Tiết 35: TAM GIÁC CÂN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Biết khái niệm tam giác cân, tam giác đều.
+ Biết các tính chất của tam giác cân, tam giác đều.
2. Kĩ năng:
+ Biết vẽ tam giác cân, tam giác đều.
+ Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác đều.
+ Biết vận dụng các tính chất của tam giác cân vào tính toán và chứng minh đơn giản.
3. Thái độ:
+ Tư duy, lôgic, nhanh, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thầy: Thước, compa.
- Trò : Thước, compa.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Dạy học tích cực và học hợp tác.
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
1. Mở bài: (5 phút)
- Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề.
- Đồ dùng dạy học:
- Cách tiến hành:
Sĩ số 7A1: 7A2:
-
* Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác theo trường hợp c.c.c, c.g.c, g.c.g.
* Bài mới:
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa tam giác cân. (8 phút)
- Mục tiêu: Biết khái niệm về tam giác cân và biết cách vẽ tam giác cân bằng thước và compa.
- Đồ dùng dạy học: thước, compa.
- Cách tiến hành:
Ngày soạn: 27/12/2011 Ngày giảng: 29/12/2011 Tiết 33: luyện tập ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác (T1) I. mục TIÊU: 1. Kiến thức: + Luyện giải tất cả các trường hợp bằng nhau của tam giác thường và hai trường hợp bằng nhau đặc biệt của tam giác vuông. 2. Kĩ năng: + Rèn kĩ năng vẽ hình, giải các bài toán chứng minh hình học. 3. Thái độ: + Tư duy, lôgic, nhanh, cẩn thận. II. đồ dùng dạy học - Thầy: Thước - Trò : Thước III. PHƯƠNG pháp: - Dạy học tích cực và học hợp tác. IV. tổ chức giờ học: Mở bài: (5 phút) Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề. Đồ dùng dạy học: Cách tiến hành: Sĩ số 7A1: 7A2: * Kiểm tra bài cũ: 1/ Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác thường, tam giác vuông. 2/ Vẽ tia phân giác của góc x0y, vẽ một góc bằng góc cho trước. */ Kết luận: Để c/m hai góc, cạnh bằng nhau ta chứng minh hai tam giác bằng nhau * Bài mới: Hoạt động 1: Luyện tập. (38 phút) Mục tiêu: Luyện giải tất cả các trường hợp bằng nhau của tam giác thường và hai trường hợp bằng nhau đặc biệt của tam giác vuông. Đồ dùng dạy học: Thước. Cách tiến hành: hoạt động của thầy và trò Nội DUNG Gọi một em đọc đề bài Một em lên bảng vẽ hình và ghi gt-kl. HD học sinh phân tích bài toán. AD = IBC OBC = ODE OA = OC OB = OD Góc A chung EAB = ECD AB =CD, , Gọi một em lên bảng trình bày cách chứng minh. GV nhận xét và chữa bài cho học sinh. ? Muốn chứng minh ta cần chứng minh cặp tam giác nào bằng nhau. Bài 43: SGK GT Cho . A, B Ox: OA < OB. C, DOy: OC = OA; OD = OB. AD BC = {E} KL a) AD = BC b) EAB = ECD c) OE là tia phân giác của góc xOy. Chứng minh: a) Xét OBC và OAD có: OA = OC (gt) chung OB = OC (gt) OBC = OAD (c.g.c) AD = BC (cặp cạnh tương ứng). , b) Xét EAB và ECD có: (cmt) AB = CD (gt) ( vì cùng kề bù với hai góc bằng nhau A1 và C1). EAB = ECD (g.c.g) AE = EC ( cặp cạnh tương ứng) c) Xét OAE và OCE có: OA =OC (gt) OE chung AE =EC (cmt) OAE = OCE (c.c.c) ( cặp góc tương ứng) OE là tia phân giác của . Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. - Xem lại cách giải các dạng toán. - làm bài 44 SGK. Ngày soạn: 02/01/2012 Ngày giảng : 04/01/2012 Tiết 34: luyện tập ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác (T2) I. mục TIÊU: 1. Kiến thức: + Luyện giải tất cả các trường hợp bằng nhau của tam giác thường và hai trường hợp bằng nhau đặc biệt của tam giác vuông. 2. Kĩ năng: + Rèn kĩ năng vẽ hình, giải các bài toán chứng minh hình học. 3. Thái độ: + Tư duy, lôgic, nhanh, cẩn thận. II. đồ dùng dạy học - Thầy: Thước - Trò : Thước III. PHƯƠNG pháp: - Dạy học tích cực và học hợp tác. IV. tổ chức giờ học: Mở bài: (7 phút) Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề. Đồ dùng dạy học: Cách tiến hành: Sĩ số 7A1: 7A2: * Kiểm tra bài cũ: - Để chứng minh 2 tam giác bằng nhau ta có mấy cách làm, là những cách nào ? * Bài mới: Hoạt động 1: Luyện tập. Mục tiêu: Rèn kĩ năng vẽ hình, ghi GT, KL cách chứng minh đoạn thẳng, góc dựa vào chứng minh 2 tam giác bằng nhau. Đồ dùng dạy học: Thước. Cách tiến hành: hoạt động của thầy và trò Nội DUNG - Yêu cầu học sinh làm bài tập 44 - 1 học sinh đọc bài toán. ? Vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán. - Cả lớp vẽ hình, ghi GT, KL; 1 học sinh lên bảng làm. - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm để chứng minh. - 1 học sinh lên bảng trình bày bài làm của nhóm mình. - Cả lớp thảo luận theo nhóm câu b. - Giáo viên thu phiếu học tập của các nhóm (3 nhóm) - Lớp nhận xét bài làm của các nhóm. - GV cho HS đọc đề bài 1. - HS vẽ hình và ghi GT + KL. - HS thảo luận chứng minh. Bài 44: (SGK-Tr.125). GT ABC; ; KL a) ADB = ADC b) AB = AC Chứng minh: a) Ta có Xét ADB và ADC có: (g.c.g) b) Vì ADB = ADC AB = AC (đpcm). Bài tập 1: Cho MNP có , Tia phân giác góc M cắt NP tại Q. Chứng minh rằng: a. MQN = MQP b. MN = MP Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. - Ôn lại 3 trường hợp bằng nhau của tam giác, các hệ quả. - Làm lại các bài tập trên. Ngày soạn: 03/01/2012 Ngày giảng: 05/01/2012 Tiết 35: tam giác cân I. mục TIÊU: 1. Kiến thức: + Biết khái niệm tam giác cân, tam giác đều. + Biết các tính chất của tam giác cân, tam giác đều. 2. Kĩ năng: + Biết vẽ tam giác cân, tam giác đều. + Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác đều. + Biết vận dụng các tính chất của tam giác cân vào tính toán và chứng minh đơn giản. 3. Thái độ: + Tư duy, lôgic, nhanh, cẩn thận. II. đồ dùng dạy học - Thầy: Thước, compa. - Trò : Thước, compa. III. PHƯƠNG pháp: - Dạy học tích cực và học hợp tác. IV. tổ chức giờ học: Mở bài: (5 phút) Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề. Đồ dùng dạy học: Cách tiến hành: Sĩ số 7A1: 7A2: * Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác theo trường hợp c.c.c, c.g.c, g.c.g. * Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa tam giác cân. (8 phút) Mục tiêu: Biết khái niệm về tam giác cân và biết cách vẽ tam giác cân bằng thước và compa. Đồ dùng dạy học: thước, compa. Cách tiến hành: hoạt động của thầy và trò Nội DUNG - Giáo viên treo bảng phụ hình 111. ? Nêu đặc điểm của tam giác ABC - Học sinh: ABC có AB = AC là tam giác có 2 cạnh bằng nhau. - Giáo viên: đó là tam giác cân. ? Nêu cách vẽ tam giác cân ABC tại A ? Cho MNP cân ở P, Nêu các yếu tố của tam giác cân. - Yêu cầu học sinh làm ?1 1. Định nghĩa. a. Định nghĩa: SGK + Vẽ BC - Vẽ (B; r) (C; r) tại A b) ABC cân tại A (AB = AC) Cạnh bên AB, AC ; Cạnh đáy BC ; Góc ở đáy ; Góc ở đỉnh: ?1 ADE cân ở A vì AD = AE = 2 ABC cân ở A vì AB = AC = 4 AHC cân ở A vì AH = AC = 4 Hoạt động 2: Tính chất. (15 phút): Mục tiêu: Nhận biết được trong tam giác cân thì hai góc ở đáy bằng nhau và ngược lại. Đồ dùng dạy học: Thước, compa. Cách tiến hành: - Yêu cầu học sinh làm ?2 - HS đọc và quan sát H.113 ? Dựa vào hình, ghi GT, KL ABD = ACD c.g.c Nhắc lại đặc điểm tam giác ABC, so sánh góc B, góc C qua biểu thức hãy phát biểu thành định lí. - Học sinh: tam giác ABC có thì cân tại A - Yêu cầu xem lại bài tập 44 (125). - HS: ABC, AB = AC - HS: cách 1: chứng minh 2 cạnh bằng nhau, cách 2: chứng minh 2 góc bằng nhau. - HS: ABC () AB = AC. ? Qua bài toán này em nhận xét gì. - Giáo viên: Đó chính là định lí 2. ? Nêu quan hệ giữa định lí 1, định lí 2. ? Nêu các cách chứng minh một tam giác là tam giác cân. - Quan sát H.114, cho biết đặc điểm của tam giác đó. tam giác đó là tam giác vuông cân. - Yêu cầu học sinh làm ?3 ? Nêu kết luận ?3 2. Tính chất. ?2 GT ABC cân tại A KL Chứng minh: ABD = ACD (c.g.c) Vì AB = AC, . cạnh AD chung a) Định lí 1: ABC cân tại A b) Định lí 2: ABC có ABC cân tại A c) Định nghĩa 2: ABC có , AB = AC ABC vuông cân tại A. ?3 ABC , , - Tam giác vuông cân thì 2 góc nhọn bằng 450. Hoạt động 3: Tam giác đều. (15 phút): Mục tiêu: Biết được khái niệm tam giác đều và các tính chất của nó. Có kĩ năng vẽ tam giác đều bằng thước và compa. Đồ dùng dạy học: Thước, compa. Cách tiến hành: ? Quan sát hình 115, cho biết đặc điểm của tam giác đó. - Giáo viên: đó là tam giác đều, thế nào là tam giác đều. ? Nêu cách vẽ tam giác đều. - HS: vẽ BC, vẽ (B; BC) (C; BC) tại A ABC đều. - Yêu cầu học sinh làm ?4 ? Từ định lí 1, 2 ta có hệ quả như thế nào. 3. Tam giác đều. - Là tam giác có 3 cạnh bằng nhau. a. Định nghĩa 3 ABC, AB = AC = BC thì ABC đều b. Hệ quả (SGK) Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (7 phút) * Tổng kết: - Nêu định nghĩa tam giác cân, vuông cân, tam giác đều. - Nêu cach vẽ tam giác cân, vuông cân, tam giác đều. - Nêu cách chứng minh 1 tam giác là tam giác cân, vuông cân, đều. - Làm bài tập 47 (SGK–Trang 127). * Hướng dẫn học sinh học ở nhà: - Học thuộc định nghĩa, tính chất, cách vẽ hình. - Làm bài tập 46, 48, 49,50 (SGK-Trang127) Ngày soạn: 09/01/2012 Ngày giảng : 11/01/2012 Tiết 36: luyện tập I. mục TIÊU: 1. Kiến thức: + Nhận biết được các ∆ cân, ∆ đều. 2. Kĩ năng: + Vận dụng thành thạo các tính chất của ∆ cân, ∆ đều vào bài tập. 3. Thái độ: + Tư duy, lôgic, nhanh, cẩn thận. II. đồ dùng dạy học - Thầy: SGK - Trò : SGK III. PHƯƠNG pháp: - Dạy học tích cực và học hợp tác. IV. tổ chức giờ học: Mở bài) Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề. Đồ dùng dạy học: Cách tiến hành: * Kiểm tra bài cũ: HS1: Thế nào là ∆ cân? ∆ vuông cân? ∆ đều? Vẽ ∆ cân có cạnh đáylà 3cm, góc ở đáy là 400 HS2 : Nếu tính chất về góc của ∆ cân?, ∆ vuông cân?, ∆ đều?. * Bài mới: Hoạt động 1: Luyện tập.) Mục tiêu: Rèn kĩ năng tính toán về vận dụng các kiến thứ của tam giác cân và đều. Đồ dùng dạy học: Thước, compa. Cách tiến hành: hoạt động của thầy và trò Nội DUNG - Yêu cầu học sinh làm bài tập 50. - Học sinh đọc kĩ đầu bài - Trường hợp 1: mái làm bằng tôn ? Nêu cách tính góc B - Học sinh: dựa vào định lí về tổng 3 góc của một tam giác. - Giáo viên: lưu ý thêm điều kiện . - 1 học sinh lên bảng sửa phần a. - 1 học sinh tương tự làm phần b. - Giáo viên đánh giá. Bài 50 (SGK - Tr.127). a) Mái tôn thì Xét ABC có b) Mái nhà là ngói Do ABC cân ở A Mặt khác - Yêu cầu học sinh làm bài tập 51 - Học sinh vẽ hình ghi GT, KL. ? Để c/m ta phải làm gì. - Học sinh: ADB = AEC (c.g.c) AD = AE , chung, AB = AC GT GT ? Nêu điều kiện để tam giác IBC cân, - Học sinh: + cạnh bằng nhau + góc bằng nhau. Bài 51 (SGK- Tr.128). GT ABC, AB = AC, AD = AE BD EC = E KL a) So sánh b) IBC là tam giác gì. Chứng minh: Xét ADB và AEC có AD = AE (GT) chung AB = AC (GT) ADB = AEC (c.g.c) b) Ta có: IBC cân tại I. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà) * Tổng kết: - Các phương pháp chứng minh tam giác cân, chứng minh tam giác vuông cân, chứng minh tam giác đều. - Đọc bài đọc thêm SGK - tr.128. * Hướng dẫn học sinh học ở nhà: - Làm bài tập 48; 52 SGK - Học thuộc các định nghĩa, tính chất SGK. Bài tập 52: Hai tam giác vuông ACO, ABO bằng nhau (c.huyền - g.nhọn) ị AB = AC ị D ABC cân tại A. Ngày soạn: 10/01/2012 Ngày giảng : 12/01/2012 Tiết 37: định lí py-ta-go I. mục TIÊU: 1. Kiến thức: + Biết định lý Py-ta-go thuận và đảo. + Nhận biết được một tam giác là tam giác vuông. 2. Kĩ năng: + Tính được độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia. + Vận dụng được định lý Pitago để tính các cạnh của ∆ vuông. 3. Thái độ: + Tư duy, lôgic, nhanh, cẩn thận. II. đồ dùng dạy học - Thầy: Thước - Trò : Thước III. PHƯƠNG pháp: - Dạy học tích cực và học hợp tác. IV. tổ chức giờ học: Mở bài) Mục tiêu: Đặt vấn đề. Cách tiến hành: Sĩ số 7A1: 7A2: * Bài mới: Giới thiệu sơ qua về nhà Bác học Py-ta-go và vào bài mới. Hoạt động 1: Tìm hiểuđịnh lý Pytago. Mục tiêu: N ... năm. + Vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập. 3. Thái độ: + Tư duy, lôgic, nhanh, cẩn thận. II. đồ dùng dạy học - Thầy: Thước. - Trò : Thước. III.1 . HO ẠT Đ ỘNG D ẠY H ỌC 1 . Sĩ số 7A1: 7A2: 2* Kiểm tra bài cũ: Lồng trong bài. 3.* Bài mới: hoạt động của thầy hoạt động của trò Hoạt động 1: Ôn tập về đường thẳng song song? Thế nào là 2 đthẳng song song? ? Cho hvẽ, hãy điều vào chỗ trống c a b Hãy phát biểu 2 định lý này?hai định lý này có qhệ ntn với nhau? ? Phát biểu tiên đề Ơclit? a b 1. Hai đường thẳng song song là 2 đt không có điểm chung. GT a // b KL ... ; ...; Â3+ =1800 GT Đường thẳng a, b Â3 hoặc ... hoặc + =1800 KL a // b 2.Tiên đề ơclit Bài 2,3 tr.91 SGK. Một nửa lớp làm bài 2. Nửa lớp còn lại làm bài 3. HS HĐ nhóm ngang trong 4' nêu cách giải Bài 2/91 SGK: a) Có a ^ MN (gt); b ^ MN (gt)ị a // b b) a // b (chứng minh a) ị + = 180o (hai góc trong cùng phía) 50o + = 180oị = 180o - 50o = 130o HS HĐ nhóm khoảng 5 phút. Đại diện nhóm trình bày kết quả. Bài 3 tr.91 SGK: Từ O vẽ tia Ot // a // b. Vì a // Ot ị = = 44o (so le trong) Vì b // Ot ị + = 180o (2góc trong cùng phía) ị + 132o = 180o ị = 180o - 132o = 48o. = + = 44o + 48o = 92o. Hoạt động 2: Ôn tập các trường hợp bằng nhau của tam giác.: Một HS đọc đề bài. GV ghi có GT, KL. Bài 4 tr.92 SGK GT = 90o DO = DA; CD ^ OA EO = EB; CE ^ OB KL a) CE = OD b) CE ^ CD c) CA = CB d) CA // DE e) A, C, B thẳng hàng. Giải: GV gợi ý để HS phân tích bài toán. Sau đó yêu cầu HS trình bày lần lượt các câu hỏi của bài. HS trình bày miệng bài toán. HS1: CE = OD D CED = D ODE (g.c.g) HS2: CE^CD = = 900 DCED = DODE G/v gợi ý để học sinh chứng minh a) DCED và D ODE có: = (so le trong của EC//Ox) ED chung. = (so le trong của CD//Oy) ị DCED = DODE (g.c.g) ị CE = OD (cạnh tương ứng). b) và = = 90o (góc tương ứng) ị CE ^ CD. c) D CDA và D DCE có: CD chung = = 90o DA = CE (= DO) ị DCDA = DDCE (c.g.c) ị CA = DE (cạnh tương ứng) Chứng minh tương tự => CB = DE => CA = CB = DE d. DCDA = DDCE (c/m trên) => = (góc tương ứng) => CA // DE vì có 2 góc so le trong bằng nhau e. có CA // DE (C/m trên) CM tương tự => CB // DE => A, C, B thẳng hàng theo tiên đề ơclít 5.Hướng dẫn học tập ở nhà. - Tiếp tục ôn tập các kiến thức về quan hệ các góc trong tam giác, các tam giác đặc biệt - Bài tập: 6,7,8,9 SGK. - Tiết sau ôn tập tiếp. Ngày soạn: 2 /5/2012 Ngày giảng: 8 /5/2012 và: 9 /5/2012 Tiết 68: ôn tập cuối năm (T2) I. mục TIÊU: 1. Kiến thức: + Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về quan hệ giữa các yếu tố trong tamgiác, các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. 2. Kĩ năng: + Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, tìm đường lối chứng minh và trình bày chứng minh và trình bày chứng minh bài tập hình ôn tập cuối năm. + Vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập. 3. Thái độ: + Tư duy, lôgic, nhanh, cẩn thận. II. đồ dùng dạy học - Thầy: Thước. - Trò : Thước. III. HO ẠT Đ ỘNG D ẠY H ỌC 1. Sĩ số 7A1: 7A2: 2* Kiểm tra bài cũ: Lồng trong bài. 3* Bài mới: hoạt động của thầy hoạt động của trò Hoạt động 1: Ôn tập về quan hệ cạnh, góc trong tam giác. GV vẽ DABC (AB >AC) ? Phát biểu đ/lý tổng 3 góc của tam giác? Nêu đẳng thức minh hoạ? + + = 180o. - quan hệ thế nào với các góc của DABC ? Vì sao? - là góc ngoài của tam giác ABC tại đỉnh A vì kề bù với . Tương tự, ta có , = ? = + ? Phát biểu đ/lý quan hệ giữa ba cạnh của D hay bất đẳng thức tam giác? ? Có những định lý nào nói lên mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong 1 tam giác, nêu bđt minh hoạ? ? Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu như thế nào? AB - AC < BC < AB + AC. AB > AC > GV cho HS làm bài tập sau. Cho hình vẽ bên. Hãy điền các dấu “>“ hoặc “<” thích hợp vào ô vuông. AB BH AH AC AB AC Û HB HC Vẽ hình và làm bài tập vào vở. Một HS lên bảng làm AB > BH AH < AC AB < AC Û HB < HC Bài tập 5 (a,c) tr.92 SGK. GV yêu cầu HS giải miệng nhanh để tính số đo x ở mỗi hình. Bài 5/ 92 SGK: a) c) x = 46o. Một HS đọc đề bài SGK. Bài 6 tr.92 SGK GT DADC; DA = DC = 310 ; = 880 ; CE // BD KL a. Tính ;? b. Trong DCDE cạnh nào lớn nhất? Vì sao? GV gợi ý để HS tính ; + bằng góc nào? + Làm thế nào để tính được ; ? a) + = so le trong của DB// CE. + = - + = 180o - ( + ) -Sau đó yêu cầu HS trình bày bài giải. -HS trình bày bài giải. b) DBA là góc ngoài của DDBC nên = + ị = - = 88o - 31o = 57o = = 57o (so le trong của DB // CE). là góc ngoài của D cân ADC nên = 2. = 62o. Xét D DCE có: = 180o - ( + ) (định lý tổng ba góc của D) = 180o - (57o + 62o) = 61o. b) Trong D CDE có: < < (57o < 61o < 62o) ị DE < DC < EC (đ/lý quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong D). Vậy trong DCDE cạnh CE lớn nhất. 5Hướng dẫn học tập ở nhà.) - Tiếp tục ôn tập lí thuyết về các đường đồng qui trong tam giác. Các tam giác đặc biệt. - Bài tập : 7, 8,9 SGK. - Tiết sau tiếp tục ôn tập. Ngày soạn: 2 /4/2012 Ngày giảng: /4/2012 Tiết 68: ôn tập cuối năm (T3) I. mục TIÊU: 1. Kiến thức: + Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về đường đồng quy trong tam giác và các dạng đặc biệt của tam giác. 2. Kĩ năng: + Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, tìm đường lối chứng minh và trình bày chứng minh và trình bày chứng minh bài tập hình ôn tập cuối năm. + Vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập. 3. Thái độ: + Tư duy, lôgic, nhanh, cẩn thận. II. đồ dùng dạy học - Thầy: Thước. - Trò : Thước. III. PHƯƠNG pháp: - Dạy học tích cực và học hợp tác. IV. tổ chức giờ học: Mở bài: Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề. Cách tiến hành: Sĩ số 7A1: 7A2: * Kiểm tra bài cũ: Lồng trong bài. * Bài mới: Hoạt động 1: Ôn tập về các đường đồng quy của tam giác.) Mục tiêu: Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. Đồ dùng dạy học: Thước, eke. Cách tiến hành: hoạt động của thầy và trò Nội DUNG GV: Em hãy kể tên các đường đồng quy của tam giác? HS: kể tên ... Tam giác có các đường đồng quy là: - đường trung tuyến - đường phân giác - đường trung trực - đường cao. Các đường đồng quy của tam giác hai HS lên bảng điền vào hai ô trên. Đường... G là... GA = ... AD GE = ... BE Đường... H là ... Đường trung tuyến. G là trọng tâm GA = AD ; GE = BE ; Đường cao ; H là trực tâm. hai HS khác lên điền vào hai ô dưới. Đường... Đường... Đường phân giác IK = IM = IN I cách đều ba cạnh D. IK = ... = ... I cách đều... OA = ... = ... O cách đều Đường trung trực OA = OB = OC O cách đều ba đỉnh D. GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm và tính chất các đường đồng quy của tam giác. HS trả lời các câu hỏi của GV. Hoạt động 2: Một số tam giác đặc biệt.: Mục tiêu: HS nắm được định nghĩa, tính chất, cách chứng minh tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông. Đồ dùng dạy học: Thước. Cách tiến hành: ? Hãy nêu đ/n, tính chất, cách chứng minh: Tam giác cân? Tam giác đều? Tam giác vuông? 1. Tam giác cân Đ/n: DABC: AB = AC T/c: Trung tuyến AD là đường cao, đường phân giác; BE = CF Các cách CM: C1: Tam giác có 2 cạnh bằng nhau Hoặc có 2 góc bằng nhau. C2: Tam giác có 2 trong 4 loại đường trùng nhau: đường cao, tt, phân giác, trung trực C3: Tam giác có 2 trung tuyến bằng nhau 2. Tam giác đều: Đ/n: DABC: AB = AC = BC T/c: Â == 600 Trung tuyến AD; BE; CF đồng thời là đường cao, tt, phân giác. AD = BE = CF Các cách CM: C1:D có 3 cạnh bằng nhau C2: D có 3 góc bằng nhau C3:D cân có 1 góc 600 3. Tam giác vuông: Đ/n: DABC; Â = 900 T/c: = 900 Trung tuyến AD = BC2 = AB2 + AC2 (Đ/lý pitago) Cách CM: C1: D có 1 góc vuông C2: D có 1 trung tuyến bằng nửa cạnh tương ứng. C3: Đ/lý pitago đảo Hoạt động 3: Luyện tập.: Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào giải bài tập. Đồ dùng dạy học: Thước. Cách tiến hành: Cho h/s đọc BT 8/92 HĐ nhóm trong 7' Các nhóm làm việc G/v quan sát, gợi ý, hướng dẫn Các nhóm treo bảng nhóm Gọi các nhóm nhận xét chéo nhau G/v sửa CM nhóm làm đúng nhất Học sinh ghi vở Bài 8/92 SGK: Giải: a. DABE và DHBE có Â = = 900 BE chung (GT) => DABE = DHBE (ch-gv) => EA = EH (cạnh tương ứng) và BA = BH (cạnh tương ứng) b. Theo c/m trên ta có EA = EH và BA = BH => BE là trung trực của AH (t/c đường tt của đt) c. DAEK và DHEC có Â==900 AE = HE (c/m trên) Ê1=Ê2 (đ đ) => DAEK = DHEC (gcg) => EK=EC (cạnh tương ứng) d. DAEK có : AE cạnh góc vuông) mà EK = EC (c/m trên) => AE < EC Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. - GV: Tổng kết hệ thống lại kiến thức đã ôn tập. - Nhấn mạnh phương pháp học của HS các kiến thức cơ bản từng mảng kiến thức. - Yêu cầu HS ôn tập kĩ lý thuyết và làm lại các bài tập ôn tập chương và ôn tập cuối năm. - Chuẩn bị tốt cho kiểm tra môn Toán học kỳ II. Ngày soạn: 10/5/012 Ngày giảng: 10 /5/2012 Tiết: 69 + 70. KIỂM TRA HỌC Kè II Thời gian: 90 phỳt I. MỤC TIấU: 1. Kiến thức: + Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về quan hệ giữa các yếu tố trong tamgiác, các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. + Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về đường đồng quy trong tam giác và các dạng đặc biệt của tam giác. 2. Kỹ năng: + Rèn kỹ năng trình bày lời giải một bài toán. Rèn thông minh, tính sáng tạo 3. Thái độ: + Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập, GD tính hệ thống, khoa học, chính xác. II. HèNH THỨC KIỂM TRA IV. NỘI DUNG ĐỀ V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM ( DO PGD) Ngày soạn: 2 /5/2012 Ngày giảng: 14 /5/2012 Tiết 70: TRẢ BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM (Phần đại số và hỡnh học) I. mục TIÊU: 1. Kiến thức: + Học sinh biết được bài làm của mình như thế nào và được chữa lại bài kiểm tra. 2. Kĩ năng: + Rèn kỹ năng trình bày lời giải một bài toán. Rèn thông minh, tính sáng tạo 3. Thái độ: + Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập, GD tính hệ thống, khoa học, chính xác. II. đồ dùng dạy học - Thầy: Thước, Bài kiểm tra. - Trò : Thước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Sĩ số 7A1: 7A2: 2.Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: : Đề và đáp án bài kiểm tra. GV: Yêu cầu HS đọc lại đề bài kiểm tra học kì II phần đại số. HS: Đọc đề bài. Gv gọi hs chữa bài kết hợp cùng GV GV nhận xét sai sót trong bài kiểm tra phần đại số như : -Sai sót cách đếm trong bảng tần số 5.Hướng dẫn học tập ở nhà. - GV thu bài kiểm tra của HS. - GV nhận xét ý thức chữa bài kiểm tra của HS. - GV: Yêu cầu HS ôn tập kiến thức cả năm để chuẩn bị cho lớp 8.
Tài liệu đính kèm: