I - Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
- Kĩ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình, chứng minh hai tam giác bằng nhau. Rèn tính chính xác khi vẽ hình, lập luận chặt chễ khi chứng minh.
- Tư duy: Bước đầu biết lập luận lô gíc, thành thạo giải bài tập chứng minh hình.
- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh.
II - Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ, thước đo góc, ê ke.
2. Học sinh: Làm BTVN
III - Phương pháp:
- Đàm thoại vấn đáp, Hoạt động nhóm.
IV - Tiến trình bài dạy
1 - Kiểm tra bài cũ (5’)
? Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác
2 - Bài mới:
Ngày soạn : 06/01/2013 Ngày giảng: 08/01/ 2013 TIẾT 34: LUYỆN TẬP ( Về ba trường hợp bằng nhau của tam giác) I - Mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố các trường hợp bằng nhau của hai tam giác - Kĩ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình, chứng minh hai tam giác bằng nhau. Rèn tính chính xác khi vẽ hình, lập luận chặt chễ khi chứng minh. - Tư duy: Bước đầu biết lập luận lô gíc, thành thạo giải bài tập chứng minh hình. - Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh. II - Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ, thước đo góc, ê ke. Học sinh: Làm BTVN III - Phương pháp: - Đàm thoại vấn đáp, Hoạt động nhóm. IV - Tiến trình bài dạy 1 - Kiểm tra bài cũ (5’) ? Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác 2 - Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập( 12’) GV: Yêu cầu HS chữa bài 44 ? Nêu yêu cầu của bài tập 44 ? Có những cách nào để chứng minh 2 tam giác bằng nhau ? HS lên bảng chữa bài ? Nhận xét bài làm của bạn ? Chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau chứng minh như thế nào ? Qua bài tập này đã sử dụng kiến thức nào GV: Chốt lại kiến thức HS phân tích bài Nêu các cách chứng minh 2 tam giác bằng nhau HS thực hiện - Gắn các đoạn thẳng cần chứng minh vào 2 tam giác bằng nhau. - Chứng minh 2 tam giác bằng nhau. Bài tập 44/ SGK – 125 ABC ; = GT AD là phân giác KL a) ADB = ADC b) AB = AC Chứng minh: a) Xét ADB và ADC có = (gt); (AD là phân giác ) ADB và ADC có (gt);AD là cạnh chung (cmt) ADB = ADC ( g.c.g) b) Vì :ADB = ADC (c/m ý a) AB = AC ( 2 cạnh tương ứng) Hoạt động 2: Luyện tập( 30’ ) GV : Bảng phụ bài tập 43/ SGK- 125 ? Đọc bài tập, Bài tập cho gì, yêu cầu gì ? Hãy vẽ hình ghi gt, kl của bài ? Nhận xét bài của bạn ? Nêu hướng chứng minh câu a ? 1 em lên trình bày câu a ? Nhận xét bài của bạn ? Nêu hướng chứng minh câu b. ? Hãy chứng minh cho AB = CD ? Chứng minh = ? Nêu cách chứng minh câu c GV: Cho HS hoạt động nhóm trình bày chứng minh câu c ? Đại diện nhóm trả lời - Yêu cầu HS về nhà hoàn thiện câu c) HS đọc và phân tích bài HS1 vẽ hình HS2 Ghi GT, KL AD = CD OAD = OCB GT HS nêu cách chứng minh HS trình bày chứng minh HS nêu hướng chứng minh OE là phân giác của = OEA = OEC Bài tập 43/ SGK – 125 ; A, B Ox OA < OB ; C, D Oy : GT OA = OC ; OB = OD AD cắt BC tại E a) AD = CB KL b) EAB = ECD c) OE là tia phân giác xOy Chứng minh : Xét OAD và OCB có: OA = OC ( gt) ; OD = OB( gt) chung OAD = OCB(c.g.c) AD = CB b) Xét EAB và ECD có: +) AB = OB – OA CD = OD – OC Mà OC = OA(gt) ; OB = OD (gt) AB = CD (1) +) = (2) Vì (OAD = OCB ) Mà (Đối đỉnh) = (3) Từ 1,2,3 EAB = ECD(g.c.g) 3. Củng số( 2’) - Để chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau ta làm như thế nào ? - Để chứng minh hai tam giác bằng nhau ta có những cách nào ? 4. Hướng dẫn về nhà (1’) - Ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác - BTVN : 63, 64 / SBT – 86 - Đọc trước bài tam giác cân
Tài liệu đính kèm: