Giáo án Hình học Lớp 7 - Kết nối tri thức - Chương trình cả năm

Giáo án Hình học Lớp 7 - Kết nối tri thức - Chương trình cả năm

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

● Nhận biết hai tam giác bằng nhau.

● Hiểu định lí về trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác.

2. Năng lực

 - Năng lực chung:

● Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá

● Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm

● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng:

● Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học hai tam giác bằng nhau, trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.

● Giải thích vì sao hai tam giác bằng nhau bằng định nghĩa.

● Lập luận và chứng minh hình học trong những trường hợp đơn giản.

● Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.

● Nhận biết được hai tam giác bằng nhau.

3. Phẩm chất

● Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.

● Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

● Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng.

2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước.), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, giấy màu hoặc bìa cứng, kéo, keo dán.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục tiêu:

- HS được gợi mở về bài học hai tam giác bằng nhau.

b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.

c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về

 

docx 190 trang Người đăng Thái Bảo Ngày đăng 21/06/2023 Lượt xem 217Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Kết nối tri thức - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: .../.../... an thị: 
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG IV: TAM GIÁC BẰNG NHAU
BÀI 12: TỔNG CÁC GÓC TRONG MỘT TAM GIÁC (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Giải thích định lí về tổng các góc trong một tam giác bằng 180o.
Hiểu, phát biểu được thế nào là tam giác vuông, cạnh góc vuông, cạnh huyền, góc phụ nhau.
2. Năng lực 
 - Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: 
Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học về tổng các góc trong một tam giác, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
Tính được một góc của tam giác khi biết hai góc còn lại, tính được một góc nhọn của tam giác vuông khi biết góc nhọn còn lại. 
Nhận biết được tam giác nhọn, tam giác vuông, tam giác tù.
3. Phẩm chất
Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, giấy có hình tam giác.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: 
- HS thấy được các góc ở cùng một đỉnh chung của ba tam giác chính bằng với ba góc của một tam giác bất kì.
- HS được gợi mở về nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS đưa ra dự đoán của mình về ba góc tại mỗi đỉnh của ba tam giác và vị trí các điểm A, B, C.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Người ta có thể xếp các viên gạch hình tam giác giống hệt nhau để trang trí như hình vẽ. Em có nhận xét gì về ba góc tại mỗi đỉnh chung của ba tam giác? Từ đó rút ra kết luận gì về vị trí của ba điểm A, B, C?
→GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nhận xét về các góc tại mỗi đỉnh chung. Nhận xét về vị trí ba điểm A, B, C có thẳng hàng hay không?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi và đưa ra nhận xét, dự đoán.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Bài học này ta đi tìm hiểu về tổng ba góc của một tam giác có là một số không đổi không, nếu không đổi thì sẽ bằng bao nhiêu”.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tổng các góc trong một tam giác, góc ngoài của tam giác
a) Mục tiêu: 
- HS nhận biết được tổng ba góc của một tam giác.
- HS trình bày giả thiết, kết luận và hiểu được cách chứng minh định lí tổng các góc trong một tam giác bằng 180o.
- HS áp dụng định lí tính được số đo một góc của tam giác khi biết hai góc còn lại.
- Nhận biết được tam giác nhọn, vuông, tù.
- Nhận biết được cạnh góc vuông và cạnh huyền trong tam giác vuông.
- HS nhận biết được góc ngoài của tam giác và tính chất của nó.
b) Nội dung:
 HS quan sát SGK, làm các HĐ1,2 trả lời các câu hỏi, đọc hiểu Ví dụ và làm Luyện tập, Vận dụng.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi về tổng ba góc trong tam giác, tính được góc dựa vào định lí.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về tổng ba góc trong tam giác
- GV cho HS làm HĐ1, HĐ2 (SGK -tr60 +61) theo nhóm đôi.
+ Từ đó dự đoán tổng số đo các góc trong một tam giác bằng bao nhiêu?
+ GV chốt đáp án, chuẩn hóa kiến thức, cho HS nhắc lại định lí,
+ Lưu ý HS là tổng ba góc chính là tổng số đo ba góc.
- GV cho HS nêu giả thiết kết luận của định lí dưới dạng kí hiệu, hướng dẫn HS chứng minh.
+ Qua A kẻ đường thẳng song song với BC.
+ tìm mối quan hệ giữa góc C và góc yAC, tương tự tìm mối quan hệ giữa góc B với góc xAB.
+ Từ đó tính tổng 3 góc A+B+C.
- GV cho HS trả lời Câu hỏi.
- GV cho HS đọc Ví dụ, đưa câu hỏi:
+ a) Làm thế nào để tính được góc A. Tương tự HS tính câu b, c.
+ Yêu cầu so sánh số đo các góc của hình a, b, c với 90o
→Từ đó giới thiệu về tam giác nhọn, tù, vuông.
- GV cho HS làm Luyện tập.
+ Từ đó đưa ra nhận xét tổng quát tổng hai góc nhọn trong một tam giác vuông bằng bao nhiêu.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về góc ngoài 
- GV cho HS làm Vận dụng theo nhóm 4.
+ Tổng hai góc ACx và ACB bằng bao nhiêu?
+ Tổng ba góc: BAC+CBA+ACBbằng bao nhiêu? 
+ Từ đó có mối quan hệ gì giữa ACx và BAC+CBA.
- GV giới thiệu về góc ngoài của tam giác, HS có thể kể thêm các góc ngoài tại đỉnh A và B.
- Cho HS rút ra mối quan hệ giữa góc ngoài và các góc trong của tam giác thông qua kết quả Vận dụng 4.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu.
- HS là nhóm HĐ 1, 2 và phần Vận dụng.
- HS thực hiện đọc hiểu chứng minh và ví dụ, suy nghĩ trả lời câu hỏi và làm phần Luyện tập.
- GV quan sát, hướng dẫn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
- Đại diện nhóm trình bày bài nhóm.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu
cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
1. Tổng các góc trong một tam giác
HĐ1:
Tổng số đo ba góc của tam giác MNP bằng 180o.
HĐ2: Tổng góc x, y, z của tam giác bằng 180o.
Định lí:
Tổng ba góc trong một tam giác bằng 180o.
GT
Tam giác ABC
KL
A+B+C=180o
Chứng minh:
Qua A kẻ đường thẳng xy song song với BC. 
xy // BC ⇒B=BAxC =CAy
(các cặp góc so le trong)
Do đó A+B+C=BAC+BAx+CAy=xAy=180o
Câu hỏi:
Tổng ba góc A, B, C bằng 180o. Ba điểm A, B, C thẳng hàng.
Ví dụ (SGK- tr61)
Chú ý:
- Tam giác có ba góc đều nhọn là tam giác nhọn.
- Tam giác có một góc tù gọi là tam giác tù.
- Tam giác có một góc vuông gọi là tam giác vuông. 
Ví dụ: 
Tam giác MNP vuông tại M, 
MN và MP là hai cạnh góc vuông, NP là cạnh huyền.
Luyện tập:
Áp dụng định lí tổng ba góc của một tam giác bằng 180o.
A+B+C=180o⇒B+C=180o-A
=180o-90o=90o
Nhận xét:
Hai góc có tổng bằng 90o được gọi là hai góc phụ nhau. Vậy trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau.
2. Góc ngoài của tam giác.
Vận dụng:
+ Vì Cx là tia đối của tia CB nên ACBvà ACx là hai góc kề bù.
⇒ACB+ACx=180o (1)
+ Xét tam giác ABC có: 
BAC+CBA+ACB=180o (2)
Từ (1) và (2) suy ra: 
ACx=BAC+CBA.
Nhận xét:
- Góc ACx được gọi là góc ngoài tại C của tam giác ABC. Góc ACx không kề với hai góc A và B của tam giác ABC.
- Mỗi góc ngoài của tam giác có số đo bằng tổng số đo hai góc trong không kề với nó.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về tổng các góc trong tam giác, các loại tam giác nhọn, tù, vuông.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức được học để làm Bài 4.1, Bài 4.2 (SGK – tr62).
c) Sản phẩm học tập: HS giải được bài về tính số đo góc trong tam giác, nhận dạng tam giác nhọn, tù, vuông.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS.
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm đôi làm Bài 4.1, Bài 4.2 (SGK – tr62).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 2, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- GV mời đại diện các nhóm trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
Kết quả: 
Bài 4.1. 
a) x+120o+35o=180o⇒x=180o-120o-35o=25o
b) y+70o+60o=180o⇒y=180o-70o-60o=50o
c) z+90o+55o=180o⇒z=180o-90o-55o=35o
Bài 4.2
ABC là tam giác vuông, DEF là tam giác nhọn, MNP là tam giác tù.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: 
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức về tổng các góc trong tam giác và góc kề bù, góc ngoài của tam giác.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập Bài 4.3 (SGK -tr62).
c) Sản phẩm: HS tính được số đo góc nhờ vận dụng tổng các góc trong tam giác và góc kề bù, góc ngoài của tam giác.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành bài tập Bài 4.3 (SGK -tr62).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ trả lời bài tập theo nhóm 4.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Bài tập: đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi, đưa ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.
Đáp án:
Bài 4.3.
x=180o-120o=60o (hai góc kề bù)
y=120o-80o=40o (góc ngoài bằng tổng hai góc trong không kề nó)
z=70o+40o=110o.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ghi nhớ kiến thức trong bài. 
Hoàn thành các bài tập trong SBT
Chuẩn bị bài mới “Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác”.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 13: HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Nhận biết hai tam giác bằng nhau.
Hiểu định lí về trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác.
2. Năng lực 
 - Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: 
Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học hai tam giác bằng nhau, trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
Giải thích vì sao hai tam giác bằng nhau bằng định nghĩa.
Lập luận và chứng minh hình học trong những trường hợp đơn giản.
Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
Nhận biết được hai tam giác bằng nhau. 
3. Phẩm chất
Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
 ... ó thể tham khảo) và lập bảng thống kê cho dãy số liệu vừa thu thập được theo mẫu:
Năm
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
Dân số
(triệu người)
Đọc trước các bài mới và làm HĐ1, HĐ2 (SGK – tr115).
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI DÂN SỐ VÀ CƠ CẤU DÂN SỐ VIỆT NAM (3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Tìm hiểu về dân số Việt Nam và cơ cấu dân số Việt Nam.
Biết cách thu thập số liệu, vẽ biểu đồ, phân tích dữ liệu.
Biết cách vẽ biểu đồ với máy tính.
2. Năng lực 
 - Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: 
Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
Thu thập và tổ chức dữ liệu.
Biểu diễn dữ liệu các loại biểu đồ hình quạt tròn, biểu đồ đoạn thẳng sự dụng Microsoft Excel.
Phân tích dữ liệu dựa trên biểu đồ để trả lời các câu hỏi đã đặt ra.
3. Phẩm chất
Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, bài tập thống kê đã được giao về nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: 
- HS được gợi mở về bài học liên quan đến dân số, cơ cấu dân số được biểu diễn bởi các loại biểu đồ đã học.
b) Nội dung: HS đọc suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được về các loại biểu đồ đã học và biểu đồ phù hợp với số liệu thống kê về dân số.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV yêu cầu HS nhắc lại về:
+ Có mấy loại biểu đồ đã được học ở chương V? (2 loại là: biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ hình quạt tròn).
+ Để biểu diễn số dân Việt Nam từ năm 2011 đến 2020 mà HS đã thống kê ở nhà thì nên dùng loại biểu đồ nào? 
(Biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cột học ở lớp 6. Tuy nhiên để thể hiện rõ xu thế hơn ta nên dùng biểu đồ đoạn thẳng).
+ Để biểu diễn cơ cấu dân số Việt Nam trong 1 năm nên dùng biểu đồ nào? 
(Nên dùng biểu đồ hình quạt tròn).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Qua số liệu thống kê từ trước ta về dân số Việt Nam sẽ vẽ biểu đồ và phân tích ”
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về dân số Việt Nam và cơ cấu dân số Việt Nam.
a) Mục tiêu: 
- HS biết cách thu thập, biểu diễn số liệu và phân tích số liệu.
b) Nội dung:
 HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, làm HĐ 1, 2.
c) Sản phẩm: HS tìm hiểu về dân số Việt Nam, cơ cấu, vẽ được biểu đồ hìnhquạt tròn.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho làm HĐ1:
+ Đại diện nhóm trình bày số liệu dân số đã thống kê ở nhà và bảng cơ cấu dân số theo giới tính và theo nơi sinh sống.
- GV đưa ra bảng số liệu thống kê.
- GV cho HS làm HĐ2, làm theo nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Với biểu đồ đoạn thẳng: trục ngang, trục dọc biểu diễn gì, đơn vị là bao nhiêu là hợp lí, trục dọc có nên bắt đầu từ số 0 không?
(Trả lời: trục dọc: dân số (triệu người), trục ngang: 
năm, đơn vị là 2
Nên biểu diễn trục dọc không bắt đầu từ số 0, vì số dân thấp nhất là 88 triệu người).
+ Với biểu đồ quạt tròn: mỗi hình tròn chia làm mấy hình quạt, số liệu lớn hơn thì ứng với phần quạt như thế nào?
(Mỗi hình tròn chia làm 2 hình quạt. Số liệu lớn hơn ứng với phần quạt lớn hơn).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
1. Dân số và cơ cấu dân số Việt Nam
a) Thu thập số liệu
HĐ1:
b) Vẽ biểu đồ
HĐ2:
HĐ1: 
Bảng số liệu thống kê dân số
Năm
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
Dân số
(triệu người)
88,15
89,2
90,19
91,2
92,23
93,25
94,29
95,39
96,48
97,58
Bảng cơ cấu dân số (đơn vị %) theo giới tính và theo nơi sinh sống.
Giới tính 
Nam
Nữ
Tỉ lệ (%)
49,8
50,2
Nơi sinh sống
Thành thị
Nông thôn
Tỉ lệ (%)
36,8
63,2
HĐ2:
Vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số dân của Việt Nam từ 2011 đến 2020.
Vẽ biểu đồ quạt thể hiện cơ cấu dân số Việt Nam năm 2020 theo giới tính:
Biểu đồ cơ cấu dân số Việt Nam theo nơi sinh sống năm 2020
Hoạt động 2: Phân tích dữ liệu. Vẽ biểu đồ hình quạt bằng Excel (tiết 2).
a) Mục tiêu: 
- HS biết cách phân tích số liệu.
- Hs biết được cách vẽ biểu đồ hình quạt tròn bằng Excel.
b) Nội dung: HS làm HĐ 3, thực hành vẽ biểu đồ bằng Excel.
c) Sản phẩm: HS phân tích được dữ liệu về dân số Việt Nam, vẽ biểu đồ bằng Excel.
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS làm HĐ3, dựa vào số liệu đã thống kê và biểu đồ đã vẽ em hãy trả lời các câu hỏi của HĐ3.
- GV cho HS đọc số liệu và hướng dẫn HS vẽ hình bằng Excel theo các bước. 
- GV có thể hỏi thêm:
+ Nhận xét về cơ cấu thị phần của các hãng điện thoại tại Việt Nam tại thời điểm tháng 10 năm 2020? Có bao nhiêu đối tượng được biểu diễn
+ Hãng nào có thị phần lớn nhất, có thị phần nhỏ nhất?
(Trả lời: Có nhiều hãng điện thoại ở Việt Nam, 6 hãng chủ yếu và các loại khác. 
Hãng có thị phần lớn nhất là Samsung, hãng có thị phần nhỏ nhất là Realme).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, trả lời câu hỏi và thực hành vẽ hình.
- GV: quan sát và trợ giúp HS, hướng dẫn. 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS trình bày phân tích dữ liệu.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lại cách vẽ bằng Excel.
c) Phân tích dữ liệu
HĐ3:
- Xu thế số dân của Việt Nam từ 2011 đến 2020 là tăng.
- Cơ cấu:
+ Theo giới tính năm 2020, tỉ lệ số nam và số nữ là gần nhau, không bị mất cân bằng.
+ Theo nơi sinh sống: tỉ lệ người dân sống ở nông thôn nhiều hơn rất nhiều so với khu vực thành thị.
- Số dân Việt Nam sống ở thành thị năm 2020:
97,58. 36,8% = 35,90944 triệu người.
- Số dân Việt Nam sống ở nông thôn năm 2020:
97,58. 63,2% = 61,67056 triệu người.
2. Hướng dẫn thực hành với máy tính
a) Vẽ biểu đồ hình quạt tròn bằng Excel
- Bước 1: Sử dụng công cụ Microsoft Excel và nhập dữ liệu
- Bước 2: Chọn vùng dữ liệu cần vẽ biểu đồ và chọn định dạng của biểu đồ hình quạt. (Trong thẻ Insert).
- Bước 3: Hoàn thiện tiêu đề, các chú giải.
(Trong thẻ Layout).
Hoạt động 3: Vẽ biểu đồ đoạn thẳng bằng Excel
a) Mục tiêu: 
- HS vẽ được biểu đồ đoạn thẳng bằng Excel.
b) Nội dung:
 HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hình thành được , giải được 
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS đọc số liệu và hướng dẫn HS vẽ biểu đồ đoạn thẳng theo các bước.
- GV cho HS nhận xét:
+ Các thời điểm giảm chỉ số giá tiêu dùng từ tháng 3/2020 đến 3/2021.
+ Thời điểm chỉ số giá tiêu dùng cao nhất? Thời điểm thấp nhất?
(Trả lời:
+ giá tiêu dùng giảm vào khoảng thời gian: từ tháng 3 – tháng 5, 7/2020 – 1/2021.
+ thời điểm cao nhất: 3/2020.
+ thời điểm thấp nhất: 1/2021).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, trả lời câu hỏi và thực hành vẽ hình.
- GV: quan sát và trợ giúp HS, hướng dẫn. 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS trình bày phân tích dữ liệu.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lại cách vẽ bằng Excel.
b) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng bằng Excel
- Bước 1: Sử dụng công cụ Microsoft Excel và nhập dữ liệu
- Bước 2: Chọn vùng dữ liệu cần vẽ biểu đồ và chọn định dạng của biểu đồ hình quạt. (Trong thẻ Insert).
- Bước 3: Hoàn thiện tiêu đê, các chú giải.
(Trong thẻ Layout).
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức cách vẽ biểu đồ, phân tích dữ liệu.
b) Nội dung: HS vận dụng làm bài thêm. 
c) Sản phẩm học tập: HS vẽ được biểu đồ, phân tích dữ liệu.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV cho HS làm hoạt động phân tích kết quả học tập môn Toán của lớp.
+ Mỗi tổ thống kê số lượng điểm môn Toán từ 6,5 trở lên của các trong tổ theo từng tháng: 9, 10, 11, 12. (có thể theo mẫu)
Tháng
Số lượng điểm tốt và khá môn Toán trong 4 tháng
Tháng 9
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Tổng
+ Vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn bàng thống kê trên.
+ Vẽ biểu đồ hình quạt biểu diễn tỉ lệ phần trăm số học sinh đạt điểm tốt và khá môn Toán của từng tổ so với cả lớp theo bảng thống kê được giáo viên cung cấp. 
Ví dụ:
Tổ
Số lượng điểm tốt và khá môn Toán của tổ
Tỉ lệ phần trăm của mỗi tổ so với cả lớp
1
28
31%
2
34
38%
3
28
31%
Tổng
90
100%
+ Sau đó cho HS nhận xét, phân tích biểu đồ và báo cáo.
- Lưu ý: Bài vận dụng có thể chia làm nhiều tiết. Ví dụ:
Tiết 1: cho HS thống kê số liệu, vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
Tiết 2: cho HS vẽ hình quạt.
Tiết 3: cho HS phân tích số liệu.
- GV tổ chức cho HS làm bài thêm
Bài 1: Cho tổng số dân của Việt Nam năm 2019 là 96,48 triệu người. Trong đó có 65% dân số nông thôn, 35% dân số thành thị. 
a) Hãy vẽ biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn cơ cấu dân số Việt Nam năm 2019 theo nơi sinh sống.
b) Hãy tính số dân Việt Nam sống ở thành thị, nông thôn năm 2019.
c) Vẽ biểu đồ hình quạt tròn bằng Excel.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS trình bày bài kết quả, các HS khác chú ý lắng nghe, nhận xét.
- GV quan sát, hướng dẫn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng.
Kết quả: 
Bài 1:
a)
b) Số dân ở thành thị năm 2019: 96,48. 35% = 33,768 (triệu người)
Số dân ở nông thôn năm 2019: 62,712 (triệu người). 
c) Cho HS nêu lại cách vẽ bằng Excel.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ghi nhớ kiến thức trong bài. 
Hoàn thành các bài tập trong SBT.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hinh_hoc_lop_7_ket_noi_tri_thuc_chuong_trinh_ca_nam.docx