Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 1 đến 8 - Nguyễn Ngọc Sửu

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 1 đến 8 - Nguyễn Ngọc Sửu

LUYỆN TẬP

I .Mục tiêu bài dạy:

 * Kiến thức :Hs nắm được định nghĩa hai góc đối đỉnh,tính chất của hai góc đối đỉnh.

 * Kỹ năng :Hs nhận biết được hai góc đối đỉnh trong một hình ; vẽ được

 góc đối đỉnh với góc cho trước.

II .Phương tiện dạy học :

 GV : giáo án,sgk, thước thẳng,thước đo góc,bảng phụ.

 HS :sgk,đồ dùng học tập,bài tập về nhà

III .Tiến trình tiết dạy :

 1.ổn định tổ chức :(1’)

 2.Kiểm tra bài cũ :(9’)

 Hs1: - Thế nào là hai góc đối đỉnh ?

 - Vẽ hình,đặt tên,và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh

 - Tính chất của hai góc đối đỉnh ?

 Hs2: Làm bt 5 (sgk) :a) vẽ góc ABC có số đo bằng .

 b) Vẽ góc ABC’ kề bù với góc ABC. Hỏi số đo góc ABC’?

 c)Vẽ góc C’BA’ kề bù với góc ABC.Tính số đo góc C’BA’?

 

doc 14 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 571Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 1 đến 8 - Nguyễn Ngọc Sửu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1	Ngày soạn: 
Tiết: 1	Ngày dạy: 
CHƯƠNG I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
 ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG.
	 Bài 1: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH 
I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức :Hs nắm được hai góc đối đỉnh.Nêu được tính chất của hai góc đối đỉnh.
 * Kỹ năng :Hs vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết được các góc
	 đối đỉnh trong một hình.	 
 * Thái độ : 
II .Phương tiện dạy học :
 GV : sgk,giáo án, thước thẳng , thước đo độ, bảng phụ .
 HS : thước thẳng, thước đo góc.
III .Tiến trình tiết dạy :
 1.ổn định tổ chức : (1’)
 2.Kiểm tra bài cũ : (Không)
 3. Giảng bài mới :
 * Giới thiệu :(3’)
 * Tiến trình tiết dạy :
T/g
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
15’
Hoạt động 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh ? 
*gv vẽ hình sau cho hs quan sát x’ 
 y O3 
 2 1	4
 x y’ 
?:Em có nhận xét gì về quan hệ giữa đỉnh và cạnh củavà 
;và ? 
Gv:giới thiệu : và có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góckia.
Ta nói và là hai góc đối đỉnh .
? Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh ?
-GV nêu đ/n sgk 
-Gọi vài hs nhắc lại 
?: vacó đối đỉnh không ?
 Vì sao ?
?: cho các hình vẽ sau :
 B
ø 
 1 2 A
 M
b) 
các góc và; các góc A và B có đốiđỉnhkhông?vìsao?
*Gv:cho góc xOy ,vẽ góc x’Oy’ đối đỉnh với góc xOy ?
-Chỉ ra cặp góc đđ còn lại?
*?:Vẽ tt’ và zz’ cắt nhau tạiA 
Chỉ ra các cặp góc đđ ?
?:Vậy hai đường thẳng cắt nhau tạo thành mấy góc? Các cặp góc đó như thế nào?
-Hs quan sát hình vẽ.
-Các cặp góc này có chung đỉnh và các cạnh là các tia đối nhau .
-Hs nghe gv giới thiệu về hai góc đối đỉnh .
-Hs trả lời
-Vài hs nhắc lại đ/n
- valà hai góc đối đỉnh vì có chung đỉnh O và các cạnh là các tia đối nhau .
-Các gócvàkhông đđ vì chúng Có chung đỉnh M nhưng có hai cạnh không phải là 2 tia đối nhau .
-Các góc A vàBkhông đđ Vì chúng không chung gốc .
-1 hs lên bảng vẽ,cả lớp vẽ vào bảng con .
-Hs vẽ tt’ và zz’ cắt nhau tại A và nêu các cặp góc đđ .
-Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành 2 cặp góc đối đỉnh .
14’
Hoạt động 2:Tính chất của hai góc đối đỉnh .
*Gv cho hs quan sát hình vẽ ở đầu về hai góc đối đỉnh
-Làm ?3:cho hs lên đo các góc và so sánh các góc ? 
*Gv:không đo ta có thể suy ra được 
Gv: =? (1).vì sao?
 =? (2) .vì sao? 
Từ (1) và (2) suy ra ?
*Tương tự cho 
?:Hai góc đối đỉnh có tính chất gì ?
-Cho hs ghi tính chất vào vở .
+=(kề bù) = (kề bù )
Từ (1) và(2) 
*Tương tự cho hs giải thích vì sao 
Hs :hai góc đối đỉnh thì bằng nhau .
9’
Hoạt động 3: củng cố
+ Nêu đ/n 2 góc đối đỉnh ?
+ Tính chất của 2 góc đối đỉnh.
+Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau ,vậy ngược lại có đúng không ?
+Cho hs giải thích các hình trong khung ở đầu bài.
+cho hs làm bài tập 1 và 2
 ( bảng phụ)
-Hs nêu đ/n 
-Hs nêu t/c 
-Hai góc đđ thì bằng nhau nhưng ngược lại thì không đúng.
-Hs giải thích 
-BT1:hs điền vào chỗ trống 
-bt2:trả lời
 4.Hướng dẫn về nhà :(3’)
 +Học thuộc đ/n và t/c của hai góc đối đỉnh .
 +Xem lại cách vẽ một góc đối đỉnh với một góc cho trước
 + Làm các bài tập 3,4,5 sgk .
Tuần: 1	Ngày soạn: 
Tiết: 2	Ngày dạy: 
LUYỆN TẬP
I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức :Hs nắm được định nghĩa hai góc đối đỉnh,tính chất của hai góc đối đỉnh.
 * Kỹ năng :Hs nhận biết được hai góc đối đỉnh trong một hình ; vẽ được 
 góc đối đỉnh với góc cho trước.
II .Phương tiện dạy học :
 GV : giáo án,sgk, thước thẳng,thước đo góc,bảng phụ.
 HS :sgk,đồ dùng học tập,bài tập về nhà
III .Tiến trình tiết dạy :
 1.ổn định tổ chức :(1’)
 2.Kiểm tra bài cũ :(9’)
 Hs1: - Thế nào là hai góc đối đỉnh ? 
 - Vẽ hình,đặt tên,và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh 
 - Tính chất của hai góc đối đỉnh ?
 Hs2: Làm bt 5 (sgk) :a) vẽ góc ABC có số đo bằng.
 b) Vẽ góc ABC’ kề bù với góc ABC. Hỏi số đo góc ABC’?
 c)Vẽ góc C’BA’ kề bù với góc ABC.Tính số đo góc C’BA’?
 3. Giảng bài mới :
 * Giới thiệu :(1’)
 * Tiến trình tiết dạy :
T/g
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
8’
7’
7’
6’
Hoạt động 1: Luyện tập .
*BT 6 (sgk):
Gv:để vẽ hai đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 
ta làm thế nào?
Gv: gọi 1 hs lên bảng vẽ hình 
+Gv nhận xét hình vẽ 
+Dựa vào hình vẽ,hãy tóm tắt bài toán trên?
Gv :Biết ,có thể tính ?
 Biết ,có thể tính ?
Gv : Hướng dẫn hs trình bày theo kiểu ch/minh làm quen .
Bài tập 7: SGK
Hs hoạt động nhóm yêu cầu mỗi câu trả lời phải giải thích vì sao?
*Gv nhận xét cho hs ghi vở
Bài tập 8:(sgk)
Vẽ hai góc có chung đỉnh và có cùng số đo la nhưng không đối nhau .
Gv :gọi 2 hs lên bảng vẽ
ø
*Qua bài tập này,em rút ra nhận xét gì ?
Bài tập 9:(sgk)
Vẽ góc vuông xAy.Vẽ góc x’Ay’ đđ với góc xAy. Hãy viết tên hai góc vuông không đối đỉnh ? 
?:Muốn vẽ góc xAy ta làm thế nào?
?:Muốn vẽ góc x’Oy’ ta vẽ như thế nào?
Gv:cho hs chỉ ra hai góc vuông không đối đỉnh 
?; Ngoài ra còn có cặp góc nào nữa không?
Gv:Nếu hai đường thẳng cắt nhau tạo thành một góc vuông thì các góc còn lại như thế nào?
Hs đọc đề 
Hs trả lời cách vẽ
+Vẽ 
+Vẽ đối 0x’ của tia ox 
+Vẽ tia đối 0y’của tia0y 
-Tóm tắt:
 Cho xx’yy’= O
 Có .
Tính : =?
vàđđ : 
 x	z’
 y 4 3 2 
 5 6 1
 z x’
 (đđ)
 (đđ)
 (đđ)
 (đđ)
 (đđ)
 (đđ)
 y z 
*hs1: 
 x 
 O
*hs2:
 y
 y’
 x 
0 
	 x’
hs :Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh .
-hs đọc đề bt 9 
-Muốn vẽ góc xAy :
 +vẽ tia Ax 
 +Dùng êke vẽ tia Ay sao cho 
-vẽ tia đối Ax’của tiaAx
Vẽ tia đối Ay’ của tiaAy 
Ta được góc x’Ay’ đối đỉnh với góc xAy .
Hs: góc xAy vàgócxAy’
Hs: 
- Các góc còn lại cũng đều vuông .
4’
Hoạt động 2: củng cố .
+Thế nào là hai góc đối đỉnh? 
+Tính chất của hai góc đđ ?
+Gv : đưa ra bài tập 7(sbt)
-Hs trả lời
-Dạng dùng hình vẽ để bác bỏ câu sai.
 4.Hướng dẫn về nhà :(2’)
- -Học lại đ/n và t/c hai góc đối đỉnh .
 -Xem lại các bài tập đã giải và làm bài tập 10 sgk
 - Đọc trước bài “Hai đường thẳng vuông góc ”,chuẩn bị thước, êke.
Tuần: 2	Ngày soạn: 
Tiết: 3	Ngày dạy: 
Bài2: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức :-Hs giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau
	 -Công nhận tính chất :có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b 
	vuông góc với a
	 -Hs hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
 * Kỹ năng :-Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với 1
 đường thẳng cho trước; Biết vẽ trung trực của một đoạn thẳng.
II .Phương tiện dạy học:
 GV :Sgk, giáo án,bảng phụ,êke .
 HS : Thước thẳng ,êke ,bảng nhóm .
III .Tiến trình tiết dạy :
 1.ổn định tổ chức :(1’)
 2.Kiểm tra bài cũ :(5’) 
 	-Thế nào là hai góc đối đỉnh?
	-Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh?
	-Vẽ góc xAy =900 .Vẽ góc x’Ay’ đối đỉnh với góc xAy.
 3. Giảng bài mới :
 * Giới thiệu :(1’)
 * Tiến trình tiết dạy :
T/g
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
10’
Hoạt động 1: Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc?
Gv cho hs giải?1:
*Dùng thước và bút vẽ các đường thẳng theo nếp gấp
*Cho hs quan sát
Gv:Vẽ xx’,yy’cắt nhau tại O và=
Cho hs tóm tắt ?2.
Gợi ý:dựa vào bài 9 trang 83 nêu cách suy luận.
*Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
Gv cho hs ghi vở và giới thiệu kí hiệu.
 ` 
Hs lấy giấy đã chuẩn bị sẵn gấp 2 lần như hình 3a ,3b
Hs:Các nếp gấp là hình ảnh củøa đường vuông góc,4 góc tạo thành đều là góc vuông y
 x x’
 O 
Hs:Cho : xx; cắt yy’ tại O có:
Tìm =
Giải thích?.
Có: 
(t/c của 2 góc kề bù)
có(đối đỉnh)
*Hs trả lời:..
11’
9’
Hoạt động 2:vẽ hai đường thẳng vuông góc.
Gv:để vẽ hai đường thẳng vuông gócta làm thế nào?
Ngoài ra có cách nào khác không?
?3:Vẽ phác hai đt a và a’vuông góc với nhau và viết kí hiệu.
*Cho hs làm ?4:
? Yêu cầu hs cho biết vị trí của O và đt a?
Gv:quan sát và hướng dẫn cách vẽ cho từng nhóm.
Gv: nhận xét cách vẽ.
? có mấy đt đi qua O và vuông góc với a?
Gv:Ta thừa nhận tính chất sau:
*Cho hs làm bài tâp11,12 sgk.
 (bảng phụ)
Hoạt động 3:đường trung trực của đoạn thẳng.
*Gv: cho đoạn thẳng AB:
 -Vẽ trung điểm I của AB 
 -Vẽ đt d qua I và d vuông góc với AB. 
*Gv:khi đó d gọi là trung trực của AB .Vậy đường trung trực của đoạn thẳng là gì
- Định nghĩa :sgk
-Hs: nêu cách vẽ như bài tập 9 sgk
-1 hs lên bảng vẽ và viết kí hiệu.
Cả lớp làm vào vở.
*Hs hoạt động theo nhóm.
Hs: +O có thể thuộc a 
 + O có thể không thuộc a
Hs: có thể dùng êke,
Thước thẳng,thước đo góc để vẽ.
-Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày
Hs: có một và chỉ một đt đi qua O và vuông góc với a .
Hs: trả lời.
Hs:- Vẽ đoạn thẳng AB và trung điểm I của AB.
 - Vẽ đt d đi qua I và vuông góc với AB. 
 -Hs:đường trung trực của đoạn thẳng là đt đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng đó.
4.Hướng dẫn về nhà :(3’)
 	+ Học thuộc đ/n hai đường thẳng vuông góc; đường trung trực của đoạn thẳng
	+Xem lại cách vẽ 2 đ/t vuông góc; cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng
	+Làm các bài tập 13,14,15,16 sgk trang 86,87 chuẩn bị tiết sau luyện tập.
Tuần: 2	Ngày soạn: 
Tiết: 4	Ngày dạy: 
LUYỆN TẬP
I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức :Hs giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc.
 * Kỹ năng :Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc 
 Với một đt cho trước.Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng 
 * Thái độ :
II. Phương tiện dạy học:
 GV :Giáo án, thước , ê ke, bảng phụ .
 HS :Nắm vững bài cũ,làm bài tập về nhà 
III .Tiến trình tiết dạy :
 1.Ổn định tổ chức :(1’)
 2.Kiểm tra bài cũ :(6’)
 Hs1:1) Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
 2) Cho xx’ và O thuộc xx’,vẽyy’đi qua O và vuông góc với xx’?
 Hs2:- Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng?
	 - Cho AB= 4cm,vẽ đường trung trực của AB.
 3. Giảng bài mới :
 * Giới thiệu :(1’)
 * Tiến trình tiết dạy :
T/g
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
8’
21’
Hoạt động 1:Luyện tập 
Bài tập 15:(sgk)
Gv: cho hs đọc đề,suy nghĩ và gọi hs lần lượt nhận xét
*Bài tập 17:(sgk)
(gv ghi ở bảng phụ):Dùng êke hãy kiểm tra xem 2 đt a và a’ ở hình 10 a,b,c có vuông góc với nhau hay không?
Gv:cho hs cả lớp quan sát cách kiểm tra của bạn và nhận xét.
*Bài tập 18:(sgk)
Vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời.
Gv: gọi 1 hs lên bảng và hs cả lớp vẽ hình theo diễn đạt bằng lời của gv theo các bước
Gv:theo dõi và hướng dẫn cho hs cách vẽ.
*Bài tập 20:(sgk)
Vẽ AB=2cm và BC=3cm rồi vẽ đường trung trực của mỗi đoạn thẳng ấy.
Gv:hãy cho biết vị trí điểm A,B,C có thể xảy ra?
Gv:cho hs vẽ hình theo hai trường hợp.
Gv:cho cả lớp theo dõi và nhận xét cách vẽ.
-Hs đọc đề
-hs:Nếp gấp zt vuông góc đường thẳng xy tạiO
-Hs:có 4 góc vuông là :x0z, z0y, y0t, t0x .
Hs: đọc đề bài tập 17 
Hs1:kiểm tra hình a)
a
	aa’
	 a’
Hs 2:kiểm tra hình b)
 a 
 a’ 
	aa’
Hs3:kiểm tra hình c)
 aa’
-Hs đọc đề bài
Hs vẽ theo các bước:
+Dùng thước đo độ vẽ góc xOy= 450
+Lấy điểm A bất kỳ nằm trong góc xOy
+Vẽ đt d1 qua A và vuông góc vơí Ox tại B
+Vẽ đt d2 qu ... au.
	+Trong cùng phía bù nhau.
 * Kỹ năng : Nhận biết các cặp góc so le trong, các cặp góc đồng vị, trong cùng phía.
II . Phương tiện dạy học:
GV : sgk, thước thẳng, thước đo góc.
HS : sgk, thước thẳng, thước đo góc.
III .Tiến trình tiết dạy :
ổn định tổ chức : (1’)
Kiểm tra bài cũ : (5’)
 Hs1:1) Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
 2) Cho xx’ và O thuộc xx’,vẽyy’đi qua O và vuông góc với xx’?
 Hs2:- Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng?
	 - Cho AB= 4cm,vẽ đường trung trực của AB
 3. Giảng bài mới :
 * Giới thiệu : (1’)
 * Tiến trình tiết dạy :
T/g
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
16’
Hoạt động 1: Góc so le trong. Góc đồng vị.
Gv :gọi hs lênbảng vẽ đường thẳng c cắt hai đt a và b lần lượt tại A và B.
Có bao nhiêu góc tại đỉnh A và bao nhiêu góc tại B?
Gv: giới thiệu:
+ 2 cặp góc so le trong:
 A1 và B2; A4 và B1
+ 4 cặp góc đồng vị:
A1và B4,A2 và B1, A3 và B2
A4 và B3.
GV:giải thích rõ hơn về thuật ngữ so le trong, đồng vị.
?1: Cho hs cả lớp cùng thực hiện ?1, sau đó gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và viết tên các c8p5 góc slt, đồng vị.
Bài tập 21 (sgk) :
Treo bảng phụ và yêu cầu hs điền vào chỗ trống:
HS:
+ Có 4 góc đỉnh A
+ Có 4 góc đỉnh B
Hs lắng nghe
?1: Hs đọc đề
+ Hs cả lớp cùng làm
+ 1 hs lên bảng
*Hai cặp góc SLT:
A1 và B3, A4 và B2 
* Bốn cặp góc đồng vị:
A1 và B1, A2 và B2 
A3 và B3, A4 và B4 
BT 21:
a) ...............so le trong 
b)................đồng vị 
c).................đồng vị 
d)..................so le trong
12’
Hoạt động 2: Tính chất 
Hs làm ?2: yêu cầu hs thảo luận nhóm.
+Tóm tắt đề bài: cho điều gì?
Hỏi diều gì?
Gv: Nếu c cắt hai đt a và b, trong các góc tạo thành có một cặp góc SLT bằng nhau thì ta có kết luận gì về các cặp góc SLT và đồng vị?
Gv: Nêu tính chất ở sgk
Cho hs nhắc lại.
Hs: đọc đề, quan sát hình 13 và thảo luận nhóm 
Sau thời gian thảo luận nhóm, đại diện nhóm báo cáo kết quả và giải thích.
Hs: Các cặp góc SLT và đồng vị bằng nhau.
Hs: nhắc lại tính chất .
8’
Hoạt động 3: củng cố 
BT 22: Ghi đề ở bảng phụ và yêu cầu hs lên bảng ghi số đo ứng với các góc còn lại.
Gv:Cho hs đọc các cặp góc SLT, đồng vị? 
Gv: Giới thiệu các cặp góc trong cùng phía, và cho hs tính tổng của góc A4 + B3 = ? 
Cho hs nêu lại tính chất
+ Hs lên bảng điền
+ Hs trả lời
= 1800( 2 góc bù nhau)
Hs nêu tính chất
 4.Hướng dẫn về nhà: (2’)
	+ Xem lại vị trí các cặp góc SLT, đồng vị, trong cùng phía; học thuộc tính chất 
	+Làm bài tập 23 trang 89 
	+Xem trước bài : HAI ĐƯỜNG THẲNH SONG SONG 
	+ Ôn lại định nghĩa hai đt song song đã học ở lớp 6.
Tuần: 3	Ngày soạn: 
Tiết: 6	Ngày dạy: 
Bài4: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức : + Ôn lại thế nào là 2 đường thẳng song song đã học ở lớp 6
	 + Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. 
 * Kỹ năng : Hs biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài đường thẳng và 
	 Song song với đường thẳng đó.
II . Phương tiện dạy học:
GV : Giáo án, sgk, thước, êke.
HS : Sgk, đồ dùng học tập.
III .Tiến trình tiết dạy :
ổn định tổ chức : (1’)
Kiểm tra bài cũ : (6’)
 + Nêu tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng?
	 + Cho hình vẽ : Hãy điền số đo các góc còn lại? Và giải thích? 
 3. Giảng bài mới :
 * Giới thiệu : 
 * Tiến trình tiết dạy :
T/g
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức lớp 6.
Gv: Cho hai đường thẳng a và b như hình vẽ
 a
 b
?: Muốn biết a và b có song song với nhau không ta làm thế nào ? 
Hs nhắc lại kiến thức ở lớp 6 giống như sgk
Hs: Có thể uớc lượng bằng mắt: nếu a không cắt b thì a song song b
- Nếu kéo dài mãi 2 đt a và b mà không có điểm chung thì a và b song song.
15’
Hoạt động 2: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
?1: Gv treo bảng phụ kẽ sẵn các hình a, b, c. Đoán xem các đt nào song song với nhau?
?:Em có nhận xét gì về vị trí và số đo của các góc đã cho ở hình a,b,c?
Gv: Tóm tắt và giới thiệu dấu hiệu nhận biết 2 đt song song
Để xét 2 đt có song song với nhau không thì ta cần kiểm tra điều gì?
Gv: giới thiệu: a//b
? : Hãy kiểm tra xem a và b có song song với nhau không? 
Gv: Vậy để vẽ được 2 đt song song ta làm thế nào ?
Hs: ước lượng bằng mắt trả lời:
a//b
d không //e
m//n
Hs 2: dùng thước thẳng 
Hs: trả lời
Cặp góc SLT bằng nhau.
Cặp góc đồng vị bằng nhau
Cặp góc SLT không bằng nhau
Hs: Ta cần xét:
+ 1 đt cắt 2 đt đã cho
+ Có cặp góc SLT (đồng vị) bằng nhau
Hs:
Đo hai góc A1 và B1 rồi so sánh => nhận xét
10’
Hoạt động 3: Vẽ hai đường thẳng song song.
Bt ?3: Cho đt a và điểm A nằm ngoài đt a. Hãy vẽ đt b đi qua A và song song với a.
Gv: ghi ?3 ở bảng phụ, cho hs quan sát cách vẽ ở bảng phụ, yêu cầu hs thảo luận và trình bày cách vẽ bằng lời
Gv: gọi hs lên bảng vẽ ở truờng hợp khác.
Gv giới thiệu 2 đoạn thẳng song song và 2 tia song song
Hs: quan sát cách vẽ ở bảng phụ hoặc ở sgk
Hs thảo luận và trả lời
Hs lắng nghe
6’
Hoạt động 4: củng cố
Nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai đt song song?
Nêu các cách vẽ hai đt song song?
Làm bt 24 sgk
- Hs nêu dấu hiệu
-Hs nêu cách vẽ
- Hs điền bt 24
4.Hướng dẫn về nhà: (2’)
	 + Học thuộc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
 + Xem lại cách vẽ hai đt song song
 + Làm bài tập 25, 26 sgk	
Tuần: 4	Ngày soạn: 
Tiết: 7	Ngày dạy: 
 LUYỆN TẬP
I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức : Hs nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
 * Kỹ năng : Hs vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó bằng êke.
II . Phương tiện dạy học:
GV : Giáo án, sgk, thước, êke
HS : Học bài, làm bài tập, sgk, đồ dùng học tập
III .Tiến trình tiết dạy :
 1.ổn định tổ chức :(1’)
 2.Kiểm tra bài cũ : (7’)
 HS 1: - Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song 
 Áp dụng : Cho hình vẽ sau: góc E = 600, góc B =600. EF có song song với BC không ? Vì sao?
 HS 2: - Cho điểm A nằm ngoài đường thẳng a, hãy vẽ đường thẳng b đi qua điểm A và song song với đt a cho trước. 
 3. Giảng bài mới :
 * Giới thiệu :
 * Tiến trình tiết dạy :
T/g
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
8’
9’
10’
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 26(sgk): 
- Cho hs đọc đề
- Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và trình bày
- Cho hs nhận xét
Bài 27(sgk):
Đề bài cho biết gì? Yêu cầu ta làm gì?
Gv: muốn vẽ AD //BC ta vẽ như thế nào?
Hv hướng dẫn và gọi 1 hs lên bảng vẽ.
Gv: Trên đt này ta có thể chọn mấy điểm D để : AD = BC
=> Cả lớp nhận xét
Bài 28(sgk)
Cho hs thảo luận nhóm và yêu cầu nêu cách vẽ xx’//yy’
Gv hướng dẫn: dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đt song song để vẽ
H: Có mấy cách vẽ?
Cho hs nhận xét => gv chốt lại cách vẽ
Bài tập 29: (sgk)
Cho hs tóm tắt đề bài
Gv: đưa ra 2 trường hợp
* Hãy dùng thước đo góc kiểm tra xem góc xOy và góc x’O’y’ có bằng nhau không?
- 1hs đọc đề
- 1 hs vẽ hình và trả lời câu hỏi ở sgk
Ax //By vì AB cắt 2 đt Ax và By tạo thành cặp góc SLT bằng nhau
* Hs đọc đề bài 27 sgk
Tóm tắt:
+ cho tam giác ABC 
+ Yêu cầu vẽ qua A đt AD sao cho AD // BC và AD = BC.
- Hs: để vẽ AD // BC ta vẽ qua A đt song song với BC (vẽ 2 góc SLT bằng nhau) => trên đt này chọn D sao cho: AD = BC.
- Hs : 2 điểm D và D’
=> hs lên bảng xác định điểm D’ 
Hs: đọc đề và thảo luận nhóm => đại diện mỗi nhóm lên bảng vẽ và trình bày cách vẽ
 C1: 
 C2: 
Hs đọc đề và tóm tất đề
- Cho góc nhọn xOy và điểm O’
- Yêu cầu vẽ góc nhọn x’Oy’ có O’x’ // Ox,
O’y //Oy. So sánh góc xOy và góc x’Oy’
* Gọi 2 hs lên bảng vẽ 
Hs: Đo và nhận xét:
Góc xOy = góc x’O’y’
3’
Hoạt động 2: Củng cố
- Nêu dấu hiệu nhận biết hai đt song song
- Có mấy cách để vẽ xx’//yy’ 
- Nếu góc xOy và góc x’O’y’ cùng nhọn và có Ox//O’x’, 
Oy // O’y’ thì:
 góc xOy = gócx’O’y’
 4.Hướng dẫn về nhà: (2’)
Ôn lại dấu hiệu nhận biết và cách vẽ hai đt song song
Xem lại các bài tập đã giải
Làm các bài tập: 30 sgk, 23, 25, 26 SBT
Tuần: 4	Ngày soạn: 
Tiết: 8	Ngày dạy: 
Bài 5: TIÊN ĐỀ Ơ - CLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức : Hs hiểu được nội dung của tiên đề Ơ-clit: là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua điểm M sao cho b // a; nhờ tiên đề Ơ clit mới suy ra được tính chất hai đt song song 
 * Kỹ năng : Biết cách tính số đo các góc còn lại khi cho hai đt song song bị cắt bởi một cát tuyến và biết số đo của một góc.
II . Phương tiện dạy học:
GV : Giáo án, thước thẳng, sgk, thước đo góc
HS : sgk, thước thẳng, thước đo góc
III .Tiến trình tiết dạy :
 1. Ổn định tổ chức : (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ : (không)
 3. Giảng bài mới :
 * Giới thiệu :(1’)
 * Tiến trình tiết dạy :
T/g
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
11’
Hoạt động 1: Tiên đề Ơ clit
Gv: Cho điểm M nằm ngoài đt a. Hãy vẽ đt b đi qua M và b // a.
H: Có mấy cách để vẽ?
Gv: Lần lượt gọi 2 hs lên vẽ theo 2 cách (trên một hình)
H: Hãy nhận xét đt b mà hai bạn
 vừa vẽ?
Có mấy đt đi qua điểm M và song song với a?
Gv: Bằng kinh nghiệm thực tế ta nhận thấy: Qua điểm M cho trước nằm ngoài đt a chỉ có một đt song song với a mà thôi.Điều thừa nhận chính là 
“Tiên đề Ơclit’’
Gv: Nêu nội dung Tiên đề và cho vài hs nhắc lại
Gv: Cho hs đọc mục “có thể em chưa biết’’ trang 93
* Khi a // b thì chúng có những tính chất gì?
Đ: Có 2 cách:
- Tạo ra cặp góc SLT bằng nhau
- Tạo ra cặp góc đồng vị bằng nhau
Hs: 2 đt này trùng nhau
Hs: qua điểm M chỉ vẽ được một và chỉ một đt song song với a.
Hs: Lắng nghe và nhắc lại nội dung Tiên đề
17’
Hoạt đông 2: Tính chất của hai đường thẳng song song.
Cho hs làm bài tập ?:
Gv: Gọi 3 hs lần lượt lên bảng làm câu a; câu b,c; và câu d
Gv: Nếu cho một đt cắt 2 đt song song thì ta có kết luận gì?
Gv: Hãy nêu các cặp góc trong cùng phía? Có nhận xét gì về quan hệ của từng cặp?
Gv: Hai góc trong cùng phía thì bù nhau
Gv: Từ các nhận xét trên, hãy nêu tính chất của hai đt song song?
- Hs đọc đề
Hs1: vẽ a // b
Hs2:vẽ đt c cắt a tại A, cắt b tại B; Đo một cặp góc SLT => nhận xét
(2 góc SLT bằng nhau)
Hs 3:Đo một cặp góc đồng vị 
=> nhận xét(2 góc đồng vị bằng nhau)
Hs: Nếu một đt cắt 2 đt song song thì : 
+ Hai góc SLT bằng nhau
+ Hai góc đồng vị bằng nhau
Hs: Hai góc trong cùng phía có tổng số đo bằng 1800 
Hs: Nêu tính chất như sgk
12’
Hoạt động 3: củng cố
Bài tập 32(sgk):
(đề ghi vào bảng phụ)
Cho hs đọc đề và đứng tại chỗ trả lời
Bài 34(sgk): 
Cho a // b và góc A4 = 370 
Tính góc B1 
So sánh góc A1 và B4 
Tính góc B2 ?
Gv: Cho hs thảo luận nhóm
Hs: a) Đúng
 b) Đúng
 c) Sai
Sai
Hs: Thảo luận nhóm và trình bày bài giải lên bảng
4.. Hướng dẫn về nhà: (2’)
 + Học thuộc dấu hiệu nhận biết và tính chát của hai đt song song; Tiên đề Ơclit.
 + Làm các bài tập 31, 35, 36 sgk trang 94

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_1_den_8_nguyen_ngoc_suu.doc