Giáo án Hình học Lớp 7 (Công văn 5512) - Chương 2, Tiết 19: Luyện tập (Tổng ba góc của một tam giác)

Giáo án Hình học Lớp 7 (Công văn 5512) - Chương 2, Tiết 19: Luyện tập (Tổng ba góc của một tam giác)
docx 5 trang Người đăng Tự Long Ngày đăng 27/04/2025 Lượt xem 26Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 (Công văn 5512) - Chương 2, Tiết 19: Luyện tập (Tổng ba góc của một tam giác)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Họ và tên GV soạn: Đặng Thị Thủy
Tên zalo: Danthuy68
Gmail: danthuy68@gmail.com
Bài soạn: Bài 19: LUYỆN TẬP
Khối: 7
 TÊN BÀI DẠY: LUYỆN TẬP (Tổng ba góc của một tam giác)
 Phân môn: Hình học 7
 Thời gian thực hiện: (01 tiết)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: 
- Qua các bài tập và các câu hỏi kiểm tra, củng cố, khắc sâu cho HS các kiến thức 
về: Tổng ba góc của một tam giác bằng 180 0; trong một tam giác vuông hai góc 
nhọn có tổng số đo bằng 90 0; định nghĩa góc ngoài, định lí về tính chất góc ngoài 
của tam giác.
- Vận dụng tính được: số đo 1 góc của tam giác (khi biết hai góc, hoặc khi biết góc 
trong và một góc ngoài của tam giác )
- Tính được góc đáy, hoặc góc ở đỉnh của tam giác cân khi biết số đo một góc của 
tam giác đó. Tính số đo 1 góc của tam giác đều.
- Tính số đo 1 góc nhọn của tam giác vuông khi biết một góc nhọn của tam giác 
đó.
2. Về năng lực:
a) Năng lực chung:
+ Năng lực tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ, thái độ học tâp; tự đánh 
giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được những sai sót và khắc 
phục.
+ Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn bè thông qua việc 
thực hiện nhiệm vụ trong các hoạt động cặp đôi, nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng 
nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp.
+ Năng lực hợp tác: Học sinh xác định được nhiệm vụ của tổ/nhóm, trách nhiệm 
của bản thân, đề xuất được những ý kiến đóng góp góp phần hoàn thành nhiệm vụ 
học tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết tiếp cận hệ thống câu hỏi và bài tập, 
những tình huống có vấn đề. Phân tích được các vấn đề để đưa ra những giải pháp 
xử lí tình huống, những vấn đề liên quan đến bộ môn và trong thực tế.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học thể hiện qua việc: Nhận biết các kiến thức về 
ba góc của tam giác để tính số đo góc trong từng trường hợp cụ thể.
- Năng lực giao tiếp toán học thể hiện qua việc: 2
+) Sử dụng được hiệu quả ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường 
hoặc động tác hình thể khi trình bày, giải thích và đánh giá các ý tưởng toán học 
trong sự tương tác (thảo luận, tranh luận) với người khác.
+) Thể hiện được sự tự tin khi trình bày, diễn đạt, nêu câu hỏi, thảo luận, tranh luận 
các nội dung, ý tưởng liên quan đến toán học.
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán thể hiện qua việc:
+) Nhận biết được tên gọi, tác dụng, quy cách sử dụng, cách thức bảo quản thước, eke, 
đo độ để vẽ hình theo các yêu cầu của bài toán phục vụ cho việc học Toán.
+) Nhận biết được các ưu điểm, hạn chế của eke, đo độ vẽ hình theo các yêu cầu 
của bài toán để có cách sử dụng hợp lí.
3. Phẩm chất 
- Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào 
giải bài tập.
- Trách nhiệm: trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo 
kết quả hoạt động nhóm.
- Trung thực: Trung thực trong hoạt động nhóm và báo cáo kết quả.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
1. Giáo viên: Máy tính, thước thẳng, êke, đo độ, máy chiếu, phiếu học tập, sách 
giáo khoa, sách bài tập, 
2. Học sinh: thước thẳng, êke, đo độ, sách giáo khoa 
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu (4’)
a) Mục tiêu: Kiểm tra lại một số kiến thức của HS về tổng ba góc của một tam 
giác.
b) Nội dung: Các câu hỏi trắc nghiệm với 4 đáp án lựa chọn.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân.
 Hoạt động của GV và HS Tiến trình nội dung
GV giao nhiệm vụ: Câu 1: Tổng ba góc của một tam giác 
Thực hiện trò chơi: “Ai giỏi nhất” bằng:
GV nêu luật chơi: mỗi tổ chọn 2 HS A. 90 B. 180 
tham gia. GV sắp xếp để các em đứng C. 100 D. 120
thành 1 hàng ngang xen kẽ nhau sao Câu 2: Cho ABC vuông tại A. Khi 
cho 2 bạn cùng tổ không cạnh nhau. đó:
- GV giao cho mỗi HS có một tấm bìa A. Bµ Cµ 900 B. Bµ Cµ 1800
nhỏ + 1 bút lông.
 C. Bµ Cµ 1000 D. Bµ Cµ 600
- GV chiếu câu hỏi, mỗi câu có thời 
 µ
gian suy nghĩ 15 giây, học sinh suy Câu 3: Cho ABC có A 96 ;
nghĩ chọn và ghi đáp án vào tấm bìa Cµ 50. Số đo Bµ là:
của mình.
 A. Bµ 34 B. Bµ 35 
 Hết thời gian GV chiếu đáp án, HS có 3
câu trả lời đúng sẽ tiếp tục chơi, HS có C. Bµ 60 D. Bµ 90 
câu trả lời sai thì sẽ về chỗ. µ
 Câu 4: Cho ABC cân tại A. A 82 . 
HS thực hiện nhiệm vụ: Hoạt động cá µ
nhân. Tính B :
- HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. A. Bµ 40 B. Bµ 50 
- Sau các câu hỏi, HS nào còn đứng là C. Bµ 49 D. Bµ 98
người giỏi nhất và nhận được một phần Câu 5: Một tam giác có số đo các góc 
quà. bằng nhau. Tính các góc đó:
 A. 40 B. 50 
 C. 49 D. 60
GV chốt lại:
 Câu 6: Cho ABC có µA 60, gọi I là 
- Tổng ba góc của một tam giác bằng 
 giao điểm của hai tia phân giác của hai 
1800;
 µ µ ·
- Trong một tam giác vuông hai góc B và C . Tính số đo BIC
nhọn có tổng số đo bằng 900; A. 100 B. 120 
- Định nghĩa góc ngoài, định lí về tính C. 130 D. A, B, C đều sai
chất góc ngoài của tam giác.
- Trong tam giác cân Góc ở đỉnh bằng 
180 trừ đi hai lần một góc đáy.
2. Hoạt động 2: Hệ thống kiến thức (thời gian)
3. Hoạt động 3: Luyện tập (35’)
a) Mục tiêu: Củng cố lại định lí về tổng ba góc của một tam giác, vận dụng định lí 
về góc ngoài của một tam giác để chứng minh hai đường thẳng song song.
b) Nội dung: Các bài tập SGK
c) Sản phẩm: Bài tập của HS trên phiếu học tập, vở ghi chép.
d) Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, HS thực hiện và báo cáo, đánh giá, nhận xét.
 Hoạt động của GV và HS Tiến trình nội dung
1. Nhiệm vụ 1 (Bài tập 6 tr.109 SGK): Bài tập 6 SGK:
a) GV giao nhiệm vụ: Đưa ra các hình * Hình 55:
55, 56, 57, 58 trang 109 SGK lên màn AHI vuông tại H nên: Aµ Iµ 900 
hình. 1
 µ 0 0 0
b) HS thực hiện nhiệm vụ: Dựa vào I1 90 40 50 
định lí tổng các góc của một tam giác, µ µ 0
 I1 I2 50
định lí góc ngoài của một tam giác để 
 IKB vuông tại K nên: Iµ Bµ 900
tính các số đo trên các hình vẽ. 2
- Phương thức hoạt động: HS hoạt Bµ 900 500 400
động theo trạm: * Hình 57:
+ Trạm 1: Hình 55 MNP vuông tại M nên: Nµ P 900
+ Trạm 2: Hình 56  0 0 0
+ Trạm 3: Hình 57 P 90 60 30
  0
+ Trạm 4: Hình 58 MIP vuông tại I nên: P x 90
- Sản phẩm học tập: Bài giải trong x 900 300 600
phiếu học tập. * Hình 58:
c) Hướng dẫn, hỗ trợ: Đối với học AHE vuông tại H nên: Aµ Eµ 900
sinh yếu GV có thể chuẩn bị các dạng 
 Eµ 900 550 350 4
phiếu học tập điền khuyết để HS nắm BKE có K· BH là góc ngoài nên:
được cách trình bày của dạng toán.
 K· BH Kµ Eµ 900 350 = 1250
d) Phương án đánh giá: GV cho HS 
tự đổi bài cho nhau, trao đổi theo nhóm 
lớn, tổng hợp và nhận xét bài làm của 
 Bài tập 7 SGK:
tất cả các bạn trong lớp.
2. Nhiệm vụ 2 (Bài tập 7 tr.109 SGK): A
a) GV giao nhiệm vụ: Đưa ra bài tập 7 1 2
tr.109 SGK lên màn hình.
b) HS thực hiện nhiệm vụ: Dựa vào 
định lí khi áp dụng vào tam giác vuông B H C
để xác định được các cặp góc phụ 
 ¶ µ ¶
nhau, bằng nhau. a) Các cặp góc phụ nhau: A1 và B ; A2 
- Phương thức hoạt động: Nhóm nhỏ (2 µ ¶ ¶ µ µ
 và C , A1 và A2 ; B và C
bạn 1 bàn) b) Các góc nhọn bằng nhau:
- Sản phẩm học tập: Bài giải trong ¶ µ ¶
phiếu học tập. A1 = C (vì cùng phụ với A2 )
c) Hướng dẫn, hỗ trợ: Hướng dẫn một ¶ µ ¶
 A2 = B (vì cùng phụ với A1 )
số HS yếu vẽ hình và nhận dạng các 
góc phụ nhau bằng cách đo góc.
d) Phương án đánh giá: Đổi chéo bài 
làm giữa các bàn để kiểm tra. GV chiếu 
đáp án, HS chấm chéo và báo cáo số Bài tập 8 SGK:
nhóm làm bài đúng. 
 y
3. Nhiệm vụ 3 (Bài tập 8 tr.109 SGK): 
a) GV giao nhiệm vụ: Đưa ra bài tập 8 1 A
trang 109 SGK lên màn hình. x
b) HS thực hiện nhiệm vụ: Dựa vào 2
dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng B 40° 40° C
song song để chứng minh, vận dụng 
định lí góc ngoài của tam giác để tính 
 0
số đo các góc trong hình vẽ. ABC: Bµ Cµ 40
- Phương thức hoạt động: Hoạt động GT Ax là phân giác góc 
nhóm lớn (hai bàn một nhóm). ngoài tại A.
- Sản phẩm học tập: Bài giải bài tập 8 KT Ax // BC
trên bảng nhóm. Ta có Bµ Cµ 400 (gt) (1)
c) Hướng dẫn, hỗ trợ: y· AB Bµ Cµ = 400 + 400
- Yêu cầu HS vẽ hình, viết GT, KL vào 0
vở bài tập. = 80
- Phân tích bài toán theo sơ đồ (hỗ trợ (theo định lí góc ngoài của tam giác) 
HS yếu) Ax là tia phân giác của y· AB
- Làm thế nào để chứng minh Ax // y· AB 800
BC? A¶ A¶ 
 1 2 2 2
d) Phương án đánh giá: Yêu cầu các 
 = 400 (2)
nhóm trình bày bày làm của các nhóm 
 µ ¶ 0
lên các góc lớp, tất cả HS cùng nhau Từ (1) và (2) suy ra B A2 40 5
tham quan và nhận xét bài làm của các µ ¶
 Mà B và A2 ở vị trí so le trong nên 
nhóm.
 Ax//BC (theo định lí về hai đường 
 thẳng song song)
4. Hoạt động 4: Vận dụng (5’)
a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức về định lí tổng các góc của một tâm giác vào 
thực tế.
b) Nội dung: Bài tập 9 SGK.
c) Sản phẩm: Bài làm của HS.
d) Tổ chức thực hiện: HS thực hiện bài tập cá nhân tại nhà.
 Hoạt động của GV và HS Tiến trình nội dung
4. Nhiệm vụ 4 (Bài tập 9 tr.109 SGK): * Hướng dẫn bài tập 9 tr.109 SGK.
a) GV giao nhiệm vụ: Đưa ra bài tập 9 - Vẽ hình
trang 109 SGK lên màn hình. - Viết GT, KL, vẽ hình của bài toán.
b) HS thực hiện nhiệm vụ: - Vận dụng các kiến thức:
- Phương thức hoạt động: Làm việc cá + Tổng hai góc nhọn trong tam giác 
nhân tại nhà. vuông bằng 90º.
- Sản phẩm học tập: Bài làm của HS + Hai góc đối đỉnh bằng nhau.
c) Hướng dẫn, hỗ trợ: GV hướng dẫn 
các kiến thức vận dụng
- Tổng hai góc nhọn trong tam giác 
vuông bằng 90º.
- Hai góc đối đỉnh bằng nhau.
d) Phương án đánh giá: Chấm điểm 
vở bài tập của HS.
*Hướng dẫn tự học: (1’)
- Học thuộc bài, nắm được định lí tổng các góc của một tam giác, định nghĩa, định 
lí về tam giác vuông, góc ngoài của tam giác.
- Làm các bài tập SBT.
- Chuẩn bị trước bài 2: Hai tam giác bằng nhau.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hinh_hoc_lop_7_cong_van_5512_chuong_2_tiet_19_luyen.docx