nhau. + PP2: 2 góc bằng nhau. ? Nêu cách chứng minh 2 cạnh bằng nhau. - Học sinh trả lời. Bài tập 54 (tr80-SGK) - Học sinh: giao của các đường trung trực Bài tập 52 GT ABC, AM là trung tuyến và là trung trực. KL ABC cân ở A Chứng minh: Xét AMB, AMC có: BM = MC (GT) AM chung AMB = AMC (c.g.c) AB = AC ABC cân ở A 4. Củng cố: - Vẽ trung trực. - Tính chất đường trung trực, trung trực trong tam giác. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Làm bài tập 68, 69 (SBT) HD68: AM cũng là trung trực. Ngày soạn:../4/2011 Ngày dạy: 7A:./4/2011 7B:./4/2011 7C:./4/2011 Tên bài dạy: TIẾT 67:TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC I. Mục tiêu: - Biết khái niệm đường cao của tam giác, thấy được 3 đường cao của tam giác, của tam giác vuông, tù. - Luyện cách vẽ đường cao của tam giác. - Công nhận định lí về 3 đường cao, biết khái niệm trực tâm. - Nắm được phương pháp chứng minh 3 đường đồng qui. II. Chuẩn bị: - Thước thẳng, com pa, ê ke vuông. III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Kiểm tra dụng cụ của học sinh. 2. Cách vẽ đường vuông góc từ 1 điểm đến 1 đường thẳng. 3. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Vẽ ABC - Vẽ AI BC (IBC) - Học sinh tiến hành vẽ hình. ? Mỗi tam giác có mấy đường cao. - Có 3 đường cao. ? Vẽ nốt hai đường cao còn lại. - Học sinh vẽ hình vào vở. ? Ba đường cao có cùng đi qua một điểm hay không. ? Vẽ 3 đường cao của tam giác tù, tam giác vuông. - Học sinh tiến hành vẽ hình. ? Trực tâm của mỗi loại tam giác như thế nào. ?2 Cho học sinh phát biểu khi giáo viên treo hình vẽ. - Giao điểm của 3 đường cao, 3 đường trung tuyến, 3 đường trung trực, 3 đường phân giác trùng nhau. 1. Đường cao của tam giác . AI là đường cao của ABC (xuất phát từ A - ứng cạnh BC) - HS: có. 2. Định lí - Ba đường cao của tam giác cùng đi qua 1 điểm. - Giao điểm của 3 đường cao của tam giác gọi là trực tâm. - HS: + tam giác nhọn: trực tâm trong tam giác. + tam giác vuông, trực tâm trùng đỉnh góc vuông. + tam giác tù: trực tâm ngoài tam giác 3. Vẽ các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân a) Tính chất của tam giác cân ABC cân AI là một loại đường thì nó sẽ là 3 loại đường trong 4 đường (cao, trung trực, trung tuyến, phân giác) b) Tam giác có 2 trong 4 4 đường cùng xuất phát từ một điểm thì tam giác đó cân. 4. Củng cố: - Vẽ 3 đường cao của tam giác. - Làm bài tập 58 (tr83-SGK) 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Làm bài tập 59, 60, 61, 62 HD59: Dựa vào tính chất về góc của tam giác vuông. HD61: N là trực tâm KN MI Ngày soạn:../4/2011 Ngày dạy: 7A:./4/2011 7B:./4/2011 7C:./4/2011 Tên bài dạy: TIẾT 68 : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Ôn luyện khái niệm, tính chất đường cao của tam giác. - Ôn luyện cách vẽ đường cao của tam giác. - Vận dụng giải được một số bài toán. II. Chuẩn bị: - Thước thẳng, com pa, ê ke vuông. III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập của 5 học sinh. 3. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu học sinh làm bài tập 59. - Học sinh đọc kĩ đầu bài, vẽ hình ghi GT, KL. ? SN ML, SL là đường gì ccủa LNM. - Học sinh: đường cao của tam giác. ? Muống vậy S phải là điểm gì của tam giác. - Trực tâm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm lời giải phần b). SMP MQN - Yêu cầu học sinh dựa vào phân tiích trình bày lời giải. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 61 ? Cách xác định trực tâm của tam giác. - Xác định được giao điểm của 2 đường cao. - 2 học sinh lên bảng trình bày phần a, b. - Lớp nhận xét, bổ sung, sửa chữa. - Giáo viên chốt. Bài tập 59 (SGK) GT LMN, MQ NL, LP ML KL a) NS ML b) Với . Tính góc MSP và góc PSQ. Bg: a) Vì MQ LN, LP MN S là trực tâm của LMN NS ML b) Xét MQL có: . Xét MSP có: . Vì Bài tập 61 a) HK, BN, CM là ba đường cao của BHC. Trực tâm của BHC là A. b) trực tâm của AHC là B. Trực tâm của AHB là C. 4. Củng cố: 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học sinh làm phần câu hỏi ôn tập. - Tiết sau ôn tập. Ngày soạn:../4/2011 Ngày dạy: 7A:./4/2011 7B:./4/2011 7C:./4/2011 Tên bài dạy : TIẾT 69: ÔN TẬP CHƯƠNG III I. Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố các kiến thức trọng tâm của chương III - Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán. - Rèn kĩ năng vẽ hình, làm bài tập hình. II. Chuẩn bị: - Thước thẳng, com pa, ê ke vuông. III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu học sinh nhắc lại các kiến thức trọng tâm của chương. ? Nhắc lại mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác. ? Mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu của nó. ? Mối quan hệ giữa ba cạnh của tam giác, bất đẳng thức tam giác. ? Tính chất ba đường trung tuyến. ? Tính chất ba đường phân giác. ? Tính chất ba đường trung trực. ? Tính chất ba đường cao. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 63. - Học sinh vẽ hình ghi GT, KL ? Nhắc lại tính chất về góc ngoài của tam giác. - Góc ngoài của tam giác bằng tổng 2 góc trong không kề với nó. - Giáo viên đãn dắt học sinh tìm lời giải: ? là góc ngoài của tam giác nào. - Học sinh trả lời. ? ABD là tam giác gì. .................... - 1 học sinh lên trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 65 theo nhóm. - Các nhóm thảo luận. - HD: dựa vào bất đẳng thức tam giác. - Các nhóm báo cáo kết quả. I. Lí thuyết II. Bài tập Bài tập 63 (tr87) a) Ta có là góc ngoài của ABD (1)(Vì ABD cân tại B) . Lại có là góc ngoài của ADE (2) . Từ 1, 2 b) Trong ADE: AE > AD Bài tập 65 4. Củng cố: 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học theo bảng tổng kết các kiến thức cần nhớ. - Đọc phần có thể em chưa biết. - Làm bài tập 64, 66 (tr87-SGK) HD66: giải như bài tập 48, 49 (tr77) Ngày soạn: Ngày dạy: 7A: 7B: 7C: Tên bài dạy: TIẾT 70: TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II THEO ĐỀ CỦA PHÒNG GIÁO DỤC I.Mục tiêu - Giúp học sinh hiểu được nội dung kiểm tra. - Rèn luyện kĩ năng làm bài, kĩ năg tự đánh giá bài làm của học sinh. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài kiểm tra - HS: Nội dung đề kiểm tra III. Tiến trình bài học: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Nội dung Câu 1: (1,5 điểm) - Định lí: Điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai mút của đoạn thẳng đó. (1 điểm) - GT d là trung trực của đoạn thẳng AB (0,5 điểm) MÎ d KL MA = MB Câu 2: (1,5 điểm) - Nhóm 1: - 5x2yz; x2yz (0,5 điểm) - Nhóm 2: 3xy2z; xy2z (0,5 điểm) - Nhóm 3: 10x2y2z; x2y2z (0,5 điểm) Câu 3: (3 điểm) f(x) = 7 - x4 + 5x5 - 3x - 2x3 + 3x2 g(x) = -3x2 + x4 + 2x3 + 5x - 5x5 + 11 a, Sắp xếp theo lũy thừa giảm dần: (1 điểm) f(x) = 5x5 - x4 - 2x3 + 3x2 - 3x + 7 g(x) = -5x5 + x4 + 2x3 - 3x2 + 5x + 11 b, h(x) = f(x) + g(x) (1 điểm) f(x) = 5x5 - x4 - 2x3 + 3x2 - 3x + 7 g(x) = -5x5 + x4 + 2x3 - 3x2 + 5x + 11 h(x) = 2x + 18 c, h(x) = 0 (1 điểm) Û 2x + 18 = 0 Û x = -9 Vậy nghiệm của đa thức là - 9 Câu 4: (3 điểm) Học sinh vẽ được hình và ghi giả thiết, kết luận (1 điểm) cân tại A, AH ^ BC GT AB = 5cm; BC = 6cm G là trọng tâm của KL a, BH = ? AH = ? b, = a, Vì cân tại A nên đường cao AH cũng là đường trung tuyến, suy ra BH = CH Þ BH = 3cm (0,5 điểm) Áp dụng định lí Pitago trong tam giác vuông AHB, ta có: AH2 = AB2 - BH2 = 25 - 9 = 16 Þ AH = 4cm (0,5 điểm) b, Vì cân tại A nên đường cao AH cũng là đường phân giác của góc A Þ AG chung AB = AC (gt) Þ Þ = (1 điểm) Câu 5: (1 điểm) Ta có: 10 + 10 = 20, Theo bất đẳng thức tam giác nên bộ ba(10,10,20) không thể là độ dài ba cạnh của tam giác nào, do đó không có tam giác cân nào mà cạnh bên bằng 10cm, cạnh đáy bằng 20cm
Tài liệu đính kèm: