I - Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, Các nội dung hệ quả
- Kĩ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình, chứng minh hai tam giác bằng nhau. Rèn tính chính xác khi vẽ hình, lập luận chặt chễ khi chứng minh.
- Tư duy: Bước đầu tập suy luận.
- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh.
II - Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Bảng phụ, thươvs đo góc, ê ke.
2. Học sinh: Ôn các trường hợp bằng nhau của tam giác, làm BTVN
III - Phương pháp:
- Đàm thoại vấn đáp, Hoạt động nhóm.
IV - Tiến trình bài dạy:
1 - Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp luyện tập)
2 - Bài mới:
Ngày soạn : 31/12/2012 Ngày giảng: 02/01/ 2013 TIẾT 33: LUYỆN TẬP ( Về ba trường hợp bằng nhau của tam giác) I - Mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, Các nội dung hệ quả - Kĩ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình, chứng minh hai tam giác bằng nhau. Rèn tính chính xác khi vẽ hình, lập luận chặt chễ khi chứng minh. - Tư duy: Bước đầu tập suy luận. - Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh. II - Chuẩn bị : Giáo viên: Bảng phụ, thươvs đo góc, ê ke. Học sinh: Ôn các trường hợp bằng nhau của tam giác, làm BTVN III - Phương pháp: - Đàm thoại vấn đáp, Hoạt động nhóm. IV - Tiến trình bài dạy: 1 - Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp luyện tập) 2 - Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập( 12’) ? Nêu yêu cầu của bài tập 39 ? 1 em lên bảng chữa bài tập ? Nhận xét bài làm của bạn Nêu các kiến thức đã sử dụng HS thực hiện HS thực hiện + Sử dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác Bài tập 39/ SGK – 124 H105 : Δ AHB = Δ AHC ( c.g.c) H106 : ΔDKE = Δ DKF ( g.c.g) H107 : ΔBAD = ΔCAD ( Cạnh huyền , góc nhọn ) H108 : ΔABD = Δ ACD ( Cạnh huyền , góc nhọn ) ΔBED = ΔCHD ( g.c.g) ΔABH = ΔACE ( cạnh huyền, góc nhọn ) ΔADE = ΔADH ( c.c.c ) Hoạt động 2: Luyện tập( 30’) ? Đọc bài tập 41 ? Hãy vẽ hình cho bài tập ? Ghi GT, KL ? Nêu hướng chứng minh GV: Ghi lại dưới dạng sơ đồ phân tích ID = IE = IF ID = IE IE = IF DIB =EIB;EIC =FIC GV yêu cầu 2 học sinh lên bảng thực hiện ? Nhận xét bài làm của bạn ? Các kiến thức đã sử dụng ? Qua bài để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau ta làm như thế nào GV: Chốt lại kiến thức vận dụng và cách chứng minh ? Nêu yêu cầu của bài tập 42 GV: Cho HS thảo luận nhóm ? Đại diện nhóm trình bày GV: Cho lớp nhận xét- Uốn nắn sửa sai và chốt lại cách giải HS đọc bài HS thực hiện HS thực hiện HS nêu hướng chứng minh HS1 lên chứng minh DIB =EIB HS2 Lên chứng minh EIC = FIC HS trả lời HS trả lời HS trả lời HS nhận xét + Gắn các đoạn thẳng vào các tam giác rồi c/m các tam giác đó bằng nhau. HS phân tích bài Hoạt động nhóm Các nhóm trình bày Bài tập 41/ SGK – 124 ABC: BI là phân giác CI là phân giác góc C GT IDAB tại D,IE BC tại E IF AC ( F AC ) KL ID = IE = IF Chứng minh: + Xét DIB và EIB có: 1 = 2 ( Vì BI là phân giác) = = 900 BI chung DIB = EIB ( Cạnh huyền, góc nhọn) ID = IE ( 1) + Xét EIC và FIC có: = = 900 1 = 2 ( CI là phân giác ) CI chung EIC = FIC ( Cạnh huyền, góc nhọn) IE = IF ( 2) Từ 1 và 2 ID = IE = IF Bài tập 42/ SGK – 124 AHC và BAC có = = 900 AC chung, chung Nhưng Góc không phải là góc kề cạnh AC Nên không thể áp dụng trường hợp( g.c.g) để kết luận AHC = BAC 3. Củng số (2’) - Để chứng minh hai tam giác bằng nhau ta có những cách nào ? - Để chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau ta có những cách nào ? 4. Hướng dẫn về nhà ( 1’) - Nắm vững các kiến thức đã sử dụng trong bài - Học thuộc các trường hợp bằng nhau của hai tam giác - BTVN : 43, 44, 45 / SGK – 125
Tài liệu đính kèm: