Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 14: Ôn tập Chương I (2 cột)

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 14: Ôn tập Chương I (2 cột)

1. Mục tiêu

1.1.Kiến thức :

- HS biết: Hệ thống hoá kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song.

 Biết cách kiểm tra xem 2 đường thẳng vuông góc hay song song .

- HS hiểu: thấy được sự liên quan giữa các kiến thức đã học, từ đó dễ nhớ và nhớ lâu các kiến thức đó.

1.2.Kĩ năng :

- HS thực hiện được: Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ 2 đường thẳng vuông góc, 2 đường thẳng song song.

 - HS thực hiện thnh thạo: tính chất của các đường thẳng vuông góc, song song.

1.3. Thái độ:

- Thói quen: sử dụng quan hệ giữa các đường để giải bài tập

- Tính cách:GD lòng yêu thích bộ môn, đam mê tính toán.

2- NỘI DUNG HỌC TẬP

Làm các bài tập về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song.

3- CHUẨN BỊ

3.1.Giáo viên: thước, bảng phụ ghi đề bài tập.

3.2. Học sinh: Làm câu hỏi và bài tập ôn tập chương, dụng cụ vẽ hình.

4- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:

4.2 Kiểm tra miệng: Kết hợp ôn tập

 4.3. Tiến trình bài học

 

doc 5 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 573Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 14: Ôn tập Chương I (2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP CHƯƠNG I	
Tiết ppct: 14	 	
Tuần dạy :
1. Mục tiêu 
1.1.Kiến thức :
- HS biết: Hệ thống hoá kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song.
 Biết cách kiểm tra xem 2 đường thẳng vuông góc hay song song .
- HS hiểu: thấy được sự liên quan giữa các kiến thức đã học, từ đó dễ nhớ và nhớ lâu các kiến thức đó.
1.2.Kĩ năng :
- HS thực hiện được: Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ 2 đường thẳng vuông góc, 2 đường thẳng song song.
 - HS thực hiện thành thạo: tính chất của các đường thẳng vuông góc, song song.
1.3. Thái độ: 
- Thói quen: sử dụng quan hệ giữa các đường để giải bài tập
- Tính cách:GD lòng yêu thích bộ môn, đam mê tính toán.
2- NỘI DUNG HỌC TẬP
Làm các bài tập về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song.
3- CHUẨN BỊ
3.1.Giáo viên: thước, bảng phụ ghi đề bài tập.
3.2. Học sinh: Làm câu hỏi và bài tập ôn tập chương, dụng cụ vẽ hình.
4- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 	 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
4.2 Kiểm tra miệng: Kết hợp ôn tập 
 4.3. Tiến trình bài học
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1:
 GV: Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung :
 Các em hãy quan sát hình vẽ trong mỗi ô và cho biết :
+ Hình vẽ có liên quan đến kiến thức nào mà các em đã học?
+ Nêu kiến thức liên quan với hình vẽ.
Ô1 : định nghĩa, định lý về 2 góc đối đỉnh.
Ô2 : định nghĩa về 2 đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Ô3 : câu hỏi 5.
Ô4 : câu hỏi 6.
Ô5 : câu hỏi 7.
Ô6 : câu hỏi 8.
Ô7 : câu hỏi 9.
Ô8 : câu hỏi 10.
 GV:Treo bảng phụ bài toán 2.
 Điền vào chỗ trống ( .. )
a) Hai góc đối đỉnh là 2 góc có ..
b) Hai đường thẳng vuông góc với nhau là 2 đường thẳng 
c) Đường trung trực của 1 đoạn thẳng là đường thẳng ..
d) Hai đường thẳng a, b song song với nhau được ký hiệu là 
e) Nếu 2 đường thẳng a, b cắt đường thẳng c và có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì 
h) Nếu ac và bc thì  
k) Nếu a // c và b // c thì ..
 GV:Treo bảng phụ bài toán 3.
 Trong các câu sau, câu nào đúng câu nào sai ? Nếu sai hãy vẽ hình phản ví dụ để minh hoạ.
1/. Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
2/. Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh.
3/. Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau.
4/. Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc.
5/. Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy.
6/. Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng ấy.
7/. Đường trung trực của 1 đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy và vuông góc với đoạn thẳng ấy.
8/. Nếu 1 đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a, b thì 2 góc so le trong bằng nhau.
HS: lần lượt hoàn thành
GV: nhận xét chốt lại nội dung kiến thức
Hoạt động 2:
54/103 SGK :
GV: Treo bảng phụ đề bài.
 HS: đọc kết quả.
 Tìm 5 cặp đường thẳng vuông góc.
 4 cặp đường thẳng song song.
55/103 SGK :
 GV: vẽ hình 38 lên bảng.
Gọi lần lượt 2 học sinh lên bảng làm câu a, b.
HS: Hoàn thành bài tập 
Lớp nhận xét bổ sung 
GV: Nhận xét chốt lại bài tập 
56/104 SGK :
GV: Cho AB = 28 mm. Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng đó.
 HS: lên bảng vẽ và nêu cách vẽ.
45/82 SBT :
GV: Treo bảng phụ đề bài.
 HS: lần lượt làm các câu a, b, c, d :
a) Vẽ 3 điểm không thẳng hàng A, B, C.
b) Vẽ d1 qua B và d1 AC.
c) Vẽ d2 đi qua B và d2 // AC
d) d1 d2 ?
46/96 SBT :
 GV: Giải thích tại sao là góc vuông?
 Tính số đo ?
 d1 d2 không ? 
HS: Học sinh khác trả lời câu hỏi của bạn.
GV: Nhận xét chốt lại bài tập 
I. Ôân tập lý thuyết :
 Hai góc đối đỉnh Đường trung trực 
 của đoạn thẳng.
Dấu hiệu nhận Tiên đề Ơclit
biết 2 đường thẳng
song song.
Tính chất 2 Hai đường thẳng
đường thẳng cùng vuông góc với
song song. đường thẳng thứ 3.
Quan hệ 3 đường Một đường thẳng 
thẳng song song. với 1 trong 2 đường
 thẳng song song.
 mỗi cạnh của góc này là tia đối của 1 cạnh góc kia.
 cắt nhau tạo thành 1 góc vuông.
 đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng đó.
 a // b
  a // b
a // b
k)  a // b
1/. Đúng.
2/. Sai, vì Ô1 = Ô3 nhưng Ô1 , Ô3 không đối đỉnh.
3/. Đúng.
4/. Sai vì xx’ cắt yy’ tại O nhưng xx’ không vuông góc yy’.
5/. Sai. d qua M và MA = MB nhưng d không là trung trực của AB.
6/. Sai, vì dAB nhưng d không qua trung điểm của AB => d không là trung trực của AB.
7/. Đúng.
8/. Sai 
II. Luyện tập :
 54/103 SGK :
 5 cặp đường thẳng vuông góc :
 d1 d8 , d1 d2 , d3 d4 , d3 d5 , d3 d7 .
 4 cặp đường thẳng song song :
 d8 // d2 , d4 // d5 , d4 // d7 , d5 // d7 
 55/103 SGK :
 56/104 SGK :
 Cách vẽ :
 Vẽ đoạn AB = 28 mm.
- Trên AB lấy điểm M sao cho AM = 14 mm.
- Qua M vẽ đường thẳng vuông góc AB.
- d là trung trực của AB.
 45/82 SBT :
 Ta có : d2 // AC (cách vẽ)
 d1 AC (cách vẽ)
 => d1 d2 (quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song).
 46/96 SBT :
 Trình tự vẽ :
-Vẽ tam giác ABC.
-Vẽ đường thẳng d1 đi qua B và vuông góc với AB.
-Vẽ đường thẳng d2 đi qua C và song song AB.
-Gọi D là giao điểm của 2 đường thẳng d1 , d2 .
 Ta có :
 AB // d2 (cách vẽ)
 ABd1 (cách vẽ)
 => d2 d1 (quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song).
 => 
 4.4. Tổng kết:
GV:Qua bài tập 45, 46 ta rút ra được điều gì ?
 HS:Phương pháp chứng minh 2 đường thẳng vuông góc.
III. Bài học kinh nghiệm :
 Để chứng minh 2 đường thẳng vuông góc, ta chứng minh 2 đường thẳng song song, trong đó đường thẳng nào vuông góc với đường thẳng thứ nhất thì sẽ vuông góc với đường thẳng thứ hai.
 và 
4.5. Hướng dẫn học tập
Đối với bài học ở tiết này
+ Xem lại các bài t6ạp đã giải để nắm phương pháp 
+ Học thuộc câu trả lời của 10 câu hỏi ôn tập chương.
Đối với bài học ở tiết học tiếp theo.
+ Làm bài tập 57, 58, 59 / 104 SGK - Bài 47, 48 / 82 SBT.
+ Tiếp tục ôn tập 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_14_on_tap_chuong_i_2_cot.doc